Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.2. Tỷ lệ rối loạn đường huyết, mắc đái tháo đường của người lao động
3.2.2. Tỷ lệ rối loạn đường huyết, đái tháo đường theo tình trạng tăng
súc Proconco chiếm 5,3%. Sự khác nhau về RLĐH ở nam giữa các nhà máy, công ty tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,0001).
3.2.2. Tỷ lệ rối loạn đường huyết, đái tháo đường theo tình trạng tăng huyết
Tỷ lệ đối tượng mắc ĐTĐ có tăng huyết áp chiếm 4,7% và không THA chiếm 3,3%. Tỷ lệ đối tượng RLDNG có tăng huyết áp chiếm 16,3% và không THA chiếm 12,1%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng tăng huyết áp và không THA tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p <
0,0001).
Đối với nữ: tỷ lệ nữ mắc ĐTĐ có tăng huyết áp chiếm 3,3% và không THA chiếm 2,4%. Tỷ lệ đối tượng nữ RLDNG có tăng huyết áp chiếm 16,6%
và không THA chiếm 13,5%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng nữ tăng huyết áp và không THA tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p <
0,0001).
Đối với nam: tỷ lệ nam mắc ĐTĐ có tăng huyết áp chiếm 7,8% và không THA chiếm 6,1%. Tỷ lệ đối tượng nam RLDNG có tăng huyết áp chiếm 15,6% và không THA chiếm 8,1%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng nam tăng huyết áp và không THA tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,0001).
Bảng 3.13: Tỷ lệ rối loạn đường huyết, đái tháo đường theo chỉ số khối cơ thể (n= 1755)
Chỉ số khối cơ thể
Đường huyết P
Bình thường
Rối loạn đường huyết
lúc đói
Rối loạn dung nạp
glucose
Đái tháo đường
n % n % n % n %
Chung (n = 1755) Thừa cân
(n = 152) Bình thường (n = 1392) Gầy (n = 211)
110 1118 178
72,4 80,3 84,4
13 47 4
8,6 3,4 19
19 176 28
12,5 12,6 13,3
10 51 1
6,6 3,7 0,5
<0,001
Cộng 1406 80,1 64 3,6 223 12,7 62 3,5
Nữ (n = 1282) Thừa cân (n = 95) Bình thường (n = 1026) Gầy (n = 161)
66 820 134
69,5 79,9 83,2
12 38 1
12,6 3,7 0,6
14 139 26
14,7 13,5 16,1
3 29 0
3,2 2,8 0,0
<0,0001
Cộng 1020 79,6 51 4,0 179 14,0 32 2,5 Nam (n = 473)
Thừa cân (n = 57) Bình thường (n = 366) Gầy (n = 50)
44 298 44
77,2 81,4 88,0
1 9 3
1,8 2,5 6,0
5 37 2
8,8 10,1 4,0
7 22 1
12,3 6,0 2,0
>0,05
Cộng 386 76,6 13 2,7 44 9,3 30 6,3
Tỷ lệ đối tượng mắc ĐTĐ có thừa cân chiếm 6,6% và cân nặng bình thường chiếm 3,7%. Tỷ lệ đối tượng RLDNG có thừa cân chiếm 12,5% và cân nặng bình thường chiếm 12,6%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng có chỉ số BMI khác nhau tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p
<0,001).
Đối với nữ: tỷ lệ nữ mắc ĐTĐ có thừa cân chiếm 3,2% và cân nặng bình thường chiếm 2,8%. Tỷ lệ đối tượng RLDNG có thừa cân chiếm 14,7%
và cân nặng bình thường chiếm 13,5%; đặc biệt đối tượng gầy (BMI < 18,5) có RLDNG chiếm 16,1%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng nữ có chỉ số BMI khác nhau tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,0001).
Đối với nam: tỷ lệ nam mắc ĐTĐ có thừa cân chiếm 12,3% và cân nặng bình thường chiếm 6,0%. Tỷ lệ đối tượng RLDNG có thừa cân chiếm 8,8% và cân nặng bình thường chiếm 10,1%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng nam có chỉ số BMI khác nhau tham gia nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
3.2.3. Tỷ lệ rối loạn đường huyết, mắc đái tháo đường theo tổ chức làm việc Bảng 3.14: Tỷ lệ rối loạn đường huyết, đái tháo đường theo tổ chức công việc
(n= 1755)
Tổ chức công việc
Đường huyết
Bình thường P
Rối loạn đường huyết lúc
đói
Rối loạn dung nạp
glucose
Đái tháo đường
n % n % n % n %
Chung (n = 1755) Hành chính (n = 1181) Theo ca (n = 574)
990 416
83,8 72,5
19 45
1,6 7,8
155 68
13,1 11,8
17 45
1,7
7,8 <0,0001 Cộng 1406 80,1 64 3,6 223 12,7 62 3,5
Nữ (n = 1282) Hành chính (n = 994) Theo ca (n = 288)
830 190
83,5 66,0
16 35
1,6 12,2
135 44
13,6 15,3
13 19
1,3
6,6 <0,0001 Cộng 1020 79,6 51 4,0 179 14,0 32 2,5
Nam (n = 473) Hành chính (n = 187) Theo ca (n = 286)
160 226
85,6 79,0
3 10
1,6 3,5
20 24
10,7 8,4
4 26
2,1
9,1 <0,05
Cộng 386 76,6 13 2,7 44 9,3 30 6,3
Tỷ lệ đối tượng mắc ĐTĐ làm việc theo ca chiếm 7,8%; làm việc hành chính chiếm 1,7%. Tỷ lệ đối tượng RLDNG làm việc theo ca chiếm 11,8%;
làm việc hành chính chiếm 13,1%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối
tượng làm việc theo ca và hành chính tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,0001).
Đối với nữ: tỷ lệ nữ mắc ĐTĐ làm việc theo ca chiếm 6,6%; làm việc hành chính chỉ chiếm 1,3%. Tỷ lệ đối tượng RLDNG làm việc theo ca chiếm 15,3%; làm việc hành chính chiếm 13,6%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng nữ làm việc theo ca và hành chính tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,0001).
Đối với nam: tỷ lệ nam mắc ĐTĐ làm việc theo ca chiếm 9,1%; làm việc hành chính chỉ chiếm 2,1%. Tỷ lệ đối tượng RLDNG làm việc theo ca chiếm 8,4%; làm việc hành chính chiếm 10,7%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng nam làm việc theo ca và hành chính tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Bảng 3.15: Tỷ lệ rối loạn đường huyết, đái tháo đường theo thời gian làm thêm trong ngày (n= 1074)
Thời gian làm thêm (giờ/ngày)
Đường huyết Bình thường P
Rối loạn đường huyết
lúc đói
Rối loạn dung nạp
glucose
Đái tháo đường
n % n % n % n %
Chung (n = 1074) 1 giờ
(n = 893)
≥ 2 giờ (n = 181)
758 146
84,9 80,7
22 6
2,5 3,3
94 14
10,5 7,7
19 15
2,1
8,3 <0,0001
Cộng 904 84,2 28 2,6 108 10,1 34 3,2
Nữ (n = 798) 1 giờ
(n = 750)
≥ 2 giờ (n = 48)
634 36
84,5 75,0
19 4
2,5 8,3
83 6
11,1 12,5
14 2
1,9
4,2 >0,05
Cộng 670 84,0 23 2,9 89 11,2 16 2,0
Nam (n = 276) 1 giờ
(n = 143)
≥ 2 giờ (n = 133)
124 110
86,7 82,7
3 2
2,1 1,5
11 8
7,7 6,0
5 13
3,5
9,8 >0,05
Cộng 234 84,8 5 1,8 19 6,9 18 6,5
Trong 1074 đối tượng thường xuyên làm thêm giờ, tỷ lệ mắc ĐTĐ trên đối tượng thường xuyên làm thêm ≥ 2 giờ chiếm 8,3%; thường xuyên làm thêm 1 giờ chiếm 2,1%. Tỷ lệ đối tượng RLDNG trên đối tượng thường xuyên làm thêm ≥ 2 giờ chiếm 7,7%; thường xuyên làm thêm 1 giờ chiếm 10,5%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng thường xuyên làm thêm giờ tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,0001).
Đối với nữ: tỷ lệ nữ mắc ĐTĐ trên đối tượng thường xuyên làm thêm ≥ 2 giờ chiếm 4,2%; thường xuyên làm thêm 1 giờ chiếm 1,9%. Tỷ lệ nữ RLDNG trên đối tượng thường xuyên làm thêm ≥ 2 giờ chiếm 12,5%; thường xuyên làm thêm 1 giờ chiếm 11,1%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng nữ thường xuyên làm thêm giờ tham gia nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Đối với nam: tỷ lệ nam mắc ĐTĐ trên đối tượng thường xuyên làm thêm ≥ 2 giờ chiếm 9,8%; thường xuyên làm thêm 1 giờ chiếm 3,5%. Tỷ lệ nam RLDNG trên đối tượng thường xuyên làm thêm ≥ 2 giờ chiếm 6,0%;
thường xuyên làm thêm 1 giờ chiếm 7,7%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng nam thường xuyên làm thêm giờ tham gia nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Bảng 3.16: Tỷ lệ rối loạn đường huyết, đái tháo đường theo số giờ làm thêm trong tháng nhiều việc (n= 1447)
Số giờ làm thêm ở tháng
nhiều việc
Đường huyết
Bình P thường
Rối loạn đường huyết lúc
đói
Rối loạn dung nạp
glucose
Đái tháo đường
n % n % n % n %
Chung (n = 1447)
> 20 giờ (n = 288)
≤ 20 giờ (n = 1159)
223 972
77,4 83,9
2 30
0,7 2,6
55 127
19,1 11,0
8 30
2,8
2,6 <0,001 Cộng 1195 82,6 32 2,2 182 12,6 38 2,6
Nữ (n = 798)
> 20 giờ (n = 185)
≤ 20 giờ (n = 877)
139 730
75,1 83,2
2 24
1,1 2,7
42 108
22,7 12,3
2 15
1,1
1,7 <0,01
Cộng 869 81,8 26 2,4 150 14,1 17 1,6
Nam (n = 385)
> 20 giờ (n = 103)
≤ 20 giờ (n = 282)
84 242
81,6 85,8
0 6
0,0 2,1
13 19
12,6 6,7
6 15
5,8
5,3 >0,05
Cộng 326 84,7 6 1,6 32 8,3 21 5,5
Trong tổng số 1447 đối tượng làm thêm giờ ở tháng nhiều việc, tỷ lệ mắc ĐTĐ trên đối tượng làm thêm > 20 giờ chiếm 2,8%; làm thêm ≤ 20 giờ chiếm 2,6%. Tỷ lệ RLDNG trên đối tượng làm thêm > 20 giờ chiếm 19,1%;
làm thêm ≤ 20 giờ chiếm 11,0%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng làm thêm ở tháng nhiều việc tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p <
0,001).
Đối với nữ: tỷ lệ nữ mắc ĐTĐ trên đối tượng làm thêm > 20 giờ ở tháng nhiều việc chiếm 1,1%; làm thêm ≤ 20 giờ chiếm 1,7%. Tỷ lệ RLDNG trên đối tượng làm thêm > 20 giờ chiếm 22,7%; làm thêm ≤ 20 giờ chiếm 12,3%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng nữ làm thêm ở tháng nhiều việc tham gia nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p < 0,01).
Đối với nam: tỷ lệ nam mắc ĐTĐ trên đối tượng làm thêm > 20 giờ ở tháng nhiều việc chiếm 5,8%; làm thêm ≤ 20 giờ chiếm 5,3%. Tỷ lệ đối tượng RLDNG làm thêm > 20 giờ chiếm 12,6%; làm thêm ≤ 20 giờ chiếm 6,7%. Sự khác nhau về RLĐH giữa các đối tượng nam làm thêm ở tháng ít việc tham gia nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
3.3. Mối liên quan giữa rối loạn dung nạp glucose, đái tháo đường với