• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nguyên liệu nào không dùng để luyện gang ?

Trong tài liệu Chuyên Đề Crom Sắt Hóa 12 (Trang 30-33)

BÀI TẬP LÀM THÊM HỌC SINH TỰ GIẢI

Câu 48 Nguyên liệu nào không dùng để luyện gang ?

A. Quặng sắt B. Than cốc C. Không khí D. Florua Câu 49 Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao ?

A. H2 B. CO C. Al D. Na

Câu 50 Phản ứng nào sau đây xảy ra ở cả hai quá trình luyện gang và luyện gang thành thép ? A. FeO + CO Fe + CO2 B. SiO2 + CaO CaSiO3

C. FeO + Mn Fe + MnO D. S + O2 SO2 Câu 51 Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng ?

A. Gang là hợp chất của Fe-C.

B. Hàm lượng C trong gang nhiều hơn trong thép.

C. Gang là hợp kim Fe-C và một số nguyên tố khác.

D. Gang trắng chứa ít cacbon hơn gang xám.

Câu 52 Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hòa tan hoàn toàn một mẫu gang ? A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4 loãng C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch HNO3 đặc, toC Câu 53 Phát biểu nào dưới đây cho biết đó là quá trình luyện thép ?

A. Khử quặng sắt thành quặng sắt tự do.

B. Điện phân dung dịch muối sắt (III).

C. Khử hợp chất kim loại thành kim loại tự do.

D. Oxi hóa các nguyên tố trong gang thành oxit, loại oxit dưới dạng khí hoặc xỉ.

Câu 54 Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có số oxi hóa +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X đề bài cho là

A. Mg B. Zn C. Fe D. Ni

Câu 55 Đốt một kim loại trong bình kín đựng khí clo thu được 32,5 gam muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại đề bài cho là

A. Fe B. Zn C. Cu D. Al

Câu 56 Hòa tan 14,93gam kim loại R bằng axit H2SO4 đặc nóng, thu được 8,96lit khí SO2 (đkc). Kim loạI R là:

A. Mg B. Al C. Fe D. Cu

Câu 57 Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được 0,448 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là

A. 0,56 B. 1,12 C. 5,60 D. 11,2

Câu 58 Hoà tan 6,72 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì được 0,18 mol SO2 . Kim loại M là

A. Cu B. Fe C. Zn D. Al

Câu 59 Oxi hoá hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxít duy nhất công thức của oxít là A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe2O3

Câu 60 Để 28 gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên thành 34,4 gam. Tính % khối lượng sắt đã bị oxi hoá , giả thiết sản phẩm oxi hoá chỉ là oxít sắt từ.

A. 48,8% B. 60,0% C. 81,4% D. 99,9%

Câu 61 Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam bột sắt trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Để phản ứng hết với FeSO4 trong dung dịch X cần dùng tối thiểu khối lượng KMnO4 là bao nhiêu trong các số cho dưới đây ?

A. 3,26 gam B. 3,16 gam C. 3,46 gam D. 1,58 gam

Câu 62 Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Giá trị của V là

A. 8,19 lít. B. 7,33 lít. C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.

Câu 63 Để hoà tan cùng một lượng Fe, thì số mol HCl (1) và số mol H2SO4 (2) trong dung dịch loãng cần dùng là

A. (1) bằng (2) B. (1) gấp đôi (2) C. (2) gấp đôi (1) D. (1) gấp ba (2)Câu 64 Để hoà tan cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng(1) và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là:

A. (1) bằng (2) B. (1) gấp đôi (2) C. (2) gấp đôi (1) D. (1) gấp ba (2)

Câu 65 Hoà tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 v à 0,02 mol NO. Khối lượng sắt hoà tan bằng bao nhiêu gam?

A. 0,56 gam B. 1,12 gam C. 1,68 gam D. 2,24 gam

Câu 66 Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO. khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam?

A. 3,60 gam B. 4,84 gam C. 5,40 gam D. 9,68 gam

Câu 67 a mol sắt bị oxi hoá trong không khí được 5,04 gam oxít, hoà tan hết lượng oxit này trong dung dịch HNO3 thu được 0,07 mol NO2. Giá trị của a là

A. 0,07 mol B. 0,035 mol C. 0,08 mol D. 0,075 molCâu 68 Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấu có 1,0 gam khí hidro thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam nuối khan?

A. 50 gam B. 55,5 gam C. 60 gam D. 60,5 gam

Câu 69 Cho 8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít H2

(đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là

A. 22,25 gam B. 22,75 gam C. 24,45 gam D. 25,75 gam

Câu 70 Cho 20gam hợp kim Fe-Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lit khí (đkc) và dung dịch X. Cô cạn X thì được lượng muối khan là:

A. 52,5gam B. 60gam C. 56,4gam D. 55,5gam

Câu 71 Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau và bằng 11,2 g. Lá 1 cho tác dụng với clo dư, lá 2 ngâm trong dd HCl dư. Khối lượng muối clorua thu được trong 2 trường hợp trên

A. Bằng nhau B. Lượng muối sắt (III) lớn hơn

C. Lượng muối sắt (III) nhỏ hơn D. Khối lượng muối sắt (III) thu được là 25,4 g

Câu 72 Cần điều chế 6,72 lít H2 (đktc) từ Fe và dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 loãng. Chọn axit nào để số mol cần lấy nhỏ hơn?

A. HCl B. H2SO4 loãng

C. Hai axit đều như nhau D. Không xác định được vì không cho lượng sắt.

Câu 73 Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít NO (đktc) duy nhất. Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl thu được 2,80 lít H2 (đktc).

Giá trị của m đề bài cho là

A. 4,15 B. 4,50 C. 6,95 D. 8,30

Câu 74 Cho 1 gam bột sắt đun nóng trong oxi một thời gian được 1,24g hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Khối lượng sắt dư là (gam):

A. 0,24 B. 0,76 C. 0,52 D. 0,44

Câu 75 Để 28 gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên thành 34,4 gam. Tính % khối lượng sắt đã bị oxi hoá , giả thiết sản phẩm oxi hoá chỉ là oxít sắt từ.

A. 48,8% B. 60,0% C. 81,4% D. 99,9%Câu 76 Thổi khí CO dư qua 1,6 g Fe2O3 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng Fe thi được là:

A. 0,56gam B. 1,12gam C. 4,80gam D. 11,2gam Câu 77 Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam B. 20 gam C. 25 gam D. 30 gamCâu 78 Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24lit khí CO (đkc). Khối lượng sắt thu được là:

A. 18gam B. 17gam C. 16gam D. 15gamCâu 79 Khử hòan toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được số mol CO2 tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3:2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là

A. 50% và 50% B. 75% và 25% C. 75,5% và 24,5% D. 25% và 75%Câu 80 Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lítCâu 81 Cho khí CO qua ống đựng a gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng, khí thoát ra được cho vào nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng , chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202 gam. Khối lượng a gam của hỗn hợp các oxit ban đầu là

A. 200,8 gam B. 216,8 gam C. 209,8 gam D. 103,4 gamCâu 82 Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là

A. 231 gam. B. 232 gam. C. 233 gam. D. 234 gam.Câu 83 Đốt cháy 1 mol Fe trong Oxi được 1 mol sắt oxit. Công thức phân tử của oxit này là:

A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. Fe3O4 và Fe2O3

Câu 84 Cho 1 g bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian, thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,41 gam. Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì oxit đó là

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được.

Câu 85 Nếu khử một loại oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao trong quá trình luyện gang, thu được 0,84gam Fe và 0,448lit khí CO2 (đkc). Công thức hóa học của oxit sắt là :

A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. Fe3O4 và Fe2O3

Câu 86 Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Công thức oxit sắt đã dùng :

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO và Fe2O3

Câu 87 Khử hoàn toàn 0,1 mol FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thấy tạo ra 0,3 mol CO2 . Công thức FexOy

A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Không xác định được.

Câu 88 Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt có công thức FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau: FexOy +Al Fe + Al2O3. Vậy công thức của oxit sắt là

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được.

Câu 89 Cho 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn. Số mol Fe3O4 trong hỗn hợp A là

A. 0,09 mol B. 0,10 mol C. 0,11 mol D. 0,12 molCâu 90 Hòa tan Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư thu được 27,96gam kết tủa trắng.

Dung dịch A có chứa :

A. 0,08mol Fe3+ B. 0,09mol SO42- C. 12g Fe2(SO4)3 D. 0,09mol SO42- và 12g Fe2(SO4)3

Câu 91 Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1gam Al. Đem hòa tan chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36lit H2 (đkc) thoát ra. Trị số của m là:

A. 16gam B. 14gam C. 24gam D. 8gam

Câu 92 Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%)

A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.Câu 93 Nung một mẫu thép có khối lượng 10gam trong O2 dư thu được 0,1568lit khí CO2 (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là:

A. 0,82% B. 0,84% C. 0,85% D. 0,86%Câu 94 Nhúng một lá sắt nặng 8g vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8g. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lít của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là:

A. 1,8 M B. 1,75 M C. 2,2 M D. 2,5 M

Câu 95 Nhúng thanh sắt vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M. Đến khi phản ứng kết thúc thì thấy khối lượng thanh sắt

A. tăng 0,08 gam B. tăng 0,80 gam C. giảm 0,08 gam D. giảm 0,56 gamCâu 96 Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy ra đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam.

Khối lượng sắt tham gia phản ứng là

A. 1,9990 gam. B. 1,9999 gam C. 0,3999 gam. D. 2,1000 gam.Câu 97 Cho 11,2gam Fe tác dụng với 500ml dd AgNO3 1M đến phản ứng kết thúc thu ddA và chất rắn (B). Khối lượng chất rắn B là:

A. 1,6gam B. 27gam C. 3,2gam D. 54gam

Câu 98 Cho 3,08 gam Fe vào 150 ml dung dịch AgNO3 1M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

A. 11,88 g B. 16,20 g C. 18,20 g D. 17,96 g

Câu 99 Cho 0,04 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0,07 gam AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu gam?

A. 1,12 gam B. 4,32 gam C. 6,48 gam D. 7,84 gam Câu 100 Ngâm 15gam hỗn hợp Fe và Cu và dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được 16gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗI kim loạI trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 53,34% và 46,66% B. 46,66% và 53,33% C. 40% và 60% D. 60% và 40%

Trong tài liệu Chuyên Đề Crom Sắt Hóa 12 (Trang 30-33)