• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

3.1.2. Tỉ lệ giới

Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ giới

Nhận xét:

- Nam gặp nhiều hơn nữ - Tỉ lệ nam/nữ = 1,13

296 261

Giới

Nam Nữ

3.1.3. Tỉ lệ các loại ung thư không biểu mô tại ống tiêu hóa

Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ các loại ung thư không biểu mô tại ống tiêu hóa

Nhận xét: - Nhiều nhất là u GIST (70,6%), u lympho ác tính (26%).

- Không có u vỏ bao thần kinh ác tính, ung thư Kaposi, u hạt, u cuộn mạch ác tính.

3.1.4. Vị trí ống tiêu hóa có tổn thương

Biểu đồ 3.3. Vị trí ống tiêu hóa có tổn thương

Nhận xét: - Gặp nhiều nhất ở dạ dày và ruột non (hỗng tràng, hồi tràng) - Rất ít tổn thương ở thực quản

393

145

7 5 5 1 1

0 100 200 300 400 500

GIST U lympho ác tính

U mỡ ác tính U cơ trơn ác tính

U hắc tố U mạch ác tính

U cơ vân ác tính

Tỉ lệ các loại u

5

276

38 96

43

19 21 11 1 6

33 8 0

50 100 150 200 250 300

Thực quản

Dạ dày Tá tràng Hỗng tràng

Hồi tràng

Manh tràng

Đại tràng

phải Đại tràng

trái

Đại tràng ngang

Đại tràng sigma

Trực tràng, hậu môn

Nhiều tạng ống

tiêu hoá

Vị trí u tại ống tiêu hóa

3.1.5. Liên quan giữa các loại u và vị trí tổn thương tại ÔTH

Bảng 3.2. Liên quan giữa các loại u và vị trí u

Vị trí Loại u

Thực quản

Dạ dày

tràng

Hỗng tràng

Hồi tràng

Manh

tràng ĐT (P) ĐT (T) ĐT

ngang Sigma TT-HM

Nhiều tạng ÔTH

U cơ trơn ác tính 3(60,0) 0 (0) 0 (0) 1 (1,0) 1 (2,4) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) U lympho ác tính 0 (0) 52 (18,8) 4(10,5) 19(19,8) 21(48,8) 19(100) 17(81,0) 5(45,5) 1(100) 0 (0) 3(9,1) 4(50,0)

U mỡ ác tính 0 (0) 0 (0) 1 (2,6) 1 (1,0) 0 (0) 0 (0) 1 (4,8) 2(18,2) 0 (0) 2(33,3) 0 (0) 0 (0) U cơ vân ác tính 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 1 (9,1) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) U hắc tố 0 (0) 1 (0,4) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 4 (12,1) 0 (0) U mạch ác tính 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 1 (3,0) 0 (0) U GIST 2(40,0) 223(80,8) 33(86,8) 75(78,1) 21(48,8) 0 (0) 3 (14,2) 3(27,3) 0 (0) 4(66,7) 25(75,8) 4(50,0)

Tổng 5 (100) 276 (100) 38 (100) 96 (100) 43 (100) 19(100) 21 (100) 11(100) 1(100) 6 (100) 33 (100) 8 (100)

Nhận xét: - Tổn thương tại dạ dày nhiều nhất với đa số là u GIST và u lympho, đại tràng chủ yếu là u lympho.

- Ít gặp ở thực quản (5 ca), nhưng 3/5 ca u cơ trơn ác tính lại ở thực quản.

- Toàn bộ tổn thương tại manh tràng là u lympho, tại trực tràng lại chủ yếu là GIST

- Đa số u hắc tố ở trực tràng, u mỡ rải rác các vị trí. U hiếm (mạch, cơ vân) nằm ở đại trực tràng

3.1.6. Liên quan về giới với các loại u và vị trí tổn thương.

Bảng 3.3. Liên quan về giới với các loại u và vị trí tổn thương

Loại u và vị trí của u Nữ n (%)

Nam n (%)

Loại u

U cơ trơn ác tính 1 (0,4) 4 (1,4) U lympho ác tính 51 (19,5) 94 (31,8) U mỡ ác tính 4 (1,5) 3 (1,0) U cơ vân ác tính 0 (0) 0 (0)

U hắc tố 2 (0,8) 3 (1,0)

U mạch ác tính 0 (0) 0 (0)

U GIST 203 (77,8) 190 (64,2) Chung 261 (100) 296 (100)

Vị trí u

Thực quản 0 (0) 5 (1,7)

Dạ dày 141 (54,0) 135 (45,6)

Tá tràng 22 (8,4) 16 (5,4)

Hỗng tràng 44 (16,9) 52 (17,6) Hồi tràng 20 (7,7) 23 (7,8) Manh tràng 7 (2,0) 23 (5,9) Đại tràng phải 5 (1,9) 16 (5,4) Đại tràng trái 5 (1,9) 6 (2,0) Đại tràng ngang 0 (0) 1 (0,3) Đại tràng sigma 3 (1,2) 3 (1,0) Trực tràng, hậu môn 13 (5,0) 20 (6,8) Nhiều tạng 5 (1,5) 4 (1,4) Chung 261 (100) 296 (100) Nhận xét: - Nam giới trội hơn hẳn nữ giới trong u lympho và u cơ trơn.

- U GIST và các loại u khác không khác nhiều về giới.

- Vị trí tại thực quản, manh tràng và đoạn ÔTH thấp: nam > nữ.

3.1.7. Liên quan tuổi với các loại u và vị trí tổn thương

Bảng 3.4. Liên quan về tuổi với các loại u và vị trí tổn thương

Loại u và vị trí của u Tuổi

trung bình Trẻ nhất - Già nhất

Loại u

U cơ trơn ác tính 45,0 ± 20,4 24 - 75 U lympho ác tính 56,1± 17,1 3 - 86

U mỡ ác tính 61,3 ± 5,6 56 - 72

U cơ vân ác tính 83,0 ± 0 83 - 83

U hắc tố 70,0 ± 4,1 63 - 73

U mạch ác tính 57,0 ± 0 57 - 57

U GIST 57,4 ± 13,7 12 - 88

Chung 57,1 ± 14,7 3 - 88

Vị trí u

Thực quản 49,4 ± 14,1 34 - 67

Dạ dày 58,9 ± 13,6 12 - 88

Tá tràng 51,6 ± 10,8 30 - 77

Hỗng tràng 55,6 ± 14,8 3 - 83

Hồi tràng 56,8 ± 18,4 5 - 85

Manh tràng 51,5 ± 20,0 9 - 84

Đại tràng phải 56,5 ± 19,3 12 - 86

Đại tràng trái 62,3 ± 14,4 33 - 83

Đại tràng ngang 50 ± 0 50 - 50

Đại tràng sigma 47,8 ± 15,0 27 - 64 Trực tràng, hậu môn 58,9 ± 13,9 31 - 80

Nhiều tạng 57,8 ± 13,0 37 - 79

Chung 57,1 ± 14,7 3 - 88

Nhận xét: - Phân bố độ tuổi rộng nhất là u lympho ác tính và GIST (cả trẻ nhỏ và thiếu niên), trẻ nhất 3 tuổi, già nhất 88 tuổi. Tuổi trung bình đa số > 56 trừ u cơ trơn ác tính.

- Tuổi trung bình với u ở thực quản và đại tràng sigma là thấp nhất, cao nhất là tại dạ dày và trực tràng

3.1.8. Liên quan triệu chứng, hội chứng lâm sàng và vị trí ống tiêu hóa có tổn thương Bảng 3.5. Triệu chứng, hội chứng lâm sàng và vị trí u

Vị trí tổn thương

Triệu chứng K

n (%)

Sốt n (%)

Thiếu máu n (%)

Đau bụng n (%)

Bán tắc ruột n (%)

Tắc ruột n (%)

XHTH n (%)

VFM n (%)

Khối u bụng n (%)

Thực quản 2 (1,1) 0 (0) 2 (1,3) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0)

Dạ dày 91(51,4) 8 (40,0) 65 (42,5) 192(49,2) 0 (0) 0 (0) 59 (47,6) 1 (5,9) 49 (45,3) Tá tràng 10 (5,7) 0 (0) 12 (7,8) 28 (7,2) 0 (0 0 (0) 9 (7,3) 0 (0) 5 (4,6) Hỗng tràng 32 (18,1) 5 (25,0) 38 (24,8) 71 (18,2) 4 (25) 7 (43,8) 20 (16,1) 8 (47) 25 (23,1) Hồi tràng 13 (7,3) 2 (10,0) 11 (7,2) 33(8,5) 6 (37,5) 5 (31,3) 7 (5,7) 5 (29,4) 14 (12,9) Manh tràng 4 (2,3) 1 (5,0) 6 (3,9) 18 (4,6) 2 (12,5) 3 (18,8) 5 (4,0) 3 (17,7) 2 (1,9) Đại tràng phải 7 (4,0) 2 (10,0) 4 (2,6) 18 (4,6) 2 (12,5) 0 (0) 7 (5,7) 0 (0) 6 (5,6) Đại tràng trái 2 (1,1) 0 (0) 2 (1,3) 9 (2,3) 0 (0) 0 (0) 1 (0,8) 0 (0 3 (2,8)

Đại tràng ngang 0 (0) 0 (0) 0 (0) 1 (0,3) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0)

Đại tràng sigma 1 (0,6) 0 (0) 1 (0,7) 4 (1,0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 2 (1,9) Trực tràng, hậu môn 10 (5,7) 1 (5,0) 10 (6,5) 10 (2,6) 2 (12,5) 0 (0) 15(12,1) 0 (0) 0 (0) Nhiều tạng 5 (2,8) 1 (5,0) 2 (1,3) 6 (1,5) 0 (0) 1 (6,2) 1 (0,8) 0 (0) 2 (1,9)

Tổng 177

(100)

20 (100) 153 (100)

390 (100) 16 (100) 16 (100) 124 (100)

17 (100) 108 (100) Nhận xét: - Đau bụng là triệu chứng phổ biến nhất, triệu chứng ung thư chiếm tỉ lệ cao 32%.

- Tắc ruột chủ yếu gặp ở ruột non và đại tràng phải, XHTH cao là chủ yếu (đa số ở dạ dày và hỗng tràng) - VFM chủ yếu do tổn thương tại ruột non.

3.1.9. Liên quan triệu chứng và hội chứng lâm sàng của các loại u

Bảng 3.6. Triệu chứng, hội chứng lâm sàng cuả các loại u

Loại tổn thương

Triệu chứng K

n (%)

Sốt n (%)

Thiếu máu n (%)

Đau bụng n (%)

Bán tắc ruột n (%)

Tắc ruột n (%)

XHTH n (%)

VFM n (%)

Khối u bụng n (%)

U cơ trơn ác tính 0 (0) 0 (0) 0 (0) 2 (0,5) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 1 (0,9)

U lympho ác tính 43 (24,3) 9 (45,0) 36 (23,5) 125(32,1) 10 (62,5) 10 (62,5) 26 (21,0) 12 (71,0) 29 (26,9)

U mỡ ác tính 3 (1,7) 0 (0) 1 (0,7) 6 (1,5) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 2 (1,9)

U cơ vân ác tính 0 (0) 0 (0) 0 (0) 1 (0,3) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 1 (0,9)

U hắc tố 0 (0) 0 (0) 1 (0,7) 2 (0,5) 0 (0) 0 (0) 4 (3,2) 0 (0) 0 (0)

U mạch ác tính 0 (0) 0 (0) 1 (0,7) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 1 (0,8) 0 (0) 0 (0)

U GIST 131(74,0) 11 (55,0) 114(74,5) 254(65,1) 6 (37,5) 6 (37,5) 93(75,0) 5 (29,0) 75 (69,4) Tổng 177 (100) 20 (100) 153 (100) 390 (100) 16 (100) 16 (100) 124(100) 17 (100) 108 (100)

Nhận xét: - Đau bụng và có triệu chứng ung thư là 2 dấu hiệu phổ biến nhất.

- XHTH gặp nhiều ở u lympho và u GIST, trong đó 4/5 u hắc tố có dấu hiệu này.

- VFM do thủng hoặc hoại tử ruột gặp nhiều ở u lympho.

- Tắc ruột và bán tắc ruột chỉ gặp ở u GIST và u lympho.

3.1.10. Liên quan giữa lý do vào viện và các loại tổn thương

Bảng 3.7. Liên quan giữa lý do vào viện và các loại tổn thương

Loại tổn thương

Đau bụng n (%)

XHTH n (%)

Sốt n (%)

Thiếu máu n (%)

Khối u bụng n (%)

Gầy sút, yếu n (%)

Tình cờ n (%)

Nuốt nghẹn n (%)

RLTH n (%) U cơ trơn ác tính 2 (0,6) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 3 (42,9) 0 (0) U lympho ác tính 108(31,9) 21(21,7) 0 (0) 0 (0) 6 (15,4) 2 (22,2) 3 (8,1) 0 (0) 5 (23,8) U mỡ ác tính 4 (1,2) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 3 (7,7) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) U cơ vân ác tính 1 (0,3) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) U hắc tố 1 (0,3) 4 (4,1) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) U mạch ác tính 0 (0) 1 (1,0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) U GIST 223(65,8) 71 (73,2) 1(100) 4 (100) 30 (76,9) 7 (77,8) 34 (91,9) 4 (57,1) 16 (76,2)

Tổng 339(100) 97(100) 1 (100) 4 (100) 39 (100) 9 (100) 37 (100) 7 (100) 21 (100)

Nhận xét: - Chủ yếu bệnh nhân vào viện vì lý do đau bụng (69%)

- Tiếp đến là do XHTH (17,4%) và tự sờ thấy khối u bụng (7%).

- Riêng u tại thực quản thì triệu chứng chủ yếu là nuốt nghẹn (80%).

3.1.11. Liên quan giữa lý do vào viện và vị trí tổn thương tại ÔTH

Biểu đồ 3.4. Liên quan giữa lý do vào viện và vị trí tổn thương tại ÔTH Nhận xét: - Chủ yếu bệnh nhân vào viện vì lý do đau bụng (69%), tiếp đến là do XHTH (17,4%)

- U tại thực quản thì triệu chứng chủ yếu là nuốt nghẹn (80%) - Có 37 trường hợp phát hiện tình cờ (6,6%)

3.1.12. Liên quan giữa các loại u, các tạng tổn thương mà phải phẫu thuật cấp cứu

Bảng 3.8. Liên quan giữa các loại u, các tạng tổn thương mà phải phẫu thuật cấp cứu

Vị trí tổn thương

Thực quản n (%)

Dạ dày n (%)

tràng n (%)

Hỗng tràng n (%)

Hồi tràng n (%)

Manh tràng n (%)

ĐT (P) n (%)

ĐT (T) n (%)

ĐT Ngang

n (%)

Sigma n (%)

TT-HM n (%) U cơ trơn ác tính 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) U lympho ác tính 0 (0) 1 (9,1) 0(0,0) 5 (27,8) 6 (62,5) 10 (100) 0 (100) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) U mỡ ác tính 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) U cơ vân ác tính 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) U hắc tố 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) U mạch ác tính 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) U GIST 0 (0) 5 (90,9) 1 (100) 13 (72,2) 3 (37,5) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0(100)

Tổng = 44 0 (100) 6 (100) 1 (100) 18 (100) 9 (100) 10 (100) 0 (100) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0(100)

Nhận xét: - Phẫu thuật cấp cứu chỉ xuất hiện với 2 lại u là u lympho ác tính và u GIST - Tổn thương chủ yếu ở ruột non, không gặp ở thực quản và đại trực tràng

3.1.13. Liên quan nguyên nhân phẫu thuật cấp cứu với loại u

Biểu đồ 3.5. Nguyên nhân phẫu thuật cấp cứu liên quan với loại u Nhận xét: - VFM do thủng, hoại tử ruột, tắc ruột hay gặp ở u lympho ác tính

- XHTH hay gặp ở u GIST 3.1.14. Đặc điểm cận lâm sàng

Bảng 3.9. Các dấu hiệu cận lâm sàng

Siêu âm n (%)

CLVT n (%)

MRI n (%)

PET-CT n (%)

Soi dạ dày n (%)

Soi đại tràng n (%)

Chụp mạch n (%) Có làm

thấy u

328 (62,3)

379 (83,6)

31 (91,2)

1 (25)

249 (61,2)

66 (32,2)

1 (100) Có làm

không thấy u

198 (37,7)

74 (16,4)

3 (8,8)

3 (75)

158 (38,8)

139 (67,8)

0 (0)

Tổng 526 453 34 4 407 205 1

Nhận xét: - 62,3% trường hợp được làm siêu âm và phát hiện được u.

- 81,3% (453/557) có chụp CLVT, tỉ lệ phát hiện được u là khá cao (83,6%). MRI ít được chỉ định, chủ yếu khối u nằm ở tiểu khung.

- Tỉ lệ phát hiện u tại dạ dày qua nội soi ống mềm là 61,2%

(249/407), tại trực tràng, đại tràng và manh tràng là 32,2% (66/205).

- 1/4 ca chụp PET-CT không thấy tổn thương.

0 5 10 15 20 25

GIST U lympho ác tính

5 4 12 13 8

2

VFM Tắc ruột XHTH