• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập 2a, 3a

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Tư thế ngồi, cách cầm bút.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:  Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a) lên bảng.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: suy nghĩ, nghỉ ngơi, nghĩ ngợi, biển xanh.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30  phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: (29 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn một lần

- Y/c HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Kí, đọc chú giải trong bài  

?  Đoạn văn có mấy câu?

? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Đọc cho HS viết ( Ví dụ: 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học,…)  

* GV đọc cho HS viết

* Chấm, chữa bài

- GV thu 5 vở chấm điểm và nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập: (7phút ) Bài 2a

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

Bài 3a.

- GV chia lớp thành 3 tổ thi làm bài tiếp sức.

     

         

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc

 

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài - Chuẩn bị bài “Nghe nhạc”

- Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe - HS lắng nghe  

   

- HS quan sát và đọc chú giải.

- 2 HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp theo dõi SGK.

 

- Đoạn văn có 4 câu.

- Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS viết bài vào vở  

- HS nộp bài  

 

- HS đọc yêu cầu của đề.

- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.

 

- Đọc kết quả đúng: ra-đi-ô, dược sĩ, giây.

- 1HS đọc yêu cầu.

 

- Các nhóm cử ra 5 thành viên để thi làm bài nhanh.

- Viết kết quả vào vở:

+ r: reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rêu rao,…

+ d: dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, sử dụng, dỏng tai,…

+ gi: gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, …  

- HS nhận xét  

 

- Lắng nghe  

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 44: RỄ CÂY ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

- Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.

- Giáo dục HS yêu quý và chăm sóc các loại cây trồng.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Các hình trong SGK trang 84, 85.

2. Học sinh:  : Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nêu đặc điểm của 4 loại rễ đã học?

- Kể tên một số cây được trồng để chống bão và cho biết rễ cây đó là loại rễ gì?

 

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )  Hoạt động 1: Vai trò của rễ.

- Gv chia lớp thành các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:

- Nếu nhổ cây lên khỏi mặt đất và để cây đó một thơi gian cây sẽ ra sao?

- Cắt một cấy sát gốc, bỏ rễ đi rồi trồng lại vào đất, cây sẽ ra sao?

-  Hãy cho biết tại sao trong các trường hợp đó cây lại khô héo dần và chết?

- Gọi các nhóm trả lời.

 

- Rễ cây có vai trò gì đối vói sự sống của cây?

* Kết luận: Rễ cây có chức năng hút nước và muối khoáng đồng hoà tan có trong đất để nuôi cây đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.

Hoạt động 2: Ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người.

- Y/c làm việc theo cặp trả lời câu hỏi.

-  Hình chụp cây gì?

-  Cây đó có loại rễ gì?

                     

-  Rễ cây có tác dụng gì?

* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,……

Hoạt động 3: Trò chơi “ Rễ cây này để làm gì?”

- Một HS nêu tên một cây trồng và hỏi rễ cây dung để làm gì. HS kia trả lời.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) -  Rễ cây dùng để làm gi?

- Tuyên dương HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Học bài và chuẩn bị bài “Lá cây”.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS trả lời câu hỏi

- 1 HS trả lời: Bạch đàn, phi lao,…các loại cây đó là loại rễ cọc nên đứng vững trước gió bão, khó bị đổ…

   

- Hs lắng nghe  

 

- HS chia thành nhóm 4 thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi  

     

- Đại diện nhóm trả lời. Cả lớp nhận xét.

- Vài HS nêu ý kiến của mình.

 

- Lắng nghe và nhắc lại.

         

- Thảo luận theo cặp đôi theo các hình  2, 3, 4, 5 trang 85 SGK.

- Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tranh 2: cây sắn có rễ củ, dùng để làm thức ăn cho người và động vật, làm nước giải khát(bột sắn).

- Tranh 3, 4: cây nhân sâm và rễ cây tam thất có rễ củ, dùng để làm thuốc.

- Tranh 5: cây củ cải đường có rễ củ dùng để làm thức ăn và làm thuốc.

- Dùng làm thuốc, làm đường, làm thức ăn,……

- Lắng nghe ghi nhớ yêu cầu.

- Trả lời  

     

- Chơi theo nhóm đôi. Các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

   

- Tự trả lời  

- Lắng nghe  

____________________________________________

 

Ngày soạn : T3/6/02/2018

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày  9  tháng 2 năm 2018 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 22: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC