• Không có kết quả nào được tìm thấy

- the winners completed every four years at Mount Olympus

- The Greeks attached so much importance to these games that they calculated time in four – year cycle

=> Thế vận hội Olympic được tổ chức 4 năm 1 lần Question 33: A

Thông tin ở câu:

Winners were greatly honored by having olive wreaths placed on their heads

Người chiến thắng được vinh danh bằng cách được đặt vòng hoa oliu trên đầu (Thể bị động)

Chứ không phải là Winner placed olive wreaths on their own heads. (Người chiến thắng đặt vòng hoa oliu lên đầu – thể chủ động)

Question 34: D

Trong bài, ta có thể thấy:

The Greeks emphasized physical fitness and strength in their education of youth. Therefore, contests in running, jumping, discus and javelin throwing, boxing, and horse and chariot racing were held individual cities

Người Hy Lạp nhấn mạnh thể chất và sức mạnh trong giáo dục của họ cho tuổi trẻ. Do đó, các cuộc thi chạy, nhảy, dĩa và ném lao, đấm bốc, và đua ngựa và đua xe đã được tổ chức ở từng thành phố riêng

=> Người Hy Lạp cổ “They were very athletic.” Rất có tinh thần thể thao Question 35: C

If ở đây không được dịch là “nếu” mà nó bằng nghĩa với whether: liệu, có…không..

Ở câu gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành được lùi thành thì quá khứ hoàn thành Dịch: Anh ấy hỏi liệu tôi đã xem phim “Cuộc chiến giữa những vì sao” chưa.

Question 36: D

By the time + một mệnh đề quá khứ đơn => sử dụng thì quá khứ hoàn thành (thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ)

Dịch: Họ đã bỏ lỡ phà. Nó đã khởi hành trước khi họ đến bến tàu.

Question 37: B

Đây là câu điều kiện loại 1, thể hiện một hành động có thể xảy ra ở tương lai Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì hiện tại đơn, mệnh đề tương lai

Dịch: Nếu bị mất hộ chiếu, tôi sẽ gặp rắc rối Question 38: B

Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ If you had known = Had you known

Dịch: Nếu bạn biết một kẻ nói dối, liệu bạn có đồng ý ủng hộ hắn?

Question 39: D

Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho my bike (đồ vật) Dịch: Xe đạp của tôi, cái mà tôi đã để ngoài cổng, đã biến mất

Question 40: B

Chủ ngữ the medicine nên không cần dùng tân ngữ it nữa => đáp án A và C loại

Câu D thiếu to be: was (which was given to me…)

Dịch: Thuốc mà bác sĩ đã đưa cho tôi chẳng có tác dụng tẹo nào Question 41: C

Academic degree: bằng cấp học thuật

Dịch: sinh viên thường tham gia vào các Trường Đại học trở lên và học tập để có bằng cấp Question 42: A

Point at: chỉ vào

Dịch: nó rất khiếm nhã khi chỉ vào người khác khi bạn đang nói chuyện với họ Question 43: C

Compulsory: bắt buộc

Dịch: Quân sự là bắt buộc ở nước này. Mỗi người đàn ông đến tuổi 18 phải phục vụ trong quân đội trong hai năm.

Question 44: B

Confide in: tin cậy (vào ai đó)

Dịch: Có một người mà bạn có thể tin cậy là rất quan trọng Question 45: B

Động từ depend và tính từ dependent + giới từ on: phụ thuộc, lệ thuộc vào..

Dịch: Trong khi học tập, anh ấy đã phụ thuộc tài chính vào cha mẹ.

Question 46: C

Vế trước là thì quá khứ => thì hiện tại ở câu A loại

Ở đây là một ví dụ về chức năng của thì quá khứ tiếp diễn (diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào)

Dịch: Khi tôi nhìn qua cửa, em bé đang yên tĩnh ngủ.

Question 47: A

“little”: rất ít (dùng với danh từ không đếm được)

Trái nghĩa là much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)

Dịch: Và trong năm 1891, Marie nhút nhát, với số tiền rất nhỏ của mình để sống, đã đến Paris để tiếp tục nghiên cứu của mình tại Sorbonne.

Question 48: A

“in time” đúng giờ

Trái nghĩa là later than expected: muộn hơn dự kiến Dịch: Chúng tôi đã đến trường kịp giờ dù trời mưa to Question 49: C

C phát âm là /d/ còn lại là /id/

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ /,/tʃ /,/k/

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Question 50: B

enjoy /in'dʒɔi/

benefit /'benifit/

begin /bi'gin/

decide /di'said/

www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Thời gian: 60 phút

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions

Question 1: A. contributed B. needed C. developed D. eradicated Question 2: A. threaten B. breathe C. healthy D. earth

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Question 3: A. document B. business C. mosquito D. literature Question 4: A. engineer B. cigarette C. preference D. magazine

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions