• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tần số tim, huyết áp thay đổi giữa các buổi trong ngày:

Biểu đồ 3.11: HATTr trung bình theo buổi của CBCS (n=244) Nhận xét:

Tương tự, HATTr ban ngày (buổi sáng và buổi chiều) cao hơn so với ban đêm (buổi tối và buổi đêm). HATTr buổi đêm giảm sâu nhất và cũng tạo thành khoảng trũng huyết áp.

So sánh mức chênh lệch HATTr giữa các buổi cũng cho thấy kết quả tương đồng với HATT, HATTr buổi đêm và buổi sáng có mức chênh lệch lớn nhất so với các buổi khác trong ngày. Nói cách khác, khi chuyển từ buổi đêm sang buổi sáng, HATTr có sự gia tăng đột biến (tăng vọt) hơn so với sự chuyển đổi HATTr ở các buổi khác trong ngày.

Và những đặc điểm này thấy ở cả mùa hè và mùa đông. Vào mùa hè, HATTr ban đêm cũng không giảm sâu như HATTr ban đêm ở mùa đông.

54 56 58 60 62 64 66 68 70 72 74 76

Tối Đêm Sáng Chiều

Huyết áp (mmHg)

Thời gian (buổi)

HATTr mùa hè HATTr mùa đông

Biểu đồ 3.12: HATT trung bình theo buổi - mùa hè của các nhóm CBCS

Nhận xét:

Mùa hè, HATT ở cả ba nhóm CBCS đều có chung đặc điểm, ban ngày (buổi sáng và buổi chiều) cao hơn so với ban đêm (buổi tối và buổi đêm), HATT buổi đêm giảm sâu nhất và tạo thành khoảng trũng huyết áp. Mức chênh lệch HATT buổi đêm và buổi sáng có mức chênh lệch lớn nhất so với các buổi khác trong ngày ở cả ba nhóm CBCS.

CSGTĐB có mức chênh lệch HATT giữa buổi đêm và buổi sáng là lớn nhất (chênh lêch 10,3 mmHg), tiếp đến là HVCA (chênh lệch 7,2 mmHg), thấp nhất là CBVP (chênh lệch 5,6 mmHg).

100 102 104 106 108 110 112 114 116 118 120

Tối Đêm Sáng Chiều

Huyết áp (mmHg)

Thời gian (buổi)

HATT mùa hè của CBVP HATT mùa hè của HVCA HATT mùa hè của CSGT

Biểu đồ 3.13: HATT trung bình theo buổi - mùa đông của các nhóm CBCS

Nhận xét:

Mùa đông, HATT ở cả ba nhóm CBCS cũng có chung đặc điểm tương tự mùa hè, ban ngày (buổi sáng và buổi chiều) cao hơn so với ban đêm (buổi tối và buổi đêm), HATT buổi đêm giảm sâu nhất và tạo thành khoảng trũng huyết áp. Mức chênh lệch HATT buổi đêm và buổi sáng có mức chênh lệch lớn nhất so với các buổi khác trong ngày ở cả ba nhóm CBCS.

CSGTĐB có mức chênh lệch HATT giữa buổi đêm và buổi sáng là lớn nhất (chênh lệch 12,9 mmHg), tiếp đến là HVCA (chênh lệch 9 mmHg), thấp nhất là CBVP (chênh lệch 6,3 mmHg).

100 102 104 106 108 110 112 114 116 118 120

Tối Đêm Sáng Chiều

Huyết áp (mmHg)

Thời gian (buổi)

HATT mùa đông của CBVP HATT mùa đông của HVCA HATT mùa đông của CSGT

Biểu đồ 3.14: HATTr trung bình theo buổi- mùa hè của các nhóm CBCS

Nhận xét:

Mùa hè, HATTr ở cả ba nhóm CBCS cũng có chung đặc điểm tương tự HATT, ban ngày (buổi sáng và buổi chiều) cao hơn so với ban đêm (buổi tối và buổi đêm), HATTr buổi đêm giảm sâu nhất và tạo thành khoảng trũng huyết áp. Mức chênh lệch HATTr buổi đêm và buổi sáng có mức chênh lệch lớn nhất so với các buổi khác trong ngày ở cả ba nhóm CBCS.

CSGTĐB có mức chênh lệch HATTr giữa buổi đêm và buổi sáng là lớn nhất (chênh lệch 8,1 mmHg), tiếp đến là HVCA (chênh lệch 7,4 mmHg), thấp nhất là CBVP (chênh lệch 3,5 mmHg).

54 56 58 60 62 64 66 68 70 72 74 76

Tối Đêm Sáng Chiều

Huyết áp (mmHg)

Thời gian (buổi)

HATTr mùa hè của CBVP HATTr mùa hè của HVCA HATTr mùa hè của CSGT

Biểu đồ 3.15: HATTr trung bình theo buổi - mùa đông của các nhóm CBCS

Nhận xét:

Mùa đông, HATTr ở cả ba nhóm CBCS cũng có chung đặc điểm tương tự mùa hè, ban ngày (buổi sáng và buổi chiều) cao hơn so với ban đêm (buổi tối và buổi đêm), HATTr buổi đêm giảm sâu nhất và tạo thành khoảng trũng huyết áp. Mức chênh lệch HATTr buổi đêm và buổi sáng có mức chênh lệch lớn nhất so với các buổi khác trong ngày ở cả ba nhóm CBCS.

CSGTĐB có mức chênh lệch HATTr giữa buổi đêm và buổi sáng là lớn nhất (chênh lệch 10,7 mmHg), tiếp đến là HVCA (chênh lệch 7,9 mmHg), thấp nhất là CBVP (chênh lệch 5,8 mmHg).

54 56 58 60 62 64 66 68 70 72 74 76

Tối Đêm Sáng Chiều

Huyết áp (mmHg)

Thời gian (buổi)

HATTr mùa đông của CBVP HATTr mùa đông của HVCA HATTr mùa đông của CSGT

Biểu đồ 3.16: Tần số tim trung bình theo buổi của CBCS (n=244)

Nhận xét:

Khảo sát biến đổi tần số tim theo 4 buổi trong ngày (sáng, chiều, tối, đêm) cho thấy có cùng đặc điểm như huyết áp, tần số tim ban ngày (buổi sáng và buổi chiều) cao hơn so với ban đêm (buổi tối và buổi đêm).

Tần số tim buổi đêm giảm sâu nhất. So sánh mức chênh lệch tần số tim giữa các buổi cho thấy, tần số tim buổi đêm và buổi sáng có mức chênh lệch lớn nhất so với các buổi khác trong ngày.

Những đặc điểm này thấy ở cả mùa hè và mùa đông.

56 58 60 62 64 66 68 70 72 74 76 78 80 82 84 86

Tối Đêm Sáng Chiều

Tần số tim (lần/phút)

Thời gian (buổi)

Tần số tim mùa hè

Tần số tim mùa đông

Biểu đồ 3.17: Tần số tim trung bình theo buổi - mùa hè của các nhóm CBCS

Nhận xét:

Mùa hè, tần số tim ở cả ba nhóm CBCS đều có chung đặc điểm là ban ngày (buổi sáng và buổi chiều) cao hơn so với ban đêm (buổi tối và buổi đêm). Tần số tim buổi đêm giảm sâu nhất.

So sánh mức chênh lệch tần số tim giữa các buổi cho thấy, tần số tim buổi đêm và buổi sáng có mức chênh lệch lớn nhất so với các buổi khác trong ngày.

CSGTĐB có mức chênh lệch giữa buổi đêm và buổi sáng là lớn nhất (chênh lệch 13,5 lần/phút), tiếp đến là HVCA (chênh lệch 12,9 lần/phút), thấp nhất là CBVP (chênh lệch 8 lần/phút).

56 58 60 62 64 66 68 70 72 74 76 78 80 82 84 86

Tối Đêm Sáng Chiều

Tần số tim (lần/phút)

Thời gian (buổi)

Tần số tim mùa hè của CBVP Tần số tim mùa hè của HVCA Tần số tim mùa hè của CSGT

Biểu đồ 3.18: Tần số tim trung bình theo buổi - mùa đông của các nhóm CBCS

Nhận xét:

Mùa đông, tần số tim ở cả ba nhóm CBCS cũng có chung đặc điểm tương tự mùa hè, ban ngày (buổi sáng và buổi chiều) cao hơn so với ban đêm (buổi tối và buổi đêm). Tần số tim buổi đêm giảm sâu nhất.

So sánh mức chênh lệch tần số tim giữa các buổi cho thấy, tần số tim buổi đêm và buổi sáng có mức chênh lệch lớn nhất so với các buổi khác trong ngày.

CSGTĐB có mức chênh lệch giữa buổi đêm và buổi sáng là lớn nhất (chênh lệc 14,3 lần/phút), tiếp đến là HVCA (chênh lệch 13,3 lần/phút), thấp nhất là CBVP (chênh lệch 11,3 lần/phút).

56 58 60 62 64 66 68 70 72 74 76 78 80 82 84 86

Tối Đêm Sáng Chiều

Tần số tim (lần/phút)

Thời gian (buổi)

Tần số tim mùa đông của CBVP Tần số tim mùa đông của HVCA Tần số tim mùa đông của CSGT