• Không có kết quả nào được tìm thấy

A. Hợp chất Ala-Gly có phân tử khối là 146. B. Tơ lapsan là tơ polieste.

C. Ala-Gly-Val không có phản ứng màu biure. D. Etyl amin có tính bazơ mạnh hơn anilin.

Câu 65: Hòa tan hoàn toàn m gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc).

Giá trị của m là

A. 9,6. B. 5,6. C. 8,4. D. 2,8.

Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là

A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C3H9N.

Câu 67: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa.

B. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím.

C. Dung dịch X không thể hoà tan Cu.

D. Dung dịch X tác dụng được với dung dịch AgNO3.

Câu 68: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 10,8. B. 27,0. C. 21,6. D. 32,4.

Câu 69: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 5,0. B. 15,0. C. 10,0. D. 7,2.

Câu 70: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 4,35. B. 4,85. C. 6,95. D. 3,70.

Câu 71: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

- Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng và khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.

- Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

- Bước 3: Lấy dung dịch thu được sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3

trong NH3.

- Bước 4: Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 70oC.

Cho các phát biểu sau:

(a) Kết thúc bước 2, nếu nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu xanh tím.

(b) Ở bước 1, có thể thay thế dung dịch H2SO4 bằng dung dịch NaOH có cùng nồng độ.

(c) Kết thúc bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.

(d) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân xenlulozơ.

(e) Ở bước 4, xảy ra sự oxi hóa glucozơ thành amoni gluconat.

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 72: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị dưới đây:

Giá trị của x là

A. 0,325. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,375.

Câu 73: Cho 2,73 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn hết Y bằng V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là

A. 0,35. B. 0,175. C. 1,75. D. 0,085.

Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn x mol một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol khí O2 thu được 9,00 gam H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn x mol X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,15 mol X thu được m gam triglixerit Y. Giá trị của m là

A. 128,40. B. 130,20. C. 133,50. D. 129,30.

Câu 75: Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng giấm ăn hoặc một số loại quả chua để khử mùi tanh của cá.

(b) Ở điều kiện thường, có thể rửa sạch bát đĩa dính dầu ăn bằng nước.

(c) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.

(e) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 76: Cho 0,25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là

A. 0,5. B. 0,15. C. 0,65. D. 0,9.

Câu 77: Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; 74< MX < MY

< 180). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 2 muối và 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 7,28 lít khí H2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được H2O và 57,2 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 92,31%. B. 69,11%. C. 46,07%. D. 53,93%.

Câu 78: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 7,36. B. 8,61. C. 9,15. D. 10,23.

Câu 79: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm số nguyên tử cacbon trong X là

A. 40%. B. 48,64%. C. 46,67%. D. 51,35%

Câu 80: Biết hợp chất X có công thức phân tử là C11H10O4 và các phản ứng dưới đây xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

o

o

o

t

1 2 3 2

t

2 3 3 2 4 4 3

t

4 1 3 2

X 3NaOH X X X H O

X 2AgNO 3NH H O X 2Ag 2NH NO X NaOH X NH H O

+ ⎯⎯→ + + +

+ + + ⎯⎯→ + +

+ ⎯⎯→ + +

Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?

(a) X có 3 đồng phân và có khả năng phản ứng với dung dịch brom.

(b) X3 tác dụng với dung dịch axit clohiđric theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2.

(c) X1, X2 có cùng số nguyên tử cacbon.

(d) Đốt cháy hoàn toàn X3, thu được khối lượng CO2 lớn hơn 2 lần khối lượng Na2CO3. (e) Số liên kết π trong phân tử X3 là 5.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

---

--- HẾT ---