• Không có kết quả nào được tìm thấy

Khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Trong tài liệu D.Mạch rây gồm các tế bào đã chết (Trang 158-162)

I. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

II. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

III. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

IV. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 30. Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M, N được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.

II. Hiệu suất sinh thái trong lưới thức ăn này là khá cao.

III. Loài H và loài M cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.

IV. Loài G và loài L có ổ sinh thái trùng nhau một phần.

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 31. Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, protein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu dưới đây?

I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.

II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót qua giai đoạn trưởng thành.

III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.

IV. Nếu đột biến là lặn, và tiến hành lai hai cá thể dị hợp về gen X để thu , sau đó cho giao F1 F1 phối tự do với nhau sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở đồng hợp tử về gen X.F2

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 32. Ở đậu hà lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb

aabb, người ta đã dùng coxixin xử lý các hạt . Sau đó gieo thành cây và chọn lọc các thể đột biến ở F1 F1 cho tạp giao thu được . Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?F2

I. Ở đời có tối đa là 4 kiểu gen.F1

II. Tất cả các cây đều có kiểu gen thuần chủng.F1

III. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở là 49/144.F2

IV. Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây tạp giao là 10.F1

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 33. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: ♀ABDd ♂ thu được có kiểu hình lặn về cả ba tính

ab  AB

ab Dd F1

trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở ?F1 I. Có 40 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

II. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong ba tính trạng trội chiếm tỉ lệ 16,5%.

III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là 36%.

IV. Trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 34. Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ , F1 chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ , cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.F1

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.F2 III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ , alen a có tần số bằng 2/9.F3 IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ , kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.F3

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 35. Ở một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A ,A ,A1 2 3. Trong đó, alen A1quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và A3; alen A2quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với alen A3; alen A3quy định hoa màu trắng. Quần thể trên đang cân bằng di truyền, có tần số của các alen A ,A ,A1 2 3tương ứng lần lượt là 0,3:0,1:0,6. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

I. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ trong quần thể là 0,51.

II. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 4/17.

III. Giả sử loại bỏ hết tất cả các cây hoa đỏ và cây hoa trắng, sau đó cho các cây hoa vàng giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 133:36.

IV. Giả sử loại bỏ hết tất cả các cây hoa vàng và cây hoa trắng, sau đó cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiể hinh ở đời con là 230:13:36.

A. 1 B. 2 C. 3 D. d

Câu 36. Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được . Cho lai F1 F1 với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của ?Fa

I. Tỉ lệ 9:3:3:1. II. Tỉ lệ 1:3. III. Tỉ lệ 1:1.

IV. Tỉ lệ 3:3:1:1. V. Tỉ lệ 1:2:1. VI. Tỉ lệ 1:1:1:1.

A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 37. Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được toàn con vảy đỏ. Cho giao phối với nhau, thu được có tỉ lệ phân F1 F1 F2 li kiểu hình 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào các kết quả trên, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Nếu cho giao phối ngẫu nhiên thì ở các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.F2 F3 II. Nếu cho giao phối ngẫu nhiên thì ở các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.F2 F3 III. Nếu cho giao phối ngẫu nhiên thì ở có tỉ lệ phân li kiểu hình là 7:1:6:2.F2 F3

IV. Nếu cho giao phối ngẫu nhiên thì ở các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ lớn hơn 44%.F1 F3

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 38. Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa F1 đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây tự thụ phấn thu được F1 F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, sau đó các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được .F3

Cho các kết luận sau:

I. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.

II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.

III. Tỉ lệ hoa trắng ở là 1/81.F3

IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở là 1/6.F3 Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 39. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào F1 môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

II. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở chiếm 12,5%.F1 III. có 3 loại kiểu hình gen quy định kiểu hình hoa trắng.F1

IV. TronG các cây hoa trắng ở , cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.F1

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 40. Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng.

Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?

I. Xác định chính xác được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.

II. Có tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng.

III. Xác suất để người con gái số 12 không mang các alen bệnh là .1 6

IV. Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng này không mang các alen bệnh là 50,42%.

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

---HẾT---Thí sinh không được sử dụng tài liệu! Phụ huynh, thầy cô và đồng đội vui lòng không giải thích gì thêm.

Lovebook xin cảm ơn!

CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT!

ĐÁP ÁN

1. C 2. A 3. C 4. C 5. D 6. D 7. B 8. D 9. A 10. B

11. C 12. C 13. D 14. A 15. D 16. B 17. B 18. C 19. A 20. B 21. C 22. A 23. A 24. A 25. A 26. B 27. B 28. A 29. A 30. A 31. C 32. C 33. B 34. C 35. B 36. D 37. A 38. B 39. D 40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án C.

Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường qua các tế bào sống.

Câu 2. Đáp án A.

Trong tài liệu D.Mạch rây gồm các tế bào đã chết (Trang 158-162)