1. Kiến thức
- Thực hành, luyện tập về từ trái nghĩa: tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu, đặt câu với từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng
- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được.
- Biết thêm 1 số thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa và học thuộc.
3. Thái độ
- Có ý thức trong việc sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp với ngữ cảnh và viết văn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển học sinh
- Bài tập 1, 2, 3 viết sẵn trên bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi hs lên bảng đặt câu có sử dụng từ trái nghĩa.
- Gọi hs đứng tại chỗ trả lời:
? Thế nào là từ trái nghĩa?
? Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới
1, Giới thiệu: (1’) trực tiếp
2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK(30’)
* Bài tập 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Yêu cầu hs làm bài Gợi ý : Chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng:
a, ít - nhiều; b, chìm - nổi;
c, nắng - mưa, trưa - tối; trẻ - già.
? Em hiểu nghĩa của các câu tục ngữ, thành ngữ trên như thế nào? (Nếu hs giải thích chưa đúng thì GV có thể giải thích cho hs hiểu)
- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu đặt câu.
- 3 hs tiếp nối nhau trả lời
+Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
+Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.
- HS nhận xét.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Tìm từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau.
- 1 hs làm trên bảng lớp, hs dưới lớp dùng bút chì gạch chân các từ trái nghĩa vào VBT.
- HS nhận xét đúng/sai
- Theo dõi kết luận của gv và sửa lại bài mình.
- Mỗi hs nói nghĩa của 1 câu, hs khác nhận xét bổ sung.
+ Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon
+ Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả + Nắng chóng mưa, mưa chóng tối:
Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà...: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay nđến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ,; kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già.
* Bài tập 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Yêu cầu hs làm bài Gợi ý : Chỉ viết thêm từ trái nghĩa vào chỗ chấm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng:
a, lớn; b, trẻ; c, Dưới; d, Sống.
* Bài tập 3:SGK/44
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Yêu cầu hs làm bài Gợi ý: Chỉ viết thêm các từ trái nghĩa vào chỗ chấm để được các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng:
a, lớn; b, vụng; c, khuya.
* Bài tập 4:
- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài.
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm. GV giao cho mỗi nhóm làm 1 phần.
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng lớp, đọc các cặp thừ tìm được. Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét kết luận các cặp từ đúng.
- Yêu cầu hs viết vào vở các cặp từ trái nghĩa.
Bài tập 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét sửa lỗi dùng từ cho HS và đánh giá HS.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Điền vào chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ in đậm.
- 1 hs làm trên bảng lớp, hs dưới lớp dùng bút chì viết từ trái nghĩa vào chỗ chấm trong VBT.
- HS nhận xét đúng/sai
- Theo dõi kết luận của gv và sửa lại bài mình.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống.
- 1 hs làm trên bảng lớp, hs dưới lớp dùng bút chì gạch chân các từ trái nghĩa vào VBT.
- HS nhận xét đúng/sai
- Theo dõi kết luận của gv và sửa lại bài mình.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Tìm những từ trái nghĩa nhau.
- 2 bàn quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi làm bài.
- Từng nhóm nêu những từ mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi
- HS viết bài vào VBT.
a, Tả hình dáng: cao/ thấp, to/béo, béo/gầy
b, Tả hàng động: khóc/cười, đứng/
ngồi, lên/xuống
c, Tả trạng thái: buồn / vui, sướng khổ, khoẻ/yếu
d, Tả phẩm chất: tốt /xấu, hiền/dữ , khiêm tốn/kiêu căng...
- 1 HS đọc: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở BT4.
- HS nối tiếp đặt câu:
VD: + Nhà em có hai giống cau: một loại cao quả hơi dài, một loại thấp quả tròn.
3, Củng cố, dặn dò (4’)
- GV hệ thống lại nội dung bài
? Thế nào là từ trái nghĩa?
? Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò
+ Lan và Mai là chị em sinh đôi mà Lan thì mập còn Mai thì gầy.
- HS nhận xét.
+Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
+Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.
---BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Địa lý