• Không có kết quả nào được tìm thấy

- HS nhận biết được một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông ở những nơi khuất tầm nhìn.

- HS biết cách phòng tránh một số tình huống có thể tai nạn giao thông ở nơi che khuất tầm nhìn.

- HS biết chia sẻ với người khác về cách phòng tránh tai nạn giao thông ở những nơi khuất tầm nhìn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu giáo dục An toàn giao thông, máy tính, tivi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu

- Tổ chức trò chơi “ lái xe an toàn ”

- Hướng dẫn một học sinh dùng xe đạp và thực hiện những động tác khi sang đường.

- GV thực hiện và đặt câu hỏi: Xác định đúng sai trong bức ảnh trên có hành động đúng hay sai?

- GV tổng hợp lại ý kiến của Học sinh ( HS ) tuyên dương.

- GV trình chiếu đoạn video về một vụ tai nạn giao thông ở nơi tầm nhìn bị che khuất

- GV đặt câu hỏi: nguyên nhân dẫn đến vụ tai nạn trong đoạn video trên là gì ?

- Học sinh quan sát tranh và trả lời ( những hành động đúng và những hành động sai )

- HS quan sát video - HS quan sát - HS trả lời 2. Hoạt động khám phá(15’)

1. Tìm hiểu những nơi tầm nhìn bị che khuất có thể xảy ra tai nạn giao thông:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra những nơi bị che khuất có thể xảy ra tai nạn giao thông.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày - GV Nhận xét – tuyên dương.

- GV liên hệ giáo dục HS thực tế qua hình ảnh giao thông tại địa phương.

- GV tổ chức HS tìm ra những phương cách phòng tránh nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông nơi tầm nhìn che khuất.

- GV kết luận

- GV tuyên dương, nhận xét

- HS quan sát tranh và thảo luận.

- Hs báo cáo kết quả - HS nêu cá nhân

- HS thực hiện theo nhóm ( 4 học sinh )

- HS nêu phần cần ghi nhớ

PHẦN II: NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 8 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua; Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.

- HS nắm được nhiệm vụ tuần 8.

- HS biết cách phòng tránh xâm hại trẻ em, phòng tránh trên môi trường mạng Internet

- HS nhớ Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em, tiếp nhận thông tin báo cáo xâm hại trẻ em 111

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Nắm được ưu - khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động 1: Mở đầu - HS hát tập thể 1 bài.

Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp

- 3 bạn tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.

*. Ưu điểm:

……….

……….

………

*Nhược điểm:

……….

……….

………

Hoạt động 3: Tuyên truyền cách phòng tránh xâm hại tình dục, phòng tránh xâm hại trên môi trường mạng Internet

- Cho Hs xem clip video về phòng tránh xâm hại tình dục trẻ em do Childline thực hiện

- Gv cho Hs ghi nhớ Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em, tiếp nhận thông tin báo cáo xâm hại trẻ em 111

Hoạt động 4: Kế hoạch tuần 9

- Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

- Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.

...

...

...

4. Tuyên dương – Nhắc nhở:

- Tuyên dương:

...

...

- Phê bình:

...

...

---Ngày soạn: 21/10/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2021 Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS làm được bài 1, 2 .

- HS viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS nghiêm túc học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lương và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ số)

- HS nghe - HS nghe

2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút)

* Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích

a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học.

b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo kề liền.

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha.

* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện

km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2

- HS nêu

1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = 0,01km2

1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 km2

100 1

100 1

100 1

tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.

* Hoạt động 2:

a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm.

3 m2 5dm2 = … m2

- Giáo viên cần nhấn mạnh:

Vì 1 dm2 = m2 nên 5 dam2 = m2 b) Giáo viên nêu ví dụ 2:

42 dm2 = … m2

- Học sinh phân tích và nêu cách giải.

3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2.

- Học sinh nêu cách làm.

42 dm2 = m2 = 0,42 m2 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2. 3. HĐ thực hành: (15 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh tự làm.

- Cho học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi lên viết kết quả.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở

- GV có thể hướng dẫn HS khi gặp khó khăn

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh tự làm bài, đọc kết quả a) 56 dm2 = 0,56 m2.

b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2. c) 23 cm2 = 0,23 dm2.

d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2. - Cả lớp theo dõi

- Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày kết quả.

a) 1654 m2 = 0,1654 ha.

b) 5000 m2 = 0,5 ha.

c) 1 ha = 0,01 km2. d) 15 ha = 0,15 km2.

- HS làm bài, báo cáo giáo viên a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha b) 16,5m2 = 16m2 50dm2

c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha

d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

5000m2 = ....ha

- HS làm

5000m2 = 0,5 ha 4 ha = 0,04km2 400 cm2 = 0,04 m2 100

1

100 5

100 5

100 42