• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHỌN GONADOTROPINS NÀO?

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "CHỌN GONADOTROPINS NÀO? "

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SO SÁNH HIỆU QUẢ KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG CỦA HP-hMG VÀ rFSH

PGS.TS. Nguyễn Xuân Hợi BV Phụ Sản TW

(2)

Gonadotropins

Các loại gonadotropins để KTBT

(3)

Từ những năm 1950 human menopausal

gonadotropin (HMG) lần đầu tiên được giới thiệu và các thử nghiệm lâm sàng bắt đầu vào năm1960s . HMG đầu tiên chứa tỷ lệ tương đương FSH and LH Sau đó ra đời uFSH tinh chế loại bỏ LH (150 IU FSH và chỉ 1 IU LH/mg protein)

1990s highly purified FSH (HP-FSH), chỉ chứa

<0.1 IU of LH activity and <5 % of unidentified urinary proteins

highly purified HMG (HP-HMG), with the same

labeled ratio of FSH: LH activity of HMG, became available [6, 7].

(4)

HP-HMG với tỷ lệ hoạt tính FSH: LH tương tự ra đời

rFSH được phát triển cuối 90’ với công nghệ DNA đã loại bỏ hoàn toàn LH

(5)

CHỌN GONADOTROPINS NÀO?

mục tiêu để cá thể hóa trong KTBT

(6)
(7)

Tổng liều và số noãn

(8)

Kết luận

Recombinant follicle-stimulating hormone cho số noãn nhiều hơn so với HMG với chi phí điều trị tương đương cho mỗi

noãn.

(9)

KTBT với hMG và rFSH cho tỷ lệ có thai lâm sàng tương đương đối với PCOS

trong long GnRH agonist protocol

hMG stimulation liên quan với tỷ lệ OHSS thấp hơn và giảm tỷ lệ coasting

(Registration Number: NCT01365936).

(10)
(11)

Tỷ lệ đáp ứng cao > 15 noãn (AMH >5ng/ml)

(12)

RESEARCH AT NHOG

(13)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

257 patients undergoing IVF

Inclusive criteria: good prediction of ovarian respose, age less than 35, AMH >1,1ng/ml and AFC >=7.

antagonist protocol. No SOAT.

Exclusive criteria: agonist protocol, occyte donnor, recurrent pregnancy loss, other diseases

(14)

METHODS

A PROSECTIVE RCT 257 Patients : HP-hMG group included127 patients, rFSH group included 130 patients

Các chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm:

Primary oucomes: number of eggs, MI, MII, GV, embryos

Secondary outcome: clincal pregnancy rate

(15)

Bệnh nhân được kích thích buồng trứng bằng phác đồ antagonist cố định: sử dụng HP-hMG (Menopure; Ferring Phamaceuticals) hoặc rFSH (Follitrope; LG Life Sciences) tiêm dưới da bắt đầu vào ngày 2 của vòng kinh. Vào ngày 6 của vòng kinh, theo dõi kích thước nang noãn bằng siêu âm và kết hợp tiêm liều GnRH antagonist 0,25mg (Orgalutran, MSD). Tiêm hCG khi có ít nhất 2 nang ≥18 mm, chọc trứng được tiến hành tại thời điểm 36 giờ sau tiêm hCG. Chuyển phôi được thực hiện vào ngày 3. Tỉ lệ có thai được xác định khi thử βhCG ngày thứ 14 ≥ 25IU.

(16)

RESULTS

AGES

(17)

AFC

(18)

AMH: equal between two groups

(19)

CAUSES OF INFERTILITY

(20)

OUTCOMES OF OVARIAN STIMULATION BETWEEN HP-hMG AND rFSH groups

HP-hMG rFSH p

Total doses of

FSH 1858,86 1861,35 >0,05

E2 on day of hCG

4318,94 3441,73 0,002

Number of eggs 11,53 ± 5,004 12,50 ± 5,16 > 0,05 GV 0,22 ± 0,93 0,12 ± 0,49 > 0,05

M1 0,93±1.,57 0,96±1,40 > 0,05

M2 9,28 ± 4,43 10,03 ± 4,54 > 0,05 Degeneration

0,83±1,52 0,84 ±2,34

> 0,05

Number of

embryos 7,94 8,50 >0,05

(21)

Clincal pregnacy rate

HP-hMG rFSH p

n % n %

CPR 48 37,8 42 32,3 0,05

No CPR 79 62,2 88 67,7

(22)

OHSS

HP HMG: 3 cases rFSH: 8 cases

(23)

CONCLUSION

HP HMG should be used for ovarian stimulation in patients having high response prediction to reduce the risk of OHSS

(24)

Thanks for your attention

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nghiên cứu này đã sàng lọc một bộ chỉ thị gồm 9 microsatellite và thử nghiệm truy xuất phả hệ đàn cá tra chọn giống với tỷ lệ truy xuất cả

Tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó (qua mổ khám) và tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis của trâu..

Đánh giá tác động của TKNT bảo vệ phổi trong chạy máy THNCT lên một số chỉ số cơ học phổi, lâm sàng và biến chứng phổi ở bệnh nhân phẫu thuật mạch vành.. Tỷ lệ

- Nghiên cứu cũng đưa ra mối liên quan chặt chẽ giữa một số đặc điểm lâm sàng với đột biến gen CYP1B1 cũng như tỷ lệ di truyền đột biến gen và phát

Kết luận của nghiên cứu là: (i) Tỉ lệ sống thêm toàn bộ, sống thêm không bệnh và kiểm soát tại vùng là tương tự giữa các nhóm; (ii) Đối với các trường hợp giai

13 Các phương thức sử dụng tương đương của thiết bị trên cùng tiêu chuẩn an toàn và các cân nhắc về yếu tố đạo đức 14 Các bằng chứng và các đánh giá lâm sàng liên quan 15 Thông tin

Kết luận: Tuy các ca sởi trên phụ nữ mang thai điều trị ở Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới đều hồi phục tốt nhưng tỷ lệ biến chứng viêm phổi và biến cố thai kì tương đối cao 17,9% và 32,1%; do

KẾT LUẬN Dị dạng động tĩnh mạch tiểu não có biểu hiện lâm sàng khác so với dị dạng động tĩnh mạch trên lều với nổi trội là tỷ lệ biểu hiện chảy máu cao, không có biểu hiện co giật…