• Không có kết quả nào được tìm thấy

viết :  

+ Số 0 cao 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng).

+ Cách viết số 0:

Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát.

Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng.

- GV cho học sinh viết bảng con

             

- Viết theo hướng dẫn  

               

- HS tập viết số 0

- GV nhận xét.  

3. Hoạt động thực hành luyện tập.  

   

NS: 7/9/2020 NG:T6/18/9/2020 TẬP VIẾT I. MỤC TIÊU

- Luyện cách cầm bút và ngồi đúng tư thế - Biết viết chữ: e , ê,  h , i ,  g,  gh,  k,  kh.

- Biết viết từ: dê, hè kê, khế, gà, ghẹ, kì đà, ghế gỗ.

- Biết viết số: 5,6,7,8,9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Bộ thẻ chữ in thường và viết thường; thẻ từ - Chữ  mẫu các chữ  viết và mẫu chữ số 5,6,7,8,9.

- Tranh ảnh các tiếng trong bài.

2. Học sinh:- Tập viết ; bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài theo cặp.

 

- GV yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật có số 0 mà em biết xung quanh mình.

 

- Người ta dùng số 0 trong các tình huống trên để biểu diễn điều gì?

- GV cùng HS nhận xét.

       

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS tìm số 0 ở các đồ vật trong bài 3 rồi nói cho bạn nghe rồi đổi vai.

 - HS kể :số 0 trên quạt điện, số 0 trên máy tính, số 0 trong bộ đồ dùng học toán.

- Biểu diễn không có gì ở đó  

5. Củng cố, dặn dò (3’)  

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Số 0 giống hình gì?

- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 0 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động (5’) - GV tổ chức chơi trò chơi: Bỏ thẻ

   

- HS lắng nghe.

 Cách chơi:

 GV cho HS cả lớp hát. HS ngồi thành vòng tròn. Một bạn cầm thẻ từ và thẻ chữ cái đi sau vòng tròn và bỏ thẻ sau lưng các bạn cho đến khi phát thẻ. Mỗi bạn đưa tay ra sau, nhặt thẻ thì đứng lên đọc chữ cái hoặc thẻ từ trên thẻ, sau đó dán thẻ lên bảng lớp.

- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi (GV sắp xếp các thẻ chữ theo đúng trình tự của bài)

2. Hoạt động khám phá.(10’)

*Nhận diện các chữ cái

- Yêu cầu HS đọc bài. e , ê,  h , i ,  g,  gh,  k,  kh.dê, hè kê, khế, gà, ghẹ, kì đà, ghế gỗ.

- GV nhận xét.

3. Hoạt động luyện tập (20’)

* Hướng dẫn tư thế ngồi viết:

Tư thế ngồi viết phải thoải mái, không gò bó. Khoảng cách từ mắt đến vở 25-30 cm.

Cột sống luôn ở tư thế thẳng đứng, vuông góc với mặt ghế ngồi. Hai chân thoải mái, không chân co chân duỗi. Hai tay phải đặt đúng điểm tựa quy định. Tay trái để xuôi theo chiều ngồi, giữ lấy mép vở cho khỏi xô lệch, đồng thời làm điểm tựa cho trọng lượng nửa người bên trái.

* Viết chữ cái

- Yêu cầu HS đọc bài.

- GV hướng dẫn viết chữ: e , ê,  h , i ,  g,  gh,  k,  kh.

- GV hướng dẫn viết e, ê,i, - GV đưa chữ mẫu:

+ Nêu độ cao của các chữ?

 

- GV viết mẫu chữ e,i các chữ ê tương tự yêu cầu HS tự viết.

- Yêu cầu HS viết vở.

GV đưa chữ mẫu g, gh, h, k, kh.

+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữ các chữ?

               

- HS tham gia chơi.

       

- HS đọc bài cá nhân, nhóm, đồng thanh.

       

- Học sinh lắng nghe.

                     

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe.

   

- HS quan sát.

- Chữ  e, ê, i, cao 2 ô li.

 

- HS quan sát.

     

- GV lưu ý điểm đặt bút và điểm kết thúc chữ.

* Giải lao ( 1’) TIẾT 2

4. Hoạt động vận dụng

* Viết tiếng ( 12’) - Yêu cầu HS đọc.

 

- Đưa tranh minh họa giải nghĩa từ.

 

- GV hướng dẫn viết chữ: dê, hè kê, khế, gà, ghẹ, kì đà, ghế gỗ.

- GV hướng dẫn học sinh viết từng chữ, cần lưu ý điểm đặt bút và điểm kết thúc chữ.

* Viết số ( 12’) - Yêu cầu HS đọc

- GV hướng dẫn viết chữ: 5,6,7,8,9

- GV hướng dẫn học sinh viết chữ số, cần lưu ý điểm đặt bút và điểm kết thúc chữ số.

- Nhận xét.

*Đánh giá bài viết (6’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh ngồi cùng bàn đổi chéo vở nhận xét bài viết cho nhau

- Giáo viên nhận xét tuyên dương hs viết đẹp.

5. Củng cố, dặn dò.(4’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau

 

- HS viết vở tập viết.

- HS quan sát - HS nêu.

 

- HS lắng nghe và viết theo mẫu.

             

- HS đọc:dê, hè kê, khế, gà, ghẹ, kì đà, ghế gỗ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và viết theo mẫu.

         

- HS đọc : 5,6,7,8,9

- HS lắng nghe và viết theo mẫu.

         

 - Đổi chéo vở kiểm tra và nhận xét bài viết cho nhau

 

- HS lắng nghe.

 

- Lắng nghe

1.

1.

       

SINH HOẠT + ATGT CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ SINH HOẠT

 

A. NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN (10’) 1. Đạo đức:

...

...

...

Hc tp:

...

...

...

Th dc v sinh:

...

...

...

 

C. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI (3’)

- Tiếp tục thực hiện và duy trì tốt mọi nề nếp, mọi hoạt động của lớp, của nhà trường, của liên đội .

- Nâng cao chất lượng học tập - Xây dựng tốt nề nếp tự quản.

B.HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM  (10’)

CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu:

- Sau bài học học sinh:

+ Biết được ý nghĩa của ngày trung thu

+ Cùng các bạn vui vẻ tham gia HĐ ngày trung thu II. Nội dung hoạt động

 Phần 1: Sơ kết hoạt động tuần, phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo(10 phút)  Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề( 25 phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1.Tìm hiểu về ngày tết trung thu và nội quy của lớp của trường.

 - Mục tiêu: - HS hiểu được trung thu là ngày tết của trẻ em. HS được tham gia

     

rước đèn trung thu ở lớp, ở trường, ở nhà.

- HS hiểu và thực hiện tốt những điều cơ bản trong nội qui của nhà trường.

 - GV giới thiệu về ngày tết trung thu:

Theo truyền thống , hàng năm cứ vào ngày rằm tháng 8 âm lịch là ngày tết trung thu.

Tết trung thu là ngày hội tưng bừng của trẻ em

- Gv hướng dẫn hs cách rước đèn và bày cỗ đêm Trung thu.

- Gv tập cho hs học thuộc bài hát Đêm trung thu.

Hoạt động 2: Vui trung thu

- GV hs tập hợp xếp thành hàng đôi. Gv hd hs rước đèn đi vòng quanh khu lớp học cùng với các bạn hs trong lớp và toàn trường

- Cả lớp cùng chiêm ngưỡng mâm cỗ Trung thu và vỗ tay hát vang bài Đêm Trung thu.

- Gv hướng dẫn hs cùng phá cỗ trong lớp Hoạt động 3: Tìm hiểu nội quy của lớp, của trường.

- GV giới thiệu cho học sinh: nơi phòng học của các lớp, phòng thư viện,phòng hiệu trưởng, phòng họp của các thầy cô và cán bộ trong trường, phòng vệ sinh…

 - Tham quan tìm hiểu về nhà trường.

- Gv giới thiệu cho học sinh nắm tên trường, ngày thành lập trường, số lớp học, số giáo viên.

- Gv dẫn học sinh tham quan một vong trong khuôn viên trường học nắm các phong…

Bước 3: Tìm hiểu về nội quy trường học.

Gv giới thiệu nội quy của nhà trường về giờ giấc, đạo đức, học tập, ý thức kỉ luật…

Bước 4: Nhận xét đánh giá

       

- HS lắng nghe  

     

- HS Lắng nghe

- HS tập hát từng câu, đoạn, bài  

- HS thực hành xếp hàng và tập đi rước đèn trong lớp và trong khuôn viên trường học.

                               

Hs nghe gv giới thiệu.

 

Hs tham quan dưới sự dẫn dắt cgv  

 

HS thảo luận đưa ra ý kiến để thực hiện tốt các quy định đó

   

ATGT CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ  

BÀI 2: ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN