• Không có kết quả nào được tìm thấy

NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BỮA ĂN TRƯA

BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết : Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộngTìm hiểu bài toán:

Các thành tố cơ bản của tiến trình giải bài toán. HS trình bày được cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Dựa vào quan sát tranh, video và thực hành giải bài toán để hình thành cách giải bài toán theo các bước.Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận và tự tin khi làm bài.Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS hiểu cách tóm tắt bài toán . Biết cách vận dụng phép cộng giải bài toán.

- Rèn phẩm chất trung thực, chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bài giảng điện tử, bộ đồ dùng toán học 2 2. HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1, Khởi động 3’

- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng

- GV giới thiệu trò chơi.

- Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi.

- Nêu luật chơi.

- Cho HS chơi.

- Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng cuộc

- GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS.

*GV dẫn dắt vào bài mới

- GV đưa tên bài mới lên màn chiếu và ghi bảng tên đầu bài.

* tóm tắt bài toán

- GV trình chiếu bài toán yêu cầu HS đọc bài toán

- An có bao nhiêu bông hoa?

- Bình có bao nhiêu bông hoa?

2.Hình thành kiến thức mới 12’

- Nêu câu hỏi của bài toán?

GV vừa hỏi lần lượt trình chiếu tóm tắt:

- HS lắng nghe

- 2 đội - mỗi đội 3 HS + Đội Sơn Ca.

+ Đội Họa mi.

- HS lắng nghe - HS chơi

- 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình chọn nhóm chơi tốt nhất.

- HS nối tiếp đọc lại tên bài.

-HS quan sát bài -2-3 HS đọc bài toán - An có : 5 bông hoa - Bình có : 4 bông hoa

- Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa

- Yêu cầu HS đọc lại tóm dựa vào tóm

- An có : 5 bông hoa - Bình có : 4 bông hoa Có tất cả: ? bông hoa

Muốn biết hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?

* HD trình bày bài giải:

+ Viết : “Bài giải”

+ Viết lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải.

+ Viết phép tính: (Tên đơn vị đặt trong ngoặc đơn )

+ Viết đáp số: Ghi kết quả vừa tìm được, lưu ý lúc này đơn vị không cần dấu ngoặc đơn.

-Yêu cầu HS đọc lại lời giải 3.Thực hành, luyện tập.(15’) Bài 1:

- GV HDHS quan sát tranh minh họa, đọc bài toán.

- Yêu cầu HS phân tích đề toán.:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu ta làm thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình.

- Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn

- GV nhận xét.

- Gv chốt: BT1 thực hành tóm tắt và trình bày bài giải.

Bài 2:

- GV HDHS quan sát tranh minh họa,

tắt đọc lại đề bài

-Ta làm phép cộng: Lấy 5 bông hoa của An + 4 bông hoa của Bình = 9 công hoa.

Như vậy hai bạn có 9 bông hoa.

-1-2 HS đọc lại lời giải

- Cho HS nhắc lại các bước để trình bày giải bài toán có lời văn

Bài 1:

- HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, đọc đề toán.

- HS tìm hiểu yêu cầu bài.

+Long có : 10 chiếc bút màu Bảo có: 9 chiếc bút màu

+ Có tất cả : ? chiếc bút màu -Ta làm phép cộng.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

-HS dựa vào phần bài giải có sẵn viết tiếp các phần còn thiếu

- 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình

- HS nêu ý kiến về bài làm của bạn Lắng nghe.

Bài 2:

- HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, đọc đề toán.

- HS tìm hiểu yêu cầu bài.

đọc bài toán.

- Yêu cầu HS phân tích đề toán.:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

? Khi “thêm vào” chúng ta thực hiện phép tính gì?

- Yêu cầu HS nêu lời giải

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình.

- Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn

- GV nhận xét.

- GV chốt kiến thức chung:

+ Tìm hiểu bài toán: Tóm tắt bài toán - Trình bày bài giải theo các bước + Viết : “Bài giải”

+ Viết lời giải + Viết phép tính + Viết đáp số:

* Củng cố và mở rộng(.5’)

- Cho HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép trừ.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV tiếp nhận ý kiến.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

+Có : 9 bộ máy tính, thêm vào 3 bộ máy tính

+ Có tất cả : ? bộ máy tính - ta thực hiện phép cộng -2-3 HS nêu lời giải ?

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình

- HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - HS đổi chéo vở kiểm tra bài.

-Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài

-nhà bạn Lan có 16 con gà, Mẹ mang bán 9 con. Hỏi nhà bạn lan còn lại mấy con gà?

- HS nhắc lại tên bài Hs chia sẻ

Hs lắng nghe

TOÁN