• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thiết kế ván khuôn sàn

Trong tài liệu Chung cư tái định cư - Hà Nội (Trang 123-128)

CHƯƠNG III. THI CÔNG PHẦN THÂN VÀ HOÀN THIỆN I. Thiết kế ván khuôn

1. Thiết kế ván khuôn sàn

* Tổ hợp ván khuôn cho ô sàn có kích thước 3,8x5,6m

+ Ô1 mép trongcủa sàn có kích thước l1=3800-300=3500 mm l2=5600-220=5380 mm

- Theo phương 5,6m sử dụng 2 tấm có kích thước (1500x2500x55), 1 tấm có kích thước (1200x250x55) và 1 tấm có kích thước (900x250x55)

Tổng chiều dài lắp ghép ván khuôn là 2x1,5+1,2+0,9=5,1m còn thừa 28cm ta dùng gỗ để bù

- Theo phương 3,8 sử dụng 14 tấm có chiều rộng là 250mm Tổng chiều dài lắp ghép ván khuôn là 14x250=3500mm.

TỔ HỢP VÁN KHUÔN SÀN

1500 x 250 x 55

1500 x 250 x 55 1200 x 250 x 55

1200 x 250 x 55

1200 x 250 x 55

9000 x 250 x 55

9000 x 250 x 55

1500 x 250 x 55

1500 x 250 x 55

1500 x 250 x 55 1200 x 250 x 55 900 x 250 x 55 1500 x 250 x 55

9000 x 250 x 55 1500 x 250 x 55

BÙI THỊ LƯƠNG – XD1501D Page 124 Bố Trí Sơ Bộ Xà Gồ Cột Chống

Để thuận tiện cho việc thi công, ta chọn khoảng cách giữa thanh đà ngang hợp lý Từ khoảng cách chọn trước ta sẽ chọn kích thước phù hợp của các thanh đà.

Tính toán kiểm tra độ bền, độ võng của ván khuôn sàn và chọn tiết diện các thanh đà

* Kiểm tra độ bền độ võng cho 1 tấm ván khuôn sàn(1500x250x55):

+ Tải trọng tác dụng lên ván sàn gồm: Trọng lượng bản thân ván khuôn, trọng lượng đơn vị của bê tông mới đổ, trọng lượng đơn vị cốt thép

- Trọng lượng bản thân của ván khuôn:

q1

tc = 20 kg/m2

q1tt = 1.1x20 = 22 kg/m2 - Trọng lượng sàn bêtông cốt thép dày 10cm:

q2tc = 2500x0.1 = 250 kg/m2 q2

tt = 1.2x250 = 300 kg/m2 + Tải trọng do đổ vữa bê tông:

q3

tc=400 Kg/m2.

q3tt=nxp3tc=1,3x400=520 kG/m2. - Tải trọng do đầm bê tông bằng đầm dùi =7cm :

xà gồ dọc xà gồ ngang

cột chống

BÙI THỊ LƯƠNG – XD1501D Page 125 p3tc = 200 (kg/m2) p3tt=1,3*200=260 (kg/m2)

Do tải trọng tác dụng không xảy ra đồng thời vì nếu đổ thì không đầm ta lấy tải trọng đổ để tính vì pđổ lớn hơn pđầm

+ Tải trọng do người và các phương tiện thi công:

q4tc=250 Kg/m2. q4

tt=n4xp3

tc=1,3x250=325kG/m2.

- Quy tải trọng tác dụng lên 0,25 m bề rộng ván khuôn là:

qtc = 0.25x(20 +250 + 400+250) = 230 kg/m qtt = 0.25x(22 + 300 + 520+325) = 292 kg/m

* Sơ đồ tính: Chọn khoảng cách l=80 cm(khoảng cách giữa 2 xà ngang), nên sơ đồ tính là dầm đơn giản

Kiểm tra theo điều kiện bền: Mmax /W Rthep Mmax= qvtt.

8

2

lg

= 2,91x

8 802

= 2236 kGcm.

Với lg : khoảng cách bố trí các xà ngang đã chọn =0,8m.

W: Mômen kháng uốn của tấm ván khuôn,tra bảng W= 6,34 cm3. Rthép : cường độ của thép: Rthép= 2100 kG/cm2.

-> = 2236/6,34 = 352,7 kG/cm2 < Rthép= 2100 kG/cm2. -> Ván khuôn đảm bảo độ bền.

Kiểm tra theo điều kiện võng:

5. . 4

384. . 400

tc

v g g

q l l

f f

E J

E: Môđun đàn hồi của thép: E= 2,1x106 kG/cm2.

J: Mômen quán tính của tấm ván khuôn,tra bảng J= 27,33 cm4. ->

33 , 27 10 1 , 2 384

80 3 , 2 5

6 4

x x x

x

f x = 0,02 cm

900 ql2

8

BÙI THỊ LƯƠNG – XD1501D Page 126

l cm

f g 0,2

400 80 400

f f Ván khuôn đảm bảo độ võng.

*Kiểm tra xà gồ ngang đỡ ván sàn:

Chọn tiết diện xà gồ ngang là: bxh = 10x12 cm; gỗ nhóm V có R = 110 Kg/cm2;E = 105 Kg/cm2

-Trọng lượng bản thân xà gồ:

qxgtc=b*h* gỗ=0,1*0,12*600=7,2 kg/m

qxgtt=n*b*h* gỗ=1,1*0,1*0,12*600=7,92 kg/m Tải trọng tính toán lên xà ngang là:

qtt =0,8x (22 + 300 + 520+325)+7,92= 941,52 kg/m

Coi xà ngang như dầm đơn giản kê lên cây chống. Khoảng cách giữa các cây chống được thể hiện như hình vẽ:

Có Mmax=

10 120 42 , 9 10

2

2 x

ql = 13564,8 kGcm.

* Các đặc trưng hình học của tiết diện xà gồ:

W=

6 12 , 0 1 , 0 6

*h2 x 2

b =240.10-6 m3=240 cm3

J= 12

12 , 0 1 , 0 12

*h3 x 3

b =14,4.10-6 m4=14,4.102 cm4 Kiểm tra bền:

W M

240 8 , 13564

= 56,52 (Kg/cm2) < R= 110 (Kg/cm2) Vậy điều kiện bền thỏa mãn.

- Kiểm tra võng:

+ Tải trọng dùng để tính toán độ võng:

qtc= 0,8x(20 + 250 + 400+250)+7,2 = 743,2 kg/m

350 1200 400 1200 350

BÙI THỊ LƯƠNG – XD1501D Page 127 + Độ võng được tính theo công thức:

4

128 q ltc

f EJ

Với gỗ ta có: E =105 (Kg/cm2) 1440

10 128

120 43 , 7

5 4

x x

f x = 0,08(cm)

+ Độ võng cho phép:

[ f ] = x120

400 1 400

1 l

400 120 400

l = 0,3 (cm)

Ta thấy f [f]; do đó chọn xà ngang bxh = 10x12 cm là đảm bảo.

*Tính toán kiểm tra xà gồ dọc đỡ xà gồ ngang:

Chọn xà dọc là gỗ nhóm V có R = 110 Kg/cm2;E = 105 Kg/cm2 Tiết diện xà dọc là: bxh = 12x15 cm

Xà dọc được đỡ bởi giáo PAL, khoảng cách các vị trí đỡ xà dọc là 120 cm (bằng kích thước giáo PAL)

Sơ đồ làm việc thực tế của xà dọc là dầm liên tục tựa trên các vị trí giáo đỡ.

Tải trọng tập trung đặt tại giữa thanh xà dọc do xà ngang truyền xuống là:

Ptt=qtt l,2+n b h lg gỗ=941,52 1.2+1.1 0.12 0.15 1.2 600=1144,08 (Kg).

- Kiểm tra độ bền của xà ngang

W= 6

15 12 6

*h2 x 2

b = 450 (cm3)

450 4

120 08 , 1144 4

.

x x W

l P W M tt

=76,27(Kg/cm2) < R=110 (Kg/cm2).

Vậy điều kiện bền thỏa mãn - Kiểm tra võng:

+Ta có:Ptc=qtc l+b h lg gỗ = 743,2 1.2+0.15 0.12 1.2 600 =904,8(Kg) + Độ võng được tính theo công thức:

500 500

290 1200 1200

P P P

P P

1200 290

P P

BÙI THỊ LƯƠNG – XD1501D Page 128 EJ

l f P

tc

48

3

1 =0,097

Với gỗ ta có: E = 105 (Kg/cm2) J =

12 15 12 12

*h3 x 3

b =3375 cm4

+ Độ võng cho phép:

[ f ] = x120

400 1 400

1 l = 0,3 (cm)

Ta thấy f [f]; do đó chọn xà dọc bxh = 12x15 cm là đảm bảo.

*. Kiểm tra khả năng chịu lực của giáo PAL (Cột chống)

- Tải trọng lên đầu giáo chống bao gồm trọng lượng bê tông: áp lực bê tông ,tải trọng do người và phương tiện, tải trọng bản thân các lớp ván khuôn và xà gồ.

- Tải trọng được phân theo diện chịu tải của các đầu giáo. Nguy hiểm nhất ta tính cho giáo đỡ ở vị trí sàn vì tại đáy còn có thêm trọng lượng bê tông sàn.

- Với giáo PAL nhịp của giáo là 1,2 m do đó tải trọng lên hai đầu giáo tính như tổng tải trọng lên 1 xà gồ phụ với nhịp là 1,2 m.

- Tính ra ta được : N=1,2 x (22 + 300 +520+325+7,92+1.1x0.12x0.15x600)=

1424,16 (Kg) 1.42 (T)

-Theo catalo: khả nămg chịu lực của mỗi đầu giáo có thể chịu 2,5T. Vì vậy giáo chống đủ khả năng chịu lực.

Trong tài liệu Chung cư tái định cư - Hà Nội (Trang 123-128)