3 Kết quả ph u thu t
3.3.2. Lệch trục thể th y tinh nhân tạo
3.3.2.2. Các tác dụng không mong muốn
Bảng .25. Các tác dụng không mong muốn giữ nhóm lệch v không lệchTTTNT
Các tác dụng hông mong muốn
Lệch truc TTTNT Không lệch Lệch ít P
Khô mắt 1,0% 0% 0,93
Chói lóa 15,0% 75,0% 0,001
Sáng chói 19,0% 100,0% <0,001
Khó chịu ban đêm 7,0% 50,0% 0,03
Nh n xét:Kết quả test Fisher’s exact cho thấy có sự hác biệt có ý nghĩa thống ê (p<0,05) giữa các tác dụng hông mong muốn (chói lóa, sáng chói, hó chịu ban đêm) với lệch thể thủy tinh nhân tạo, nhóm bệnh nhân lệch TTTNT có nguy cơ xuất hiện các tác dụng hông mong muốn cao hơn nhóm bệnh nhân hông lệch thể thủy tinh nhân tạo.
3.3.2.3. Khả năng thực hiện công việc
Bảng .26. Điểm thực hiện công việc c nh m bị lệch và không lệchTTTNT.
Nhóm bệnh nhân Tổng điểm hả năng thực hiện công việc
P Trung bình Độ lệch chuẩn
Không lệch 96,2 4,3
<0,001
Lệch ít 86,6 4,4
Nh n xét:Kết quả test Mann Whitney cho thấy có sự hác biệt có ý nghĩa thống ê (p<0,05) giữa điểm thực hiện công việc của nhóm bị lệch TTTNTvà nhóm hông lệch thể thủy tinh nhân tạo, nhóm hông lệch TTTNT có điểm thực hiện công việc cao hơn nhóm lệch thể thủy tinh nhân tạo.
3.3.2.4. Khả năng lệ thuộc kính đeo và sự hài lòng
Bảng .27. Sự lệ thuộc kính đeo và hài lòng c nh m bị lệch v không lệchTTTNT.
Các yếu tố Lệch trục TTTNT OR
(95%CI) P Không lệch Lệch
Sự lệ thuộc đeo ính
Nhìn g n
Không phụ thuộc 79 3 1
0,009
Phụ thuộc 21 5
6,3 (1,3 –
30,1)
Nhìn xa
Không phụ thuộc 73 3 1
0,026
Phụ thuộc 25 5
4,9 (1,04 –
22,8)
Sự hài lòng
Hài lòng 95 5 1
0,0008
Không hài lòng 5 3
11,4 (1,9 –
68,7) Nh n xét:
Có mối liên quan có ý nghĩa thống ê (p<0,05) giữa mức độ lệ thuộc đeo ính và lệch TTTNT, những bệnh nhân bị lệch thể thủy tinh nhân tạo phụ thuộc vào ính đeo nhìn xa cao hơn 4,9 l n và phụ thuộc vào ính đeo nhìn g n cao hơn 6,3 l n so với những bệnh nhân hông bị lệch thể thủy tinh nhân tạo.
Có mối liên quan có ý nghĩa thống ê (p<0,05) giữa sự hài lòng của bệnh nhân và lệch thể thủy tinh nhân tạo, những bệnh nhân hông bị lệch
TTTNT có mức độ hài lòng cao gấp 11,4 l n những bệnh nhân bị lệch thể thủy tinh nhân tạo.
3.3.3. Đục bao sau 3.3.3.1. Thị lực
Biểu đồ .19. Thị lực c kính c nh m đục v không đục bao sau.
Nh n xét:Kết quả test Mann Whitney cho thấy có sự hác biệt có ý nghĩa thống ê (p<0,05) giữa ết quả thị lực hông ính sau mổ 1 năm với đục bao sau, những bệnh nhân bị đục bao sau thì thị lực sau mổ thấp hơn so với những bệnh nhân hông bị đục bao sau.
Biểu đồ .20. Thị lực c kính c nh m đục v không đục bao sau.
Nh n xét: Kết quả test Mann Whitney cho thấy có sự hác biệt có ý nghĩa thống ê (p<0,05) giữa ết quả thị lực có ính sau mổ 1 năm với đục bao sau, những bệnh nhân bị đục bao sau thì thị lực sau mổ thấp hơn so với những bệnh nhân hông bị đục bao sau.
25.3
26.9 27.1
22.8 35
38.1 38.8 38.8
20 25 30 35 40
TL nhìn gần TL nhìn trung gian 60cm
TL nhìn trung gian 90cm
TL nhìn xa Nhóm không đục bao sau Nhóm đục bao sau p<0,05
24.3 24.7 24.4
22.2 30
35.6 35.6 36.6
20 25 30 35 40
TL nhìn gần TL nhìn trung gian 60cm
TL nhìn trung gian 90cm
TL nhìn xa
Nhóm không đục bao sau Nhóm đục bao sau p<0,05
20/40
20/35
20/30
20/25
20/20
20/40
20/35
20/30
20/25
20/20
3.3.3.2. Các tác dụng không mong muốn:
Bảng .28. Các tác dụng không mong muốn trên nh m bị đục và không bao sau.
Các tác dụng hông mong muốn
Nhóm đối tượng
Không đục bao sau Đục bao sau P
Khô mắt 1,0% 0% 0,93
Chói lóa 15,0% 75,0% 0,001
Sáng chói 26,9% 75,0% 0,011
Khó chịu ban đêm 10,4% 37,5% 0,064
Nh n xét:Kết quả test Fisher’s exact cho thấy có sự hác biệt có ý nghĩa thống ê (p<0,05) giữa các tác dụng hông mong muốn (chói lóa, sáng chói, hó chịu ban đêm) với đục bao sau, nhóm bệnh nhân bị đục bao sau có nguy cơ xuất hiện các tác dụng hông mong muốn cao hơn nhóm bệnh nhân hông bị đục bao sau.
3.3.3.3.Khả năng thực hiện công việc:
Bảng .29. Điểm thực hiện công việc c nh m bệnh nhân bị đục và không bao sau.
Nhóm đối tượng Tổng điểm thực hiện công việc
P Trung bình Độ lệch chuẩn
Nhóm hông đục bao sau 96,1 4,4
0,0004
Nhóm đục bao sau 88,2 5,5
Nh n xét:Kết quả test Mann Whitney cho thấy có sự hác biệt có ý nghĩa thống ê (p<0,05) giữa điểm thực hiện công việc của nhóm hông đục bao sau và nhóm đục bao sau, nhóm không đục bao sau có điểm thực hiện công việc cao hơn nhóm đục bao sau.
3.3.3.4.Mức độ lệ thuộc kính đeo v sự h i lòng:
Bảng .30. Sự lệ thuộc đeo kính v h i l ng c nh m bị đục v không đục bao sau.
Các yếu tố Đục bao sau OR
(95%CI) P Không Có
Sự lệ thuộc đeo ính
Nhìn g n
Không phụ thuộc 76 6 1
0,95
Phụ thuộc 24 2 1,1
(0,2 – 5,6) Nhìn xa
Không phụ thuộc 69 7 1
0,304
Phụ thuộc 29 1 1,1
(0,04– 2,95) Sự hài lòng
Hài lòng 96 4 1
<0,001
Không hài lòng 4 4 24,0
(3,4 – 166,0)
Nh n xét:
Có mối liên quan có ý nghĩa thống ê (p<0,05) giữa sự hài lòng của bệnh nhân sau mổ và đục bao sau, nhóm bệnh nhân hông bị đục bao sau hài lòng cao gấp 24,0 l n nhóm bệnh nhân bị đục bao sau.
Không có mối liên quan có ý nghĩa thống ê (p>0,05) giữa sự lệ thuộc đeo ính và đục bao sau.