• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tính Toán Thép Cột

Trong tài liệu Chung cư tái định cư Hải Phòng (Trang 66-75)

CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHUNG NGANG TRỤC 3

2. Tính toán khung

2.9. Tính Toán Thép Cột

SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG – LỚP XD1601D 66

o Ở 2 dầu dầm trong đoạn L/4, ta bố trí cốt đai đặt dày ϕ6a140 với L là nhịp thông thủy của dầm.

o Phần còn lại cốt đai đặt thưa hơn theo điều kiện cấu tạo:

sct = min ( 3h/4 ; 50cm) Ta chọn ϕ6a300

SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG – LỚP XD1601D 67

+ ξR.ho = 0,623.46 =28,66 (cm)

+ Xảy ra trường hợp x> ξR.ho =>nén lệch tâm bé Tính lại “x” theo phương pháp đúng dần

 x=36,41 (cm)

=10,91 cm2

 As‟ =As =10,91cm2

b. Tính cốt thép đối xứng cho cặp 2 M = 9920 (.daN.cm)

N = 179383 (daN)

+ e = ε.e0 + h/2 – a = 1.1,7 + 50/2 - 4 = 22,7 (cm) + Sử dụng bê tông cấp độ bề B20 thép CII → ξR =0,623

x =

=

= 51,99 (cm) + ξR.ho = 0,623.46 = 28,65(cm)

+ Xảy ra trường hợp x>ξR.ho nén lệch tâm bé Lấy x= theo phương pháp đúng dần

=> x=45,51 (cm)

As=As‟ =3,59 cm2

d. Tính cốt thép đối xứng cho cặp 3 M = 1391470 (daN.cm)

N = 177918 (daN)

+ e = ε.e0 + h/2 – a = 1.7,83 + 50/2 - 4 =28,93 (cm) + Sử dụng bê tông cấp độ bề B20 thép CII → ξR =0,623

x =

=

= 51,57(cm) + ξR.ho = 0,623.46 =28,65 (cm)

+ Xảy ra trường hợp x>ξR.ho nén lệch tâm bé Tính lại “x” theo phương pháp đúng gần

 x=38,92 (cm)

=13,47 cm2

 As‟ =As =13,47 cm2

SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG – LỚP XD1601D 68

 Xác định hàm lượng cốt thép tối thiểu theo độ mảnh λ

+ λ = =

=

= 38,08

→ λ € (35 ; 83) → µmin =0,2 % + Hàm lượng cốt thép

µ = .100% =

.100% = 0,9% > µmin = 0,2%

µmin < µ < µmax → thỏa mãn

+ Theo phương cạnh dài ta đặt thêm 212 (cốt giá để đảm bảo điều kiện cấu tạo cốt thép trong cột).

 Nhận xét

+ Cặp nội lực 3 đòi hỏi lương thép bố trí lớn nhất. Vậy ta bố trí cốt thép theo As = = 13,46(cm2)

Chọn 2Ø22+ 2Ø20 có As =13,886(cm2) > 13,46 (cm2) + Xác định phần tử cột 1,2,3,5 tương tự

+Bố trí :

2.9.2. Tính cho phần tử cột 9: ( 30 x 40 cm ) a.Số liệu tính toán

Chiều dài tính toán lo = 0,7H = 0,7.3,5 = 2,45 (m)= 245 (cm) Giả thiết a = a‟ = 4cm → h0 = h – a = 40 – 4 = 36 (cm) za = ho – a = 36 – 4 = 32 (cm)

Độ mảnh λh = lo/h = 245/40 = 6,125<8 => ε=1 Độ lệch tâm ngẫu nhiên:

ea = max (H/600; hc/30) = max (350/600; 40/30) = 1,3(cm) Kí hiệu cặp

nội lực

Đặc điểm cặp nội lực

M (kNm)

N (kN)

e1

=M/N (cm)

ea (cm)

e0 =max(e1,ea) (cm)

1 emax 105,745 1271,04 8,32 1,3 8,32

2 |Mmax| 105,745 1271,04 8,32 1,3 8,32

3 Nmax 2,864 1515,88 0,2 1,3 1,3

25-25

SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG – LỚP XD1601D 69

b. Tính cốt thép đối xứng cho cặp 1trùng với cặp số 2 M =858177(daN.cm)

N =150023 (daN)

+ e = ε.e0 + h/2 – a = 1.5,72 + 40/2 - 4 =21,72 (cm) + Tính chiều cao vùng nén

x =

=

= 43,48(cm) + ξR.ho = 0,623.36 =22,43 (cm)

+ Xảy ra trường hợp x> ξR.ho =>nén lệch tâm bé Tính lại “x” theo phương pháp đúng dần

 x=30,87 (cm)

=10,45 cm2

 As‟ =As =10,45 cm2

c.Tính cốt thép đối xứng cho cặp 3 M = 28640 (.daN.cm)

N = 151588 (daN)

+ e = ε.e0 + h/2 – a = 1.1,3 + 40/2 - 4 = 17,3 (cm) + Sử dụng bê tông cấp độ bề B20 thép CII → ξR =0,623

x =

=

= 43,94 (cm) + ξR.ho = 0,623.36 = 22,43(cm)

+ Xảy ra trường hợp x>ξR.ho nén lệch tâm bé Lấy x= theo phương pháp đúng dần

=> x=35,38 (cm)

As=As‟ =4,33 cm2

 Nhận xét

+ Cặp nội lực 1 đòi hỏi lương thép bố trí lớn nhất. Vậy ta bố trí cốt thép theo As = = 10,45(cm2)

Chọn 2Ø22+ 1Ø20 có As =10,745(cm2) > 4,4 (cm2) + Xác định phần tử cột 6 ,17,8 ,10tương tự như cột 9 +Bố trí :

SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG – LỚP XD1601D 70

2.9.3. Tính cho phần tử cột 14: ( 30 x 40 cm ) a. Số liệu tính toán

Chiều dài tính toán lo = 0,7H = 0,7.3,5 = 2,45 (m)= 245 (cm) Giả thiết a = a‟ = 4cm → h0 = h – a = 40 – 4 = 36 (cm) za = ho – a = 36 – 4 = 32 (cm)

Độ mảnh λh = lo/h = 245/40 = 6,125<8 => ε=1 Độ lệch tâm ngẫu nhiên:

ea = max (H/600; hc/30) = max (350/600; 40/30) = 1,3(cm) Kí hiệu

cặp nội lực

Đặc điểm cặp nội lực

M (kNm)

N (kN)

e1

=M/N (cm)

ea

(cm)

e0 =max(e1,ea) (cm)

1 emax 83,933 1048,49 8,01 1,3 8,01

2 |Mmax| 83,933 1048,49 8,01 1,3 8,01

3 Nmax 62,9121 1230,33 5,11 1,3 5,11

b.Tính cốt thép đối xứng cho cặp 1trùng với cặp số 2 M =83933(daN.cm)

N =1048,49 (daN)

+ e = ε.e0 + h/2 – a = 1.8,01 + 40/2 - 4 =24,01 (cm) + Tính chiều cao vùng nén

x =

=

= 30,39(cm) + ξR.ho = 0,623.36 =22,43 (cm)

+ Xảy ra trường hợp x> ξR.ho =>nén lệch tâm bé Tính lại “x” theo phương pháp đúng dần

 x=27,93 (cm)

26-26

SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG – LỚP XD1601D 71

=4,4 cm2

 As‟ =As =4,4 cm2

c.Tính cốt thép đối xứng cho cặp 3 M = 629121 (.daN.cm)

N = 123033 (daN)

+ e = ε.e0 + h/2 – a = 1.5,11 + 40/2 - 4 = 21,11 (cm) + Sử dụng bê tông cấp độ bề B20 thép CII → ξR =0,623

x =

=

= 35,66 (cm) + ξR.ho = 0,623.36 = 22,43(cm)

+ Xảy ra trường hợp x>ξR.ho nén lệch tâm bé Lấy x= theo phương pháp đúng dần

=> x=31,5 (cm)

As=As‟ =4,43 cm2

 Nhận xét

+ Cặp nội lực 1 đòi hỏi lương thép bố trí lớn nhất. Vậy ta bố trí cốt thép theo As = = 4,4(cm2)

Chọn 2Ø18 có As =5,08(cm2) > 4,4 (cm2)

+ Xác định phần tử cột 11 ,12,13 ,15, 16, 17,18,19,20 tương tự như cột 14 +Bố trí :

2.9.4. Tính cho phần tử cột 25: ( 30 x 35 cm ) a. Số liệu tính toán

Chiều dài tính toán lo = 0,7H = 0,7.3,5 = 2,45 (m)= 245 (cm) Giả thiết a = a‟ = 4cm → h0 = h – a = 35 – 4 = 31 (cm) za = ho – a = 31 – 4 = 27 (cm)

Độ mảnh λh = lo/h = 245/35 = 7<8 => ε=1 27-27

SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG – LỚP XD1601D 72

Độ lệch tâm ngẫu nhiên:

ea = max (H/600; hc/30) = max (350/600; 35/30) = 1,2(cm) Kí hiệu

cặp nội lực

Đặc điểm cặp nội lực

M (kNm)

N (kN)

e1

=M/N (cm)

ea (cm)

e0 =max(e1,ea) (cm)

1 emax 64,419 444,01 14,51 1,2 14,51

2 |Mmax| 67,5971 487,842 13,86 1,2 13,86

3 Nmax 67,5971 487,842 13,86 1,2 13,86

b. Tính cốt thép đối xứng cho cặp 1 M = 500290(daN.cm)

N = 30121 (daN)

+ e = ε.e0 + h/2 – a = 1.14,51 + 35/2 - 4 = 28,01 (cm) + Sử dụng bê tông cấp độ bền B20 thép CII → ξR =0,623

x =

=

=

12,87(cm) + ξR.ho = 0,623.31 =19,3 (cm)

+ Xảy ra trường hợp 2a‟< x< ξR.ho → Nén lệch tâm lớn thông thường Ta tính lại x:

As=2,02 cm2

c. Tính cốt thép đối xứng cho cặp 2 trùng với cặp 3 M = 675971 (daN.cm)

N = 48784,2 (daN)

+ e = ε.e0 + h/2 – a = 1.13,86 + 35/2 - 4 = 27,36 (cm) + Sử dụng bê tông cấp độ bề B20 thép CII → ξR =0,623

x =

=

= 14,14 (cm) + ξR.ho = 0,623.31 =19,3 (cm)

+ Xảy ra trường hợp 2a‟< x< ξR.ho → Nén lệch tâm lớn thông thường

As= As‟=2,21cm2

SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG – LỚP XD1601D 73

- Nhận xét :

+ Các cặp nội lực 3đòi hỏi lượng thép bố trí là lớn nhất As = = 2,21 (cm2)

Vì cột có bề rộng b > 20cm nên cần bố trí 2Ø16 theo điều kiện cấu tạo có As = 4,02(cm2) > 1,89( cm2)

→ Chọn 2Ø16có As = 4,021 (cm2)

+ Các phần tử cột 21,22,23,24,26,27,28,29,30,31,32,33,34,35 được bố trí giống cột 25

Kiểm tra hàm lượng cốt thép µ

=

.100% =

.100% = 0,6% > µmin = 0,2%

µt =

.100% = 2.0,6% = 1,2% < µmax = 6%

µmin < µ < µmax → thỏa mãn + Bố trí:

2.9.5. Tính toán cốt thép đai cho cột Đường kính cốt đai

Øsw ≥ ( ; 5 mm) = (22/4 ; 5 mm) = 6(mm)

→ Chọn cốt đai Ø6 nhóm AI Khoảng cách cốt đai s :

+ Trong đoạn nối chồng cốt thép dọc

s ≤ (10 Ømin ; 500 mm) = (10.16 ; 500 mm) = 160(mm)

→ Chọn s = 150 (mm) + Các đoạn còn lại

s ≤ (15 Ømin ; 500 mm) = (15.16 ; 500 mm) = 240(mm)

→ Chọn s = 200 (mm)

2.9.6. Tính toán cấu tạo nút thép trên cùng Nút góc là nút giao giữa

+ Phần tử dầm 60 và phần tử cột 31 + Phần tử dầm 63 và phần tử cột 35

Chiều dài neo cốt thép nút góc phụ thuộc vào tỉ số

29-29

SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG – LỚP XD1601D 74

+ Dựa vào bảng tổ hợp nội lực ta chọn cặp nội lực M,N của phần tử số 31 có độ lệch tâm e0 max

Đó là cặp có {

có eo = 34,26cm

→ =

=0,98> 0,5

Vậy ta sẽ cấu tạo cốt thép nút góc trên cùng theo trường hợp có e0/h >0,5

+ Dựa vào bảng tổ hợp nội lực ta chọn cặp nội lực M,N của phần tử cột số 35 có độ lệch tâm e0 max

Đó là cặp có {

có eo = 39,20cm

=

= 1,12 > 0,5

Vậy ta sẽ cấu tạo cốt thép nút góc trên cùng theo trường hợp có e0/h > 0,5

SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG – LỚP XD1601D 75

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 3

Trong tài liệu Chung cư tái định cư Hải Phòng (Trang 66-75)