• Không có kết quả nào được tìm thấy

Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.

Câu 2. Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình 1 đựng dd H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 có 5 gam kết tủa. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử β-caroten.

Câu 3. Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:

a. Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07.

b. Thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện).

Câu 4. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen.

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí CO2

và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của chất A.

Câu 6. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có

%C=81,08%; %H=8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.

Câu 7. Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 54,54%, 8,1% và 36,36%. Khối lượng phân tử của X là 88g/mol. Lập công thức phân tử của X.

Câu 8. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro là 31. Xác định công thức phân tử của Z.

Group Facebook: Cùng Học Hóa Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO2, 0,9 gam H2O và 224ml N2 (đo đktc). Tỉ khối hơi của (A) so với không khí là 4, 24. Xác định công thức phân tử của (A).

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ, thì thu được 16,8lít CO2 và 13,5 gam H2O.

Các chất khí (đo đktc). Lập công thức phân tử, biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam.

Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi, thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước.

a. Tìm phân tử khối cuả (D).

b. Xác định công thức phân tử của (D).

Câu 12. Đốt a gam chất (X) cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2, 0,3 mol H2O. Hãy xác định a gam, công thức đơn giản của (X)?

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình nầy tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam.

a. Tìm công thức nguyên (A).

b. Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo.

Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam.

Xác định CTPT (A).

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C, H, Cl, sinh ra 112 cm3 CO2 (đo đktc) và 0,09 gam H2O. Cũng từ hợp chất hưữ cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 AgCl. Lập CTPT chất hữu cơ. Biết rằng tỉ khối hơi chất đó so với He là 21,25.

Câu 16. Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng cứ 0,1 mol chất hữu cơ có khối lượng 7,4 gam.

a. Lập CTPT chất hữu cơ.

b. Viết CTCT các đồng phân.

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam Chất (A), thu được 1,272 gam Na2CO3, 0,528gam CO2. Lập CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.

CHUYÊN ĐỀ 5: HIDROCACBON NO A. PHẦN LÝ THUYẾT

I. ANKAN

1. Khái niệm - Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp

Group Facebook: Cùng Học Hóa a. Khái niệm

- Ankan là hidrocacbon no mạch hở có CTTQ CnH2n+2 (n≥1). Hay còn gọi là Parafin - Các chất CH4, C2H6, C3H8 …. CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẵng của ankan.

b. Đồng phân

- Từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C).

- Thí dụ: C5H10 có ba đồng phân:

CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; CH3-C(CH3)2-CH3 c. Danh pháp

- Nắm tên các ankan mạch không nhánh từ C1 → C10 - Danh pháp thường.

- n - tên ankan tương ứng (n- ứng với mạch C không phân nhánh) - iso - tên ankan tương ứng (iso- ở C thứ hai có nhánh -CH3).

- neo - tên ankan tương ứng (neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH3).

- Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an Thí dụ: C H - C H(CH ) - C H - C H1 3 2 3 3 2 4 3 (2-metylbutan)

- Bậccủa nguyên tử C trong hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử C khác.

Thí dụ: CH - C(CH ) - CH(CH ) - CH - CHI 3 IV 3 2 III 3 II 2 I 3 2. Tính chất vật lý

- Từ CH4 → C4H10 là chất khí.

- Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng.

- Từ C18H38 trở đi là chất rắn.

3. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no) - Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan

CH4 + Cl2 askt CH3Cl + HCl CH3Cl + Cl2 askt CH2Cl2 + HCl CH2Cl2 + Cl2 askt CHCl3 + HCl CHCl3 + Cl2 askt CCl4 + HCl

- Các đồng đẵng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan Thí dụ

- Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc thấp hơn.

b. Phản ứng tách.

CH3-CH2-CH3

CH3-CH2-CH2Cl 1-clopropan (43%)

CH3-CHCl-CH3

2-clopropan (57%)

as 250C

Group Facebook: Cùng Học Hóa

t , xt0

n 2n+2 n 2n 2

C H C H + H

t , xt0

n 2n+2 n' 2n' m 2m+2

C H C H + C H (n = n' + m) - Thí dụ

CH3-CH3 500 C, xt0  CH2=CH2 + H2

- Phản ứng oxi hóa.

CnH2n+2 + 3n +1

2 O2 → nCO2 + nH2O (

H O2

n >

CO2

n ) 4. Điều chế:

a. Phòng thí nghiệm:

- CH3COONa + NaOH CaO, t0 CH4↑ + Na2CO3 - Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3

b. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.

II. XICLOANKAN

1. Khái niệm - Danh pháp a. Khái niệm

- Xicloankan là một loại hiđrocacbon no mà trong phân tử chỉ gồm liên kết đơn và có một vòng khép kín. Có CTTQ là CnH2n (n≥3).

- Thí dụ:

(xiclopropan) (xiclobutan)

b. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xicol + tên mạch C chính (vòng) + an - Thí dụ: (metylxiclopropan)

2. Tính chất hóa học a. Phản ứng thế

b. Phản ứng cộng mở vòng

- Cộng H2: Chỉ có Xiclopropan và xiclobutan - Cộng Br2 và HX (X: Cl, Br): Chỉ có xicolpropan c. Phản ứng tách

- Thường chỉ có xiclohexan và metylxiclohexan.

d. Phản ứng oxi hóa:

C4H10

CH4 + C3H6

C2H4 + C2H6

C4H8 + H2 t0C, xt

-CH3

Group Facebook: Cùng Học Hóa CnH2n + 3n

2 O2 t0 nCO2 + nH2O 3. Điều chế:

- Được điều chế từ việc chưng cất dầu mỏ. Ngoài ra còn được điều chế từ ankan tương ứng.