BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 2.11. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, gọi A, B là các giao điểm của đường thẳng (d):
2 –x y– 5=0 và đường tròn (C’): x2+y2−20x+50=0. Hãy viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm A, B, C(1; 1).
HD Giải
Tài liệu học tập Toán 10 GV. Lư Sĩ Pháp Giải hệ
2 2
2 5 0
20 50 0
x y
x y x
− − =
+ − + =
. Tìm được A(3; 1), B(5; 5)
Viết phương trình đường tròn (C) qua ba điểm A, B, C. Vậy (C): x2+y2−4x−8y+10=0 Bài 2.12. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho ba đường thẳng: d1: 2x y+ − =3 0,
2: 3 4 5 0
d x+ y+ = , d3: 4x+3y+ =2 0. Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc d1 và tiếp xúc với d2 và d3.
HD Giải Gọi tâm đường tròn là I t( ;3 2 )− t ∈d1.
Khi đó: d I d( , 2)=d I d( , )3 ⇔ 3 4(3 2 ) 5 5
4 3(3 2 ) 2 5
t+ − t + = t+ − t +
⇔ 2
4 t t
=
= Vậy có 2 đường tròn thoả mãn:
( x − 2) (
2+ + y 1)
2 = 4925 và ( −4) (2+ +5)2= 9x y 25.
Bài 2.13. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho hai đường thẳng∆:x+3y+ =8 0, ∆' :3x−4y+10 0= và điểm A(–2; 1). Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc đường thẳng ∆, đi qua điểm A và tiếp xúc với đường thẳng ∆′.
HD Giải Gọi tâm đường tròn là: I( 3 8; )− −t t ∈ ∆. Ta có: d I( , )∆ =′ IA
⇔ 2 2
2 2
3( 3 8) 4 10
( 3 8 2) ( 1) 3 4
t t
t t
− − − +
= − − + + −
+ ⇔ t= −3 ⇒ I(1; 3),− R=5
Vậy đường tròn cần tìm: (x−1)2+ (y+3)2 =25.
Bài 2.14. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, viết phương trình đường tròn đi qua A(2; 1)− và tiếp xúc với các trục toạ độ.
at Giải
Gọi phương trình đường tròn (C) cần tìm có dạng:
(
x−a) (
2 + −y b)
2 =R2Ta có (C) tiếp xúc với Ox và Oy nên: a = b = R
Nên phương trình đường tròn (C) có dạng: − + + =
− + − =
2 2 2
2 2 2
( ) ( ) (1)
( ) ( ) (2)
x a y a a
x a y a a và (C) qua A(2; 1)− Ta có: 1) a=1;a=5 2) ⇒ vô nghiệm.
Vậy có hai đường tròn thỏa mãn đề bài: (x−1)2+ +(y 1)2 =1 và (x−5)2+ +(y 5)2 =25.
Bài 2.15. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x− − =y 4 0. Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với các trục tọa độ và có tâm ở trên đường thẳng d.
HD Giải
Gọi I a a( ;2 − ∈4) ( )d là tâm đường tròn (C) cần tìm. Ta có đường tròn tiếp xúc với các trục tọa độ nên:
= 2 − ⇔ =4 4, = 4
a a a a 3.
4
m= 3 thì phương trình đường tròn (C) là:
2 2
4 4 16
3 3 9
x y
− + + =
.
4
m= thì phương trình đường tròn là (C): (x−4)2+ −(y 4)2 =16.
Bài 2.16. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A(–1;1) và B(3;3), đường thẳng (∆):
3 –4x y+ =8 0. Lập phương trình đường tròn qua A, B và tiếp xúc với đường thẳng (∆).
HD Giải Tâm I của đường tròn nằm trên đường trung trực d của đoạn AB
Tài liệu học tập Toán 10 GV. Lư Sĩ Pháp d qua M(1; 2) có VTPT là AB=(4;2)⇒ d: 2x y+ –4 0= ⇒ Tâm I a
(
;4 –2a)
Ta có IA = d(I,d) ⇔ 11a− =8 5 5a2 −10a+10 ⇔2a2 −37a+93 0= ⇔ 3
31 2 a a
=
=
Với a = 3 ⇒ I(3;–2), R = 5 ⇒ (C):
( x − 3 ) (
2+ y + 2 )
2= 25
Với a = 31
2 ⇒ 31; 27 I 2
−
, R = 65
2 ⇒ (C): x−312 2 +
(
y+27)
2 = 42254Bài 2.17. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): x2+ −y2 2x 4− y− =5 0 và A(0; –1) ∈ (C). Tìm toạ độ các điểm B, C thuộc đường tròn (C) sao cho ∆ABC đều.
HD Giải
Ta có: (C) có tâm I(1;2) và R= 10. Gọi H là trung điểm BC. Suy ra AI=2.IH 3 7; H2 2
⇔
∆ABC đều ⇒ I là trọng tâm. Phương trình (BC): x+3y−12 0= Vì B, C ∈ (C) nên tọa độ của B, C là các nghiệm của hệ phương trình:
2 2 2 4 5 0 2 2 2 4 5 0
3 12 0 12 3
x y x y x y x y
x y x y
+ − − − = + − − − =
⇔
+ − = = −
Giải hệ PT trên ta được: 7 3 3 3 3; ; 7 3 3 3 3;
2 2 2 2
B + − C − +
hoặc
C 7 3 3 3 3; ;B 7 3 3 3 3;
2 2 2 2
+ − − +
Bài 2.18. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( ) :C x2+y2 =1, đường thẳng ( ) :d x y m+ + =0. Tìm m để ( )C cắt ( )d tại A và B sao cho diện tích tam giác ABO lớn nhất.
HD Giải
Ta có: (C) có tâm O(0; 0) , bán kính R = 1. (d) cắt (C) tại A, B ⇔d O d( ; ) 1<
Khi đó: 1 . .sin 1.sin 1
2 2 2
SOAB = OA OB AOB= AOB≤ . Dấu "=" xảy ra ⇔ AOB=900. Vậy SAOB lón nhất ⇔ AOB=900. Khi đó ( ; ) 1
d I d = 2 ⇔ = ±m 1.
Bài 2.19. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường thẳng ( )d : 2x my+ + −1 2 0= và đường tròn có phương trình ( ) :C x2+ −y2 2x+4y− =4 0. Gọi I là tâm đường tròn ( )C . Tìm m sao cho ( )d cắt
( )C tại hai điểm phân biệt A và B. Với giá trị nào của m thì diện tích tam giác IAB lớn nhất và tính giá trị đó.
HD Giải Ta có: ( )C có tâm I(1; –2) và bán kính R = 3.
(d) cắt ( )C tại 2 điểm phân biệt A, B ⇔d I d( , )<R ⇔ 2 2− m+ −1 2 3 2< +m2
⇔ −1 4m+4m2 <18 9+ m2 ⇔5m2+4m+17 0> ⇔ ∈m ℝ
Ta có: 1 . sin 1 . 9
2 2 2
S IA IB AIB IA IB
IAB = ≤ =
Vậy: S
IAB lớn nhất là 9
2 khi AIB=900 ⇔ AB =R 2 3 2= ⇔ ( , ) 3 2 d I d = 2 ⇔ 1 2 3 2 2 2
m 2 m
− = + ⇔2m2+16m+32 0= ⇔ = −m 4
Tài liệu học tập Toán 10 GV. Lư Sĩ Pháp Bài 2.20. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độOxy, cho đường tròn ( ) :(C x+4)2+ −(y 3)2 =25 và đường thẳng ∆: 3x−4y+10 0= . Lập phương trình đường thẳng d biết d ⊥ ∆( ) và d cắt (C) tại A, B sao cho AB = 6.
HD Giải
Ta có: (C) có tâm I(– 4; 3) và có bán kính R = 5. Gọi H là trung điểm AB, AH = 3. Do d⊥ ∆ nên PT của d có dạng: 4x+3y m+ =0.
Ta có: d I( ,( ))∆1 = IH = AI2−AH2 = 5 32− 2 =4 ⇔
2 2
16 9 4 27 4 3 13
m m
m
=
− + + = ⇔ + = − Vậy d: 4x+3y+27 0= hoặc d: 4x+3y− =13 0.
Bài 2.21. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1: x+ + =y 5 0, d2:
x+2 – 7 0y = và tam giác ABC có A(2; 3), trọng tâm là điểm G(2; 0), điểm B thuộc d1 vàđiểm C thuộc d2
. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
HD Giải Do B ∈ d1 nên B(m; – m – 5), C ∈ d2 nên C(7 – 2n; n) Do G là trọng tâm ∆ABC nên m n
m n
2 7 2 3.2
3 5 3.0
+ + − =
− − + =
m n
1 1
= −
⇔ = ⇒ B(–1; –4), C(5; 1) Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp ∆ABC: x2 y2 83x 17y 338 0
27 9 27
+ − + − =
Bài 2.22. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có A(4;6), phương trình các đường thẳng chứađường cao và trung tuyến kẻ từ đỉnh C lần lượt là d1: 2x y− +13 0= và
d2: 6x−13y+29 0= . Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. HD Giải
Đường cao CH : 2x− +y 13 0= , trung tuyến CM : 6x−13y+29 0= ⇒C( 7; 1)− − PT đường thẳng AB: x+2y−16 0= . M=CM∩AB ⇒ M(6;5) ⇒ B(8;4). Giả sử phương trình đường tròn (C) ngoại tiếp ∆ABC x: 2 +y2 −2ax−2by c+ =0.
Vì A, B, C ∈ (C) nên
a b c a
a b c b
a b c c
52 8 12 0 4
80 16 8 0 6
50 14 2 0 72
− − + = = −
− − + = ⇔ =
+ + + = = −
. Vậy phương trình đường tròn: x2+y2−4x+6y−72 0= .
Bài 2.23. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC, có điểm A(2; 3), trọng tâm G(2; 0). Hai đỉnh B và C lần lượt nằm trên hai đường thẳng d1:x y+ + =5 0 và d2:x+2 – 7 0y = . Viết phương trình đường tròn có tâm C và tiếp xúc với đường thẳng BG.
HD Giải Giả sử B( 5− −b b; )∈d C1; (7 2 ; )− c c ∈d2.
Vì G là trọng tâm ∆ABC nên ta có hệ: B C
B C
x x y y
2 6 3 0
+ + =
+ + =
⇒ B(–1;–4) , C(5; 1).
Phương trình BG: 4 –3 –8 0x y = . Bán kính R d C BG( , ) 9
= = 5
Vậy phương trình đường tròn: ( –5)x 2 ( –1)y 2 81 + =25
Bài 2.24. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A( 1; 3)− − , trọng tâm G(4; 2)− , trung trực của AB là d: 3x+2y− =4 0. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
HD Giải Gọi M là trung điểm của BC ⇒ AM 3AG
=2 ⇒ M 13 3;
2 2
−
.
Tài liệu học tập Toán 10 GV. Lư Sĩ Pháp AB⊥d ⇒ AB nhận ud =(2; 3)− làm VTPT ⇒ Phương trình AB: 2x−3y− =7 0.
Gọi N là trung điểm của AB ⇒ N = AB ∩ d ⇒ N(2; 1)− ⇒ B(5;1) ⇒ C(8; 4)− .
Gọi đường tròn (C) ngoại tiếp ∆ABC có dạng: x2+y2+2ax+2by c+ =0 (a2+b2− >c 0).
Khi đó ta có hệ:
a b c a b c a b c
2 6 10
10 2 26
16 8 80
+ − =
+ + = −
− + = −
⇔ a
b c
74
2123; 8
7 3
=
= − =
. Vậy: ( ) :C x2 y2 148x 46y 8 0
21 7 3
+ − + + =
Bài 2.25. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ∆ ABC có phương trình cạnh AB: x+y–3 0= , phương trình cạnh AC: 3x+y– 7 0 = và trọng tâm G 2;1
3
. Viết phương trình đường tròn đi qua trực tâm H và hai đỉnh B, C của tam giác ABC.
HD Giải A=AB∩AC⇒A(2;1). Giả sử B m( ;3 – ), ( ;7 –3 )m C n n . G 2;1
3
là trọng tâm ∆ABC nên: m n m
m n n
2 6 1
1 3 7 3 1 3
+ + = ⇔ =
+ − + − = =
⇒ B(1; 2), C(3; –2)
H là trực tâm ∆ABC ⇔ AH BC BH AC
⊥
⊥
⇔ H(10;5).
Gọi đường tròn (C) qua B, C, H có dạng: x2+y2+2ax+2by c+ =0 (a2+b2− >c 0)
Do B, C, H ∈ (C) ⇔ a b c a
a b c b
a b c c
2 4 5 6
6 4 13 2
20 10 125 15
+ + = − = −
− + = − ⇔ = −
+ + = − =
. Vậy (C): x2+y2–12 – 4x y+15 0= .
Bài 2.26. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A. Đỉnh B(1; 1). Đường thẳng AC có phương trình: 4x+3y−32 0= . Trên tia BC lấy điểm M sao cho BC BM. =75. Tìm đỉnh C biết bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác AMC bằng 5 5
2 . HD Giải
Đường thẳng (AB) qua B và vuông góc với (AC) ⇒ (AB) : 3x−4y+ =1 0 ⇒ A(5;4). Gọi E là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp của tam giác AMC với BA thì ta có:
BA BE BM BC. = . =75 ( vì M nằm trên tia BC ) ⇒ E(13;10).
Vì ∆AEC vuông tại A nên CE là đường kính của đường tròn ngoại tiếp ∆AMC ⇒ EC=5 5. Do đó C là giao của đường tròn tâm E bán kính r = 5 5 với đường thẳng AC.
Toạ độ của C thỏa mãn hệ x y
x 2 y 2
4 3 32 0
( 13) ( 10) 125
+ − =
− + − =
⇔ x y
x y
2; 8 8; 0
= =
= =
.
Vậy: C(2;8) hoặc C(8;0).
Bài 2.27. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng d x: –3 –4 0y = và đường tròn
2 2
( ) :C x +y –4y=0. Tìm M thuộc d và N thuộc (C) sao cho chúng đối xứng qua điểm A(3; 1).
HD Giải
Ta có: M∈d⇒M
(
3b+4;b)
. N đối xứng với M qua A nên N(
2 3 ;2− b −b)
Do N∈( )C nên
(
2 3− b) (
2+ −2 b) (
2–4 2− = ⇔ =b)
0 b 0 hoặc b=65Vậy M(4;0) và N(2;2) hoặc 38 6; , 8 4;
5 5 5 5
M N
−
Tài liệu học tập Toán 10 GV. Lư Sĩ Pháp