• Không có kết quả nào được tìm thấy

+ Dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của dân tộc;

Vua ban hành "Chiếu lập học"

+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.

+ Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí.

- Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

- Ghi nhớ nội dung bài học - Sưu tầm và kể các câu chuyện về vua Quang Trung ---o0o---Ngày soạn: 12/4/2021

Ngày giảng: Thứ Năm ngày 15 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 2. Kĩ năng

- HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật

3. Thái độ

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập

* ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải

* HS Nam: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

Khởi động cùng bạn

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

* Cách tiến hành:

*Hướng dẫn giải bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc bài toán 1.

+ Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét?

+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?

+ Bài yêu cầu em tính gì?

+ Làm thế nào để tính được?

+ Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai điểm A và B chia cho 500 cần chú ý điều gì?

(GV có thể hỏi: Khoảng cách A và B trên bản đồ được yêu cầu tính theo đơn vị nào?) - GV nhận xét bài làm của HS, chốt cách tính độ dài trên bản đồ

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

** Hướng dẫn giải bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp.

+ Bài toán cho em biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất.

- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Là 20 m.

+ Tỉ lệ 1 : 500.

+ Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ.

+ Lấy độ dài thật chia cho 500.

+ Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề bài yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét.

- HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải

20 m = 2000 cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

+ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 km.

 Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.

+ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét?

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải

41 km = 41000000 mm

Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là:

41000000 : 1000000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm

Nhắc lại yêu cầu bài

Lắng nghe

Theo dõi

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Vận dụng tỉ lệ bản đồ để tính được độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ và độ dài thật

* Cách tiến hành:

Bài 1 :

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- HS làm cá nhân - Nhóm 2 - Lớp Làm bài theo bạn

- Nhận xét, chốt đáp án

- Chốt cách tính độ dài trên bản đồ

- Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng nhất

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tìm được tỉ lệ bản đồ.

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách làm và đáp số, không cần trình bày bài giải - GV nhận xét, chốt đáp án Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu?

4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p)

Đáp án:

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 5000

1:

20 000 Độ dài

thật

5km 25m 2km

Độ dài trên bản đồ

50cm 5mm 1dm

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải

12 km = 1200000 cm

Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:

1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài giải

15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:

1 500 : 500 = (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:

1 000 : 500 = 2 (cm)

Đáp số: Chiều dài: 3cm Chiều rộng: 2cm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

Lắng nghe

Theo dõi

---o0o---Luyện từ và câu

CÂU CẢM I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).

* HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.

3. Thái độ

- Có thái độ lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị 4. Góp phần phát triển NL:

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

* HS NAM: Nêu được một câu cảm theo hướng dẫn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. Khởi động (2p)

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ

Làm theo các bạn

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành a. Nhận xét Bài tập 1, 2, 3:

- Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

b. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- Lấy VD về câu cảm

Nhóm 2 – Lớp