3.2. NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CHT 1.5 TESLA CÓ TIÊM THUỐC ĐỐI QUANG Ở BỆNH NHÂN PĐMN SAU CTNM
3.2.2. Xác định giá trị CHT 1.5Tesla trong đánh giá tình trạng và mức độ tái thông PĐMN sau CTNM so sánh với CMSHXN
Nhận xét: Qua biểu đồ trên, có 54/68 (74,1%) bệnh nhân mRs 0; 8/68 (11,0%) mRs I; 3/68 (4,1%) mRs 2; 1/68 (1,4%) mRs 3; 2/68 (2,7%) mRs 4 và không có bệnh nhân nào mRs 5.
3.2.2. Xác định giá trị CHT 1.5Tesla trong đánh giá tình trạng và mức
A B C
D E
Hình 3.3: Hình túi PĐMN sau 13 tháng điều trị CTNM
(BN Vũ Thị Kim P - mã I 72/34 M, nữ 57 tuổi) Kết quả kiểm tra tức thì sau CTNM: tắc HT PĐMN A: Ảnh CHT1.5T xung TOF gốc, tắc HT túi phình cảnh trong trái (ổn định) B:Ảnh CHT1.5T xung TOF tái tạo MPR, tắc HT túi phình CTT (ổn định) C:Ảnh CHT1.5T xung mạch có tiêm thuốc, tắc HT túi phình CTT (ổn định) D, E:Ảnh CMSHXN 3D, tắc HT túi phình CTT (ổn định)
A B C
Hình 3.4: Hình đánh giá tình trạng tái thông sau 27 tháng điều trị CTNM đặt GĐNM- Stent Solitaire kèm VXKL (BN Đỗ Văn M - mã I72/28, nam 56T) Kết quả kiểm tra tức thì sau đặt GĐNM là tắc hoàn toàn PĐMN (tắc mức độ A) A:Ảnh CHT1.5T xung mạch TOF tái tạo VRT thấy còn dòng chảy trong túi (tái thông
A->C)
B: Ảnh CHT1.5T xung mạch có tiêm thuốc ĐQT tái tạo VRT thấy còn dòng chảy trong túi (tái thông A->C)
C:Ảnh CMSHXN 3D thấy còn ổ đọng thuốc cổ túi (tái thông A-> B)
- Đánh giá tình trạng tái thông PĐMN sau CTNM
Bảng 3.13. Bảng đánh giá tình trạng tái thông PĐMN sau CTNM Tình trạng tái thông
Phương pháp
CMSHXN Tổng
PĐMN Có tái thông Không tái thông
CHT-TOF
Có tái thông 19 8 27
Không tái thông 2 44 46
Tổng PĐMN 21 52 73
CHT+Gd
Có tái thông 21 1 22
Không tái thông 0 51 51
Tổng PĐMN 21 52 73
Nhận xét: So sánh với CMSHXN trong đánh giá tình trạng tái thông, CHT xung TOF có các giá trị độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị dự báo dương tính và giá trị dự báo âm tính tương ứng là 90,5%, 84,6%, 86,3%, 70,4% và 96,7%.
CHT xung mạch có tiêm thuốc ĐQT có các giá trị độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị dự báo dương tính và giá trị dự báo âm tính tương ứng là 100%, 98,1%, 98,6%, 95,5% và 100%.
0.000.250.500.751.00
Sensitivity
0.00 0.25 0.50 0.75 1.00
1-Specificity tinhtrangtaithong_gd ROC area: 0.9904
tinhtrangtaithong_tof ROC area: 0.8755 Reference
Biểu đồ 3.17. Biểu đồ so sánh giá trị của CHT xung mạch TOF và CHT xung mạch có tiêm thuốc trong phát hiện tình trạng tái thông
Nhận xét: Như vậy so với CMSHXN, cho thấy CHT xung mạch TOF và CHT xung mạch có tiêm thuốc ĐQT có diện tích vùng dưới đường cong của ROC (AUC) tương ứng là 0,88,; CL 95% (0,79-0,96) và 0,99; CL 95%
(0,97-1), như vậy so sánh với CMSHXN, CHT xung mạch TOF và CHT xung mạch có tiêm thuốc ĐQT đều có giá trị cao trong đánh giá tình trạng tái thông PĐMN sau điều trị CTNM, CHT xung mạch có tiêm thuốc ĐQT có ưu thế hơn CHT xung mạch TOF, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
A B C
D E F
Hình 3.5: Hình túi phình động mạch CTT, kiểm tra sau 3 tháng đặt Stent Pipelin thấy tắc HT túi phình (BN Đào Thanh H - mã I 70/6, nữ 40 tuổi) A:Ảnh CMSHXN- túi phình động mạch CTT chưa vỡ, trước điều trị CTNM
B:Ảnh CMSHXN kiểm tra tức thì sau điều trị CTNM , tắc sớm HT túi phình
C,D:Ảnh CHT1.5T xung TOF gốc (C) và CHT1.5T xung mạch có tiêm thuốc ĐQT (D) kiểm tra sau 3 tháng đặt GĐNM Pipeline thấy: tắc HT túi phình (ổn định)
E, F: Ảnh CMSHXN sau 3 tháng đặt GĐNM Pipeline thấy tắc HT túi phình (ổn định), GĐNM không bị di lệch.
- Đánh giá mức độ tái thông PĐMN trên CHT so sánh với CMSHXN Bảng 3.14. Bảng đánh giá mức độ tái thông PĐMN trên CHT
so sánh với CMSHXN TT tái thông
Phương pháp
Kết quả CMSHXN
Tổng
PĐM N Ổn %
định A-> B B-> C A-> C
Chuyển ngược độ
tắc
CHT - TOF
Ổn định 31 1 0 1 0 33 45,2
A-> B 8 14 0 0 0 22 30,1
B-> C 0 0 2 0 0 2 2,7
A-> C 0 0 0 3 0 3 4,1
Chuyển
ngược độ tắc 0 0 0 0 13 13 17,8
Tổng PĐMN 39 15 2 4 13 73 100
Tỷ lệ % 53,4 20,5 2,7 5,5 17,8 100 TT tái thông
Phương pháp
Kết quả CMSHXN Tổng
PĐM N
% Ổn
định A-> B B-> C A-> C
Chuyển ngược độ
tắc
CHT + Gd
Ổn định 38 0 0 0 0 38 52,1
A-> B 1 15 0 0 0 16 21,9
B-> C 0 0 2 0 0 2 2,7
A-> C 0 0 0 4 0 4 5,5
Chuyển
ngược độ tắc 0 0 0 0 13 13 17,8
Tổng PĐMN 39 15 2 4 13 73 100
Tỷ lệ % 53,4 20,5 2,7 5,5 17,8 100 Nhận xét:
- CHT xung mạch TOF nhận định sai 10 tình trạng PĐMN như sau:
+ Ghi nhận 8/73 PĐMN (11,0%) tái thông từ A-> B nhưng được đánh giá là không tái thông trên CMSHXN.
+ Ghi nhận 1/73 PĐMN (1,4%) không tái thông nhưng được đánh giá là tái thông từ A->B trên CMSHXN.
+ Ghi nhận 1/73 (1,4%) PĐMN ổn định nhưng được đánh giá là tái thông từ A->C trên CMSHXN.
Các PĐMN còn lại, CHT xung mạch TOF đều cho kết quả chính xác như kết quả CMSHXN. Tuy nhiên khi sử dụng so sánh ghép cặp giữa CHT xung mạch TOF và CMSHXN thấy có sự đồng nhất cao giữa hai phương pháp trong đánh giá mức độ tái thông PĐMN với hệ số kappa = 0,79 có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
- CHT xung mạch có tiêm thuốc ĐQT nhận định sai 1 tình trạng PĐMN sau:
+ Ghi nhận 1/73 (1,4%) PĐMN tái thông từ A-> B nhưng được đánh giá là không tái thông trên CMSHXN.
Các PĐMN còn lại, CHT xung mạch có tiêm thuốc ĐQT đều cho kết quả chính xác như kết quả CMSHXN. Tuy nhiên khi sử dụng so sánh ghép cặp giữa CHT xung mạch có tiêm thuốc ĐQT và CMSHXN thấy có sự đồng nhất rất cao giữa hai phương pháp trong đánh giá mức độ tái thông PĐMN với hệ số kappa = 0,98 có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
A B C
Hình 3.6: Hình đánh giá tình trạng và mức độ tái thông PĐMN sau 13 tháng điều trị CTNM (BN Đào Thị L - mã Q 21/482 TM, nữ 54 tuổi)
Kết quả kiểm tra tức thì sau CTNM: tắc hoàn toàn PĐMN
A:Ảnh CHT1.5T xung mạch TOF MPR thấy còn ổ đọng thuốc cổ túi (tái thông A->B) B:Ảnh CHT1.5T xung mạch có tiêm thuốc ĐQT tái tạo MIP, tắc HT túi phình (ổn định) C:Ảnh CMSHXN, tắc HT túi phình (ổn định)
3.2.3. Xác định giá trị CHT 1.5Tesla trong đánh giá kích thước ổ tồn dư