• Không có kết quả nào được tìm thấy

chiến:

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:

+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?

+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?

+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?

+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?

- GV nhận xét, kết luận.

HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa:

+ Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?

+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống?

3. Vận dụng (5p).

- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó.

- Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn

*Nhận xét giờ học, dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS các nhóm thảo luận làm vào phiếu BR và báo cáo kết quả.

+ Năm 981.

+Đường thủy, đường bộ.

+ Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng.

+ Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ ạt và rất ác liệt .

+ Quân Tống không thực hiện được ý đồ xâm lược của mình .

Cá nhân –Lớp

+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.

+ Nền độc lập của nước nhà được giữ vững;

Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc

- Lắng nghe

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

Ngày soạn: Ngày 2 tháng 11 năm 2021

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 05 tháng 11 năm 2021 TOÁN

Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . .CHIA CHO 10, 100, 1000, . . . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,...HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...

Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy -lập luận logic

- HS có thái độ học tập tích cực.

*Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, vbt - HS: Sách, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động:

- Lớp hát

* Kết nối:

+ Nêu tính chất giao hoán của phép nhân

- GV giới thiệu vào bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- TBHT điều hành lớp trả lời:

+ Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích thì tích đó không đổi.

2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Nhân một số với 10

- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.

+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng bao nhiêu?

+ 10 còn gọi là mấy chục?

+ Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.

+ 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?

+ 35 chục là bao nhiêu?

+ Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.

+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?

+ Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính như thế nào?

- Hãy thực hiện:

Cá nhân - Nhóm 2-Lớp - Đọc phép tính

+ 35 x 10 = 10 x 35 + Là 1 chục.

+ Bằng 35 chục.

+ Là 350.

+ Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

+ Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.

12 x 10 457 x 10

* Chia số tròn chục cho 10

- GV viết lên bảng phép tính 350: 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết quả.

+ Tại sao em đọc được ngay kết quả?

+ Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350: 10 = 35?

+ Nêu quy tắc chia một số cho 10 - Hãy thực hiện:

70: 10 2 170: 10

* Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, … chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, … cho 100, 1000, …:

- GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … * Kết luận:

+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta làm như thế nào?

+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta làm như thế nào?

- HS nhẩm và nêu kết quả 12 x 10 = 120

457 x 10 = 4570

- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu đáp án: 350 : 10 = 35

+Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số ta được kết quả là TS còn lại

+ Thương chính là số bị chia bớt đi một chữ số 0 ở bên phải.

+ Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.

- HS nhẩm và nêu:

70: 10 = 7 2 170: 10 = 217

- HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết quả và nêu quy tắc nhân, chia

+ Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

+ Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.

3. Luyện tập thực hành (17p)

Tài liệu liên quan