- Gọi Hs đọc gợi ý.
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo…
+ Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. VD, có thể bắt đầu như sau: Chiều chủ nhật tuần qua, anh em cho em cùng đi xem trận bóng đá giữa đội bóng trường anh và trường bạn……
- Y/c 1 HS giỏi kể mẫu.
- Gọi vài HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Con vừa kể về nội dung gì?
* QTE : Quyền được vui chơi. Quyền được tham gia (kể lại trận thi đấu thể thao, viết lại một tin thể thao.
- Giáo dục HS kiên nhẫn trong học tập. Khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Viết về một trận thi đấu thể thao”
- Nhận xét chung giờ học.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc gợi ý.
- Nghe hướng dẫn.
- 1HS giỏi kể mẫu.
- HS kể tiếp nối, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nêu - Hs lắng nghe
- Lắng nghe.
3.Thái độ:Tinh thần tự học, tự rèn luyện.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án. Các miếng bìa dùng trong phần phát triển bài mới.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ KTBC: ( 5 phút )
- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.
2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
b. Giới thiệu biểu tượng về diện tích:
( 12phút ).
* VD1: Có một hình tròn ( miếng bìa đỏ hình tròn ), một hình chữ nhật ( miếng bìa trắng hình chữ nhật ). Đặt hình chữ nhật nằm gọn trong hình tròn. Ta nói: diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn ( Chỉ trên đồ dùng trực quan để HS quan sát ).
* VD2: Giới thiệu hai hình A, B ( trong SGK ) là hai hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng một số ô vuông như nhau.
? Vậy hai hình đó có diện tích như thế nào?
* VD3: TT giới thiệu hình P tách thành hình M và N.
3/ Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm và giải thích lí do
- Nhận xét.
Bài 2
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe
- Nghe, ghi nhớ.
- Nghe, ghi nhớ
- Hai hình A và B có diện tích bằng nhau (hai hình A và B cùng có số ô vuông như nhau nên diện tích bằng nhau ).
- Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N.
- Đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm và giải thích.
a. S- vì tam giác ABC nằm trong tứ giác ABCD.
b. Đ- vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD.
c. S- vì diện tích tam giác ABC bé hơn diện tích tứ giác ABCD.
TOÁN
TIẾT 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG - TI - MÉT VUÔNG I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.
2.Kĩ năng: Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.( Làm được bài tập 1,2,3) 3.Thái độ: Tinh thần tự học, tự rèn luyện.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án. Hình vuông cạnh 1cm cho HS.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
? Hình P có số ô vuông như thế nào so với hình Q?
? Diện tích hình nào lớn hơn?
- Nhận xét.
Bài 3
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS quán sát hình và đoán kết quả.
- GV đưa ra một số hình tam giác cân, y/c HS cắt ra theo đường chéo. Sau đó y/c ghép lại thành hình vuông và so sánh diện tích hình vuông với hình tam giác.
- Nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Đơn vị đo diện tích.
Xăng-ti-mét vuông”
- Nhận xét tiết học
- Đọc yêu cầu.
- Hình P có số ô vuông ( 11 ô vuông ) nhiều hơn hình Q ( 10 ô vuông ).
- Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu.
- HS quan sát và đoán kết quả.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- Hai hình A và B có diện tích bằng nhau. Vì cả hai hình đều có số ô vuông bằng nhau là 9 ô vuông.
- HS lắng nghe
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ KTBC: ( 5 phút )
- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.
2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
b. Giới thiệu xăng-ti-mét vuông:( 12 phút ) - Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích:
xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe
- Nghe, ghi nhớ.
- Lấy hình vuông cạnh 1cm có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Đó là
SINH HOẠT
NHẬN XÉT TUẦN 28
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua về các mặt hoạt động.
2.Kĩ năng: Đề ra phương hướng cho tuần tới từ khắc phục khuyết điểm còn tồn tại..
3.Thái độ: Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm2 3/ Luyện tập: ( 18 phút )
Bài 1
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét.
Bài 2
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
? Hình A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Khi đó diện tích hình A là 6cm - Y/c HS tự làm phần b.
? So sánh diện tích hai hình A,B.
- Nhận xét.
Bài 3
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- Nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài “ Diện tích hình chữ nhật”.
- Nhận xét tiết học
1xăng-ti-mét vuông.
- Nghe, ghi nhớ và đọc lại.
- Đọc y/c bài.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- HS lên bảng làm bài và đọc lại.
- Đọc yêu cầu.
- Có 6 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 cm2
- 1 HS làm
- diện tích hình A bằng diện tích hình B (vì cùng bằng 6 cm2).
- Đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 Í 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2 - HS lắng nghe
- Lắng nghe
II/ NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ổn định tổ chức
- Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể một bài.
- GV gợi ý các nội dung sinh hoạt trọng tâm 2.Tiến hành sinh hoạt
- Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.
- Lớp trưởng đánh giá , nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.
*Ưu điểm: ………
………
………
………
*Nhược điểm:………
………
……….………
*Tuyên dương:………
………
………
*Phê bình:………
………
.………
3. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.
- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.
- Các tổ đều thực hiện tốt phòng chống dịch covid 19 4. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
- Khắc phục những hạn chế.
-Thực hiện nề nếp:
+Xếp hàng ra, vào lớp.
+Đi học đúng giờ +Mặc đồng phục
+Công tác tự quản, đọc báo đội, truy bài đầu giờ
-Tham gia các hoạt động tập thể:múa hát tập thể, tập thể dục nhịp điệu
-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn sách vở, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, chăm sóc và bảo vệ công trình măng non, các hoạt động từ thiện. Thực hiện tốt ATGT.
- Phát động phong trào thi đua học tốt, viết đẹp trong mỗi tổ.
5. Sinh hoạt văn nghệ - Hát cá nhân, hát tập thể.