• Không có kết quả nào được tìm thấy

N- Dimethylanilin

Trong tài liệu Các chuyên luận (Trang 95-129)

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương pháp 2).

Acĩd 2-ethylhexanoie

Không được quá 0,8 % (kl/kl) (Phụ lục 10.17).

Methylen clorid

Không được quá 0,2 % (kl/kl).

Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).

Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 1,0 ml ethyỉen cỉorid (77) trong nước và pha loãng thành 500,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 1,0 ml methyỉen cỉorid (TT) trong nước và pha loãng thành 500,0 ml với cùng dung mồi. Lây 1,0 ml dung dịch thu được, thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loẫng thành 10,0 ml bằng nước.

Dung dịch thử (ỉ): Hòa tan 1,0 g ché phẩm trong nước và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch thử (2): Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước, thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng thành 10,0 ml băng nước.

Điêu kiện sẳc ký:

Cột thủy tinh (1,5 m X 4 mm) được nhồi diatomit dùng cho sắc ký khỉ (TT) đã được tẩm 10 % (kl/kl) poỉyethỵỉen gỉycoỉ 1000 (Tỉ).

Khí mang là nitrogen dùng cho sắc ký khi 677), lưu lượn2 40 ml/min.

Detector ion hóa ngọn lửa.

Nhiệt độ: Cột ở 60 °c, buồng tiêm ờ 100 °c, detector ở 150 °c.

Cây tỉ trọng cùa methylen clorid ở 20 °c là 1,325 g/ml để tính hàm lượng.

D Ư Ợ C Đ IÊ N V IỆ T N A M V

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.

Dùng 2 ml dung dịch chì mau ỉ ồ phần triệu Pb (Tỉ) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Nước

Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3).

Dùng 0,300 g chế phẩm.

Nội độc tố vi khuẩn

Không được quá 0,15 EU/mg (Phụ lục 13,2).

Neu chế phẩm dùng để sản xuất thuốc tiêm mà không có biện pháp hữu hiệu để loại bỏ nội độc tố vi khuẩn thì phải thử chỉ tiêu này.

Định Lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.

Pha động: Tỷ lệ ban đầu của pha động A và B. Điều chỉnh nếu cẩn.

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1).

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương đổi của diện tích pic ampicilin trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1) trong 6 lần tiêm không được lớn hơn 1,0.

Tính hàm lượng của C16H t9N30 4S ữong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thừ (1), dung dịch đổi chiếu (1) và hàm lượng của C16H19N30 4S trong ampicilin khan chuẩn.

Hàm lượng phần trăm của ampicilin natri bầng hàm lượng phần trăm cùa ampieilin (C16Hj9N30 4S ) nhân với 1,063.

Bảo quản

Trong bao bì kín. Nếu ché phẩm vô trùng thì bảo quản trong bao bi vô trùng, kín.

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm beta-lactam.

Chế phẩm Thuốc tiêm.

BỘT PHA TIÊM AMPICILIN Ampiciliinipro ịnịectìone

Bột pha tiêm ampicilin là bột kết tĩnh vô khuẩn của ampicilin natri đóng trong lọ thủy tinh nút kín. Chỉ pha với nước vô khuẩn để tiêm ngay trước khi dùng.

Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận chung về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây;

Hàm lượng ampicilin, CI6H 19N30 4S, phải đạt từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

B Ộ T P H A T IÊ M A M P IC IL IN

95

Tính chất , .

Bột kết tinh trắng hoặc gân như trảng, tan trong nước.

Định tính

Co thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: A và c.

Nhóm II: B, c và D.

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ampicilin natri chuẩn.

Nếu phổ không phù hợp thì thực hiện như sau: Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng với 0,25 g ampicilin trong 5 ml nước, thêm 0,5 ml dung dịch acỉd acetic 2 M (77), trộn đều và để yên 10 min trong nước lạnh. Lọc qua phễu thủy tinh xốp sổ 3, rừa cấn với 2 ml đến 3 ml hỗn hợp 9 thể tích aceton (77) và 1 thể tích nước, làm khô cẩn ở 60 °c trong 30 min và đo phổ hồng ngoại. Phổ hồng ngoại của cắn phải phù hợp với phổ hồng ngoại chuẩn của ampicilin trihydrat.

B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có cùng thời gian lưu với pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn.

c . Chế phẩm phải có phản ứng đặc trung của natri (Phụ lục 8.1).

D. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Siỉicơ geỉ G.

Dung môi khai triển'. Aceton - dung dịch amoni acetat 15,4 % được điểu chỉnh tới p H 5,0 bang acid acetic bảng (10:90).

Dung dịch thử: Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng với 25 mg ampicilin natri trong 10 ml dung dịch natri hydrocarbonat 4,2 % (77).

Dung dịch đối chiếu (Ọ: Dung dịch ampicilin trihydrat chuẩn 0,25 % pha trong dung dịch natri hydrocarbonat 4,2 % (77).

Dung dịch đổi chiểu (2): Dung dịch chứa 0,25 % ampicilin trihydrat chuẩn và 0,25 % amoxicilin trihydrat chuẩn, pha trong dung dịch natri hvdrocarbonat 4,2 % (TT).

Cách tiến hành'. Chấm riêng biệt 2 pl mỗi dung dịch trên lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khồ ngoài không khí, đặt bàn mỏng vảo bình có hơi iod đến khi xuất hiện các vết, quan sát dưới ánh sáng ban ngày. Trên sắc ký đồ thu được, vết chính của dung dịch thừ và vết chính của dung dịch đoi chiếu (1) phải giống nhau về vị trí, màu sắc và hình dạng. Phép thử chỉ có giá trị khi dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách biệt nhau rõ ràng.

Độ tro n g và m àu sắc của dung dịch

Hòa tan 1,0 g chể phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocỉoric Ị M (77), lác kỹ (dung dịch A).

Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước vừa đủ 10 ml (dung dịch B).

Cả hai dung dịch đều phải trong. Nếu dung dịch đục thì 96

BỘT PHA TIÊM AMPICILIN

1

không được đục hơn hồn dịch đôi chiêu II (Phụ lục 9.2). Ị Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch B ỡ bước sóng 430 nm I

khôn R được quá 0,15. 7

Giới hạn acid - kiềm I

Dung dịch chế phẩm 10 % trong nước không có ccirbon I dioxyd (77) có pH từ 8,0 đến 10,0. Đo trong vòng 10 min 1

sau khi pha dung dịch (Phụ lục 6.2). )

Nước 1

Không được quá 2 % (Phụ lục 10.3). Dùng 0,3 g bột thuốc. ? Chất hấp thụ iod

Hòa tan khoảng 0,100 g chế phẩm trong 20 ml nước, thêm £ 0,5 mi dung dịch acid hvdrocỉorìc 0,1 M (77) và 25,0 ml dung dịch iod 0,02 N (CĐ). Định lượng ngay bàng dung i dịch natri thỉosuựat 0,02 N (CĐ), dùng dung dịch hồ tình

bột (77) làm chỉ thị. ^

Song song làm mẫu trắng trong cùng điều kiện. Hiệu số giữa hai lần chuẩn độ biều thị lượng chất hấp thụ iod cỏ mặt. "

1 ml dung dịch nơ tri thiosuỉfat 0,02 N (CĐ) tương ứng với 0,7392 mg chất hấp thụ iod. Tính tỷ lệ phần trăm chất hấp thụ iod trong mẫu thử. Tổng tỷ lệ phần trăm chất hẩp thụ iod và tý lệ phần trăm ampicilin natri (cả hai loại đều tính theo chất khan) không được ít hon 97,5 %.

1 mg C l6Hi9N304S được xác định ờ mục Định lượng tương đương với 1,063 mg ampicilin natri, C l6H|gN3N a04S.

Nội độc tố vi khuẩn

Tiến hành thử theo chuyên luận “Phép thử nội độc tố vi khuẩn” (Phụ lục 13.2)v

Hòa tan một lượng chế phẩm trong nước BET (77) để thu được dung dịch có nông độ ampicilin 9,5 mg/ml (dung dịch A). Nồns độ giới hạn nội độc tố cùa dung dịch A là 1,5 EƯ/ml. Giá trị độ pha loãng tối đa của dung dịch A được tính từ độ nhạy của thuốc thử lysat dùng trong phép thử.

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Nước - acetonitriỉ - dung dịch kaỉi dihydro- phosphat ỉ M - dung dịch acid acetic ỉ M (909: 80 : 10 : 1).

Dung dịch thử: Cân thuốc trong 10 lọ, tính khối lượng trung bình cùa thuốc trong một đơn vị chế phẩm, trộn đều.

Cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 50 mg ampicilin vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml pha động, lấc cho tan, pha loãng bằng pha động đến vạch, lắc đều và lọc. Hút 10,0 mí dịch lọc, pha loãng thành 50,0 ml với pha động.

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg ampicilin chuẩn vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml pha động, lấc cho tan, pha loãng bằng pha động đến vạch, lắc đều và lọc. Hút 10,0 ml dịch lọc, pha loãng thành 50,0 ml với pha động.

Dung dịch phân giải: Dung dịch cỏ nồng độ ampicilin chuẩn 200 mg/ml và ceírađin chuẩn 20 mg/ml pha trong pha động.

DƯỢC ĐIÊN VIỆT NAM V I

DƯỢC ĐIÈN VIỆT NAM V Điểu kiện sắc ký:

Côt kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhôi pha tỉnh c (5 pm) (cột Hypersii ODS là thích hợp).

T ố c độ dòng: 1.2 ml/min.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.

Thể tích tiêm: 20 pl.

Cách tiến hành:

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thông: Ticm dung dịch phân giãi và điều chỉnh độ nhạy sao cho chiêu cao của các pic ít nhất bàng nửa thang đo. Thừ nghiệm chỉ có giả trị khi hệ sổ phân giải giữa 2 pic ampicilin và ceữađrin không nhỏ hơn 3 0. Neu cần, có thể điêu chinh thành phẩn pha động để đat điều kiện trên. Thử nghiệm chi có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lân tiêm dung dịch chuẩn nhỏ hơn 2,0 %.

Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thừ.

Tính hàm lượng ampicilin, Cí6H19N304S, trong một đon vị chế phẩm dựa vào diện tích pic trên sắc kỷ đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thừ và hàm lượng c]6h19n3o4s

trong ampicitin chuẩn.

Bảo quản

Đe nơi khô mát, nhiệt độ không quá 25 °c.

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm beta-lactam.

Hàm lượng thuòmg dùng 500 mg, 1000 mg.

BỘT PHA TIÊM AMPICILIN VÀ SULBACTAM Ampicìỉỉỉnỉ et Sulbactamìpuỉvỉs ad ìnịectionem

Là hỗn hợp bột khô vô khuẩn của ampicilín natrí và sulbactam natri để pha thuốc tiêm.

Tỳ lệ hàm lượng trên nhãn giữa ampicilin vả sulbactam là 2 : 1.

Chê phâm phài đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận

“Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu câu sau đây:

Hàm lượng ampicỉỉỉn, C16H|ọN30 4S, từ 90,0 % đến 115,0 % so với lượng ghi trẽn nhãn.

Hàm lưọ-ng sulbactam, C8HuN 0 5S, từ 90,0 % đến 115,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Bột pha tiêm ampicilin và suỉbactam phải chứa không ít hơn 563 pg ampicihn và 280 pg sulbactam trong 1 mg chế phâm, tính theo chế phẩm khan.

Tính chất

Bột màu trắng hoặc gần như trắng.

Định tính

Trong mục Định lượng, sắc ký’ đồ của dung dịch thừ phải cho 2 pic chính cỏ thời gian lưu tương ứng với thời gian

BỘT PHA TIÊM AMPICILĨN VÀ SƯLBACTAM lưu của ampicihn và sulbactam trên sắc kỷ đồ của dung dịch chuẩn.

pH

Dung dịch chứa 10 mg ampicilin và 5 mg sulbactam trong I ml nước không có carbon dioxyd (Tỉ) phải có pH từ 8,0 đến 10,0 (Phụ lục 6.2).

Nước

Không được quả 2,0 % (Phụ lục 10.3).

Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)

Không được quá 0,17 EƯ trong 1 mg hồn hợp ampicilin và sulbactam (tương ứng với 0,67 mg ampicilin và 0,33 mg sulbactam).

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Dung dịch tetrabutyỉamoni hydroxvd 0,005 M - acetonitril (1650 : 350), điều chinh tỷ lệ nếu càn.

Dung dịch tetrabutvỉamonỉ hydroxyd 0,005 M: Pha loãng 6,6 m! dung dịch tetrabutyỉamoni hvdroxyd40 % với nước để có 1800 ml dung dịch. Điều chinh pH dung dịch đến 5.0 ± 0,1 bằng dung dịch acidphơsphoric ỉ M (TT), thêm nước vừa đủ 2000 ml.

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng ampicilin chuẩn và sulbactam chuẩn, hòa tan với pha động trong bình định mức phù hợp để thu được dung dịch có nồng độ ampicilin là 0,6 mg/ml và nồng độ của sulbactam là 0,3 mg/ml, dưng dịch dùng ngay sau khi pha.

Dung dịch phân giải: Pha dung dịch sulbactam chuẩn có nồng độ 0,3 mg/ml trong dung dịch natri hydroxyd 0,0ỉ M, đẽ yên dung dịch nảy trong 30 min. Điều chỉnh pH của dung dịch này đến 5,0 ± 0,1 bằng dung dịch acid phosphoric ỉ M (Tí). Hút 5 ml dung dịch thu được chuyển vào bình định mức 25 ml, thêm 4,25 ml acetonitriỉ (TT) và thêm dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,005 M vừa đủ thẽ tích. Hút 1 ml dung dịch thu được chuyển vào bình định mức 25 ml, thcm 15 mg ampicilin chuân và thêm pha động vừa đủ thê tích, lắc đều. Dung dịch dùng ngay sau khi pha.

Dung dịch thứ: Cân thuốc trong 10 lọ, tính khối lượng trung bình cùa bột thuốc trong một lọ. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 60 mg ampicilin và 30 mg sulbactam vào bình định mức 100 ml. Thêm 70 ml pha động, lắc để hòa tan và thêm pha động vừa đủ thổ tích, lắc đều. Dung dịch dùng ngay sau khi pha.

Điều kiện sắc kỷ:

Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 um).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.

Tốc độ dỏng: 2 mí/min.

Thể tích tiêm: 10 pl.

Cách tiên hành:

Kicm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, trên sắc ký đồ thu được, thời gian lưu tương đối cùa ampicilin là khoảng 0,7 và cũa sàn phẩm

97

AMPICILIN TRIHYDRAT

phàn hùy của sulbactam trong kiềm là 1,0. Độ phân giải giữa pic ampicilin và pic sản phâm phan huy cua sulbactam trong kiềm không nhỏ hơn 4,0.

Tiến hành sắc ký với dung dịch chuản, trên săc ký đô thu được, thời gian hru tương đối cùa ampicilin là khoảng 0,35 và của suỉbactam là 1,0. Hiệu lực cột xác định trên pic sulbactam không ít hơn 3500 đĩa lý thuyết, hệ sổ đối xứng không lớn hơn 1,5 và độ lệch chuẩn tương đối cùa các diện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.

Tiến hành sắc ký làn lượt với dung dịch chuân và dung dịch thừ. Tính hàm lượng ampicilin, C |6H19N30 4S, và sulbactam, C8HuN 0 5S, trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trẽn sắc ký đồ cùa dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C 16H19N304S cùa ampicỉlin và CsH nNO<iS của sulbactam chuẩn.

Bảo quản

Trong bao bì kín, để nơi mát, tránh ánh sáng.

Loại thuốc Kháng sinh.

Hàm lượng thường dùng

Ampicilin 1 g; sulbactam 0,5 g (lọ 1,5 g).

Ampicilin 2 g; sulbactam 1 g (lọ 3 g).

AMPICÍLIN TRIHYDRAT AmpicUlỉnum trihydratum

C|6H19N3 04S. 3H2O p.t.l: 403,5 Ampicilin trihydrat là acid (25,,5/?,6Ả)-6-[[(2/?)-2-amino- 2-phenylacetyl]am inoj-3,3-dim ethyl-7-oxo-4-thia-l- azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic trihydrat, phải chứa từ 96,0 % đến 102,0 % C ifiH )9N30 4S, tính theo chế phẩm khan.

Sản phẩm bán tồng hợp từ một sản phẩm lên men.

Tính chất

Bột kêt tinh trắng hoặc gan như trắng.

Hơi tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96 % và dâu béo. Tan trong dung dịch acid loãng và dung dich hydroxyd kiềm loãng.

Định tính

Có thê chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: A, D.

Nhóm II: B, c, D.

A. Phô hâp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm

phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại cùa ampicilin trihydrat chuẩn.

B. Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mòng theo “Định tính các penicilin" (Phụ lục 8.2), dùng pha động B.

c . Chế phẩm phải cho phản ứng B trong phép thử “Phàn ứng màu của các penicilin và cephalosporin” (Phụ lục 8.3), D. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử Nước.

Độ trong của dung dịch

Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acìd hydrocìoric 1 M (TT), đồng thời hòa tan 1,0 g chể phẩm khác trong 10 mí dung dịch amoniac 2 M (TT). Quan sát ngay sau khi hòa tan. Cá hai dung địch trên không được đục hơn hỗn dịch đối chiếu số II (Phụ lục 9.2).

DƯỢC ĐIỀN VIỆT NAM V

pH

Từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).

Hòa tan 0,1 g chế phâm trong nước không cỏ carbon dioxyd (77) và pha loàng thảnh 40 ml với cùng dung môi.

Góc quay cực riêng

Từ +280° đến +305°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).

Hòa tan 62,5 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động A: Trộn đều 0,5 ml acíd acetic loãng (77), 50 ml dưng dịch kaỉi dihydrophosphat 0,2 M (T Ĩ) và 50 ml acetonỉtriỉ ịT I'), thêm nước vừa đủ 1000 ml.

Pha động B: Trộn đều 0,5 ml acid acetic loãng (77), 50 ml dung dịch kali dìhydrophosphat 0,2 M (77) và 400 ml acetonitrỉỉ (77), thêm nước vừa đủ 1000 mt.

Dung dịch thử (ỉ)\ Hòa tan 31,0 mg chế phẩm trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch thử (2): Hòa tan 31,0 mg chế phẩm trong pha động A và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.

Chuẩn bị ngay trước khi dùng.

Dung dịch đôi chiếu (ỉ)\ Hòa tan 27,0 mg ampicilin khan chuẳn trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 2,0 mg ceíradin chuẩn trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Trộn đều 5,0 mỉ dung dịch thu được và 5,0 ml dung dịch đối chiếu (1).

Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 20,0 ml bàng pha động A.

Điểu kiện sắc ký:

'IV

Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 Ịim).

Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thê tích tiêm: 50 pl.

Cách tiên hành:

Tiến hành sắc ký theo chương trình dưng môi như sau:

p ư ợ c ĐIỂN VIỆT NAM V

Thòi gian P h a động A P ha động B

(min) (tt/tt) (tt/tt)

0 - tR 85 15

tR- ( t R + 30)

oToo 15 -> 100

(tR + 30) - (tR + 45) 0 100

(tR + 45) - (tR + 60)___ 85 15

t = thời gian lưu của ampícilin xác định được ở sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (3).

Nếu phải điều chinh tỳ lệ các thành phần pha động để đạt độ phân giải yêu cẩu thì việc điều chỉnh này phải được thực hiện ngay tại thời điểm 0 của chương trình dung môi va ờ phần Định lưcmg.

Tiến hành sắc ký đẳng dòng với thảnh phần pha động như thời điểm bắt đâu của chương trình dung môi với dung dich đối chiếu (2) vả (3). Tiên hành săc kỷ theo chương trình dung môi ờ trên với dung dịch thừ (2) và mẫu trắng là pha động A.

Kiểm tra tính phù hợp cùa hệ thống: Trôn sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của ampicilin với pic của ceíradin ít nhất là 3,0; nếu cần điều chỉnh tỷ lệ pha động A : B.

Giới hạn:

Tất cả các tạp chất: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (1,0 %).

Ghi chủ:

Tạp chất A: Acid (2iS,53?,6i?)-6-amino-3,3-dimethyl-7-0X0-4- thia-l-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic (acid 6-amino~

penicilanic).

Tạp chất B: Acid (2S,5/?,6/?)-6-[[(2lS)-2-amino-2-phenylacctyl]

amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-l-azabicyclo[3.2.0]heptan~

2-carboxylic (L-ampicilin).

Tạp chấtC:Acid (45)-2-(3,6-dioxo-5-phenylpiperazin-2-yl)-5,5- dìmethyithiazolidin-4-carboxyhc (điketopiperazin của ampiciUn).

Tạp chất D: Acid (4S)-2-[[[(2/?)-2-amino-2-phenylacetyl]

amino]earboxymethyl]-5,5-dimethylthiazolidin~4-carboxylic (acid peniciloic của ampicilin).

Tạp chất F: Acid (2/?5',4T)-2-[[[(2/?)-2-amino-2-phenyIacetyí]

amino]methyl]-5,5-dimethylthiazoliđin-4-carboxylic (acid peniloic của ampicilín).

Tạp chất E: Acíd (25)-2T[[(25,5JR,67ỉ)-6-[[(27?)-2-amino- 2-phenylacetyl]am ino]-3,3-dim ethyl-7-oxo-4-thia-1 - azabicyeỉo[3.2.0]hept-2-yl]carbonyl]amino]-2-phenylacetic (ampicilinyỉ-D-phenylgỉycin).

Tạp chất G: (37?,6/?)-3,6-Diphenylpiperazin-2,5-dion.

Tạp chất H: 3-Phenylpyrazin-2-ol.

Tạp chất I: Acid (25,5/?,67?)-6-[[(2i?)-2-[[(27?)-2-amino-2- phenylacetyl]am ino]-2phenylacetyl]am ino]-3,3-dim ethyl- 7 -o x o -4 -th ia -1 -a z a b ic y c lo [3 .2 .0 ]h e p ta n -2 -c a rb o x y lic (D-phenylglycylampicilin).

Tạp chất J: Acid (2lS',5/?,6/?)*6-[(2,2-dimethylpropanoyl) amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-l-azabicyclo [3.2.0]heptan- 2-carboxylic.

Tạp chất K: Acid (27?)-2-[(2,2-dimethylpropanoyl)amino]-2- phenylacetic.

Tạp chất L: Acid (2i?)-2-amino-2-pheny]acetic(D-phenylglycin).

Tạp chất M: Các co-oligomer của ampìcilin và cùa acid peniciloic của ampicilin.

N,N- Dimethylanilin

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương pháp 2).

Nước

Từ 12,0 % đến 15,0 % (Phụ lục 10.3).

Dùng 0,100 g chế phẩm.

Tro sulíat

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lưọtig

Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.

Pha động: Tỷ lệ ban đầu của pha động A và B. Điều chỉnh nếu cần.

Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ (ĩ), dung dịch đối chiếu (1).

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic ampicilin trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiểu (1) thu được từ 6 lần tiêm không được ỉớn hơn 1,0.

Tính hàm lượng của C l6HỊ9N30 4S trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C ]6H 19N 30 4S trong ampicilin khan chuân,

Bảo quản

Trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 °c.

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm bcta-lactam.

Chế phẩm

Nang, viên nén, bột pha hỗn dịch.

NANG AMPICILĨN Capsuỉae Ampicillỉnỉ

Là nang cứng có chứa ampicilin khan hoặc ampicilin trihydrat.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận

“Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng ampicilin, Ci6H l9N30 4S, từ 90,0 % đển 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Định tính

A. Lấy một lượng bột thuốc đã nghiền mịn tương ứng khoảng 10 mg ampicilin, thêm 10 ml n ư ớ c , lac kỹ, lọc.

Thêm vào dịch lọc 2 ml thuốc thửFehling (TT), xuất hiện ngay màu tím đỏ.

NANG AMPICILIN

99

B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Siỉỉca geỉ G.

Dung mỏi khai triên: Aceton - dung dịch amonì acetat 15,4% được điều chinh tới pH 5,0 bằng acid acetic băng (10:90).

Dung dịch íhir. Lãc một hrợng bột thuôc trong nang tương ứng 125 mg ampicilin với 50 ml dung dịch natri hydrocarbonat 4,2 % (TT), lọc.

Dung dịch đổi chiếu (ỉ): Dung dịch ampicìtin trihydrat chuẩn 0,25 % pha trong durtg dịch natri hydrocarbnnat 4,2 % (77).

Dung dịch đổi chiểu (2): Dung dịch chửa 0,25 % ampicilin tríhydrat chuẩn và 0,25 % amoxicilin trihydrat chuân, pha trong dung dịch natri hvdrocarbonaỉ 4,2% (77).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 2 pl mồi dung dịch trên lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bàn mông ra, đê khô ngoài không khí, đặt bản mòng vào bình có hơi iod đến khi xuất hiện các vết. quan sát dưới ánh sáng ban ngày. Trên sắc kỷ đồ thu được, vết chính của đunậ dịch thừ và vát chính cùa dung dịch đối chiếu (1) phải giong nhau về vị trí, màu sắc vả kích thước. Phcp thừ chỉ có giá trị khi dung dịch đổi chiếu (2) cho 2 vết tách biệt nhau rõ ràng.

Độ hòa tan (Phụ lục 1 ỉ .4) Thiết bị: Kiểu giỏ quay.

Tốc độ quay: 100 r/min.

Môi trường hòa tan: 900 ml nước.

Thời gian: 60 min.

Cách tiên hành:

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động. dung dịch chuán và điêu kiện sắc ký' thực hiện như trong phần Định lượng.

Dung dịch thừ: Lấy một phán dung dịch môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 mỉ dịch lọc đầu. Lấy chính xác một thổ tích dịch lọc, pha trong pha động A để cỏ nồng độ ampicilin chính xác khoáng 0,006 %.

Yêu cầu: Không được ít hon 80 % (Q) lượng ampicilin, C 16H19N30 4S. so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 min.

Mất khối lượng do làm khô

Cân chính xác khoảng 500 mg bột thuốc, sấy trong chân không dưới áp suất 5 mmlĩg ờ 60

°c

trong 3 h.

Lượng mất đi phái từ 10,0 % đến 15,0 % khi chế phẩm chửa ampicilin trihydrat. Lượng mất đi không được lớn hơn 4 % khi chế phẩm chứa ampicilin khan.

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động A : Hỗn hợp gồm I thể tích dung dịch acidacetic 7 0 % (77), 100 thể tích dung dịch kaìi dỉhydrophosphat 0,2 M 677), 100 thể tích acetonitriỊ (77) và nước vừa đủ 2000 thể tích.

Pha động B: Hồn hợp gồm 1 thể tích dung dịch acìd acetic 10 % (TT), 100 thể tích dung dịch kaỉi dihydrophosphat ARGININ

0,2 M (77), 800 thể tích acetonitrìỉ (77) và nước vừa đủ 2000 thể tích.

Pha động: Pha động Ả - pha động B (85 : 15).

Dung dịch chuẩn: Dung dịch ampicilin chuẩn 0,006 % trong pha động A.

Dung dịch phán giải: Dung dịch chứa 0,025 % ampicilin chuẩn và 0,002 % ceíradin chuẩn, pha trong pha động A.

Dung dịch thử: Cân thuốc trong 20 nang, tính khối lượng trung bình, trộn đều và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột tương ứng với 60 mg ampicilin, lắc trong 15 min với 80 ml pha động A rồi thêm pha động A đến vừa đủ thể tích 100,0 ml. Lọc, lấy 5,0 m! dịch lọc pha loãng thành 50,0 mỉ bàng pha động A.

Điều kiện sắc kv:

Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 pm) (cột Nucỉeosil C18 là thích hợp).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 50 pl.

Cách tiến hành:

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong: Tiêm dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic ampicilin vả pic ceữadin phải không nhò hơn 3,0; có thể điều chinh thành phần pha động để đạt yêu cầu trên.

Tiêm lần lượt dung dịch thừ và dung dịch chuẩn.

Tính hàm lượng ampicilin, C I6H[9N30 4S, trong viên từ diện tích pic trên sắc ký đồ cùa dung dịch chuân, dung dịch thử và hàm lượng Cỉ6H19N30 4S trong ampicilin chuẩn.

Bảo quản

Đe nơi mát, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Kháng sinh nhỏm beta-lactam.

Hàm lưọmg thường dùng

250 mg, 500 mg, tính theo ampicilin khan.

ARGIM N Argininum

H2N HN

T

NH

C6H14N40 2 p.t.l: 174,2

Arginin là acid (5')-2-amỉno-5-guanidinopentanoic, phài chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C6H |4N40 2, tinh theo chế phâm đã làm khô.

T ính chất

Bột kểt tinh trắng hoặc gần như trắng hav tinh thể không màu. Dễ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96 %.

DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V

100

Trong tài liệu Các chuyên luận (Trang 95-129)