• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 33 Ngày soạn:05/5/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021 TOÁN

Tiết 157: Ôn tập về các phép tính với số phân số (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.

1.2. Kĩ năng: Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.

- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên..

- Bài tập cần làm: bài 1(a); bài 2, bài 4 1.3. Thái độ: Hs tích cực trong học tập 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các số trong phạm vi 50 - Tập viết số 23

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, vở toán.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Ánh 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

3167 x 204 = 646068 285120 : 216 = 1320.

- GV nhận xét, đánh giá cho HS.

3. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.

2. Bài mới:

Bài 1:(a)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh nêu cách tính giá trị biểu thức chứa chữ

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Chữa bài. Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra.

- Hát

- 2 Hs lên bảng.

- Hs nghe.

- 1 Hs nêu y/c.

- Thực hiện cá nhân.

- 2HS lên bảng làm bài Tính.

Hát cùng các bạn

- Đọc các số từ 10 đến 20

(2)

- Chốt cách tính giá trị biểu thức chứa chữ.

- GV nhận xét, đánh giá cho HS.

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Chữa bài. Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã áp dụng để thực hiện tính giá trị của từng biểu thức - GV nhận xét, đánh giá cho HS.

Bài 4:

- Gọi học sinh đọc đề toán - 1 học sinh lên bảng làm

- Chữa bài. Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để KT bài của nhau

2 4 8 8 2 8 3 4

. ; :

3 7 21 21 3 21 2 7

3 3 2 6 6 3 6 11

. 2 ; : 2

11 11 11 11 11 11 3

2 8 8 2 8 7

, 4 ; : 4

7 7 7 7 7 2

a x x

b x x x

c x x

- 1 Hs nêu y/c.

- 2HS lên bảng làm bài - Kết quả:

a. x

7

2 x =

3 2 b.

3 x 1 5:

2

x =

7 :2 3

2 x =

3 :1 5 2

x =

6

14 x =

5 6

- 1 HS đọc.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

a. Chu vi tờ giấy hình vuông: (m)

5 4 8 5x

2

Diện tích tờ giấy hình vuông là:

) m 25(

4 5 x2 5

2 2

b. S hình vuông cắt được

là: (m )

625 4 25 x 2 25

2 2

c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:

) m 5( 1 5 :4 25

4

Số ô vuông cắt được là:

- Tập viết số 23 (GV bắt tay)

- Tập viết số 23 (GV bắt tay)

- Lắng nghe

(3)

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Tổng kết giờ học.

- Dặn chuẩn bị bài sau: ôn tập về biểu đồ.

625 25 : 4 25

4 (ô).

- Hs nghe.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

---

TẬP ĐỌC

Tiết 65: Tiếng cười là liều thuốc bổ I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

1.2.Kĩ năng: Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các CH trong SGK)

1.3. Thái độ: GD tình yêu cuộc sống, tinh thần lạc quan 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các chữ cái

- Tập đánh vần tiếng cô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: BGĐT - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐ của Ánh 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi.

+ Nội dung chính của bài là gì ? - Nhận xét, đánh giá, đánh giá cho HS.

3. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

+ Tên chủ điểm tuần này là gì?

+ Chủ điểm gợi cho em về điều gì?

- Hát

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

+ Chủ điểm : Tình yêu và cuộc sống.

+ Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.

- Hát cùng các bạn

- Đọc: c, ô

(4)

- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.

=> GV giới thiệu : Vì sao mọi người lại buồn bã rầu rĩ như vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay.

2. Luyện đọc:

- Chia đoạn: 3 đoạn.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp:

+ Lần 1: đọc + sửa phát âm. kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.

+ Lần 2: đọc + giảng từ khó : Nguy cơ, thân hình, du học .

+ Lần 3: đọc + luyện đọc câu khó - Yêu cầu HS đọc nhóm 3

- Yêu cầu HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

3. Tìm hiểu bài:

* Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc lướt.

+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?

+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?

+ Đoạn 1 cho ta biết điều gì?

- GVnhận xét, bổ sung, ghi bảng

* Đoạn 2 + 3: Yêu cầu HS đọc thầm.

+ Kết quả của viên đại thần đi du học như thế nào ?

+ Tranh vẽ một vị quan đang quỳ lạy đức vua ngoài đường.

Trong tranh vẻ mặt của tất cả mọi ngời đều rầu rĩ.

- HS quan sát tranh, lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp 3 lượt.

+ HS 1: Ngày xửa … về môn cười.

+ HS 2: Một năm trôi … không vào.

+ HS 3: Các quan nghe vậy … ra lệnh

- HS lập nhóm đọc bài.

- 1 HS đọc.

- Lắng nghe GV đọc.

- HS đọc.

- Mặt trời không muốn dậy, Chim không hót, hoa không nở, khuôn mặt mọi người rầu rĩ… Trên những mái nhà - Vì dân cư ở đó không ai biết cười.

- Nhà vua đã cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên môn về cười.

1.Kể về cuộc sống của vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười .

- HS chú ý lắng nghe.

- HS đọc thầm

- Sau một năm viên đại thần về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng không học nổi.

- Xem tranh

- Quan sát ảnh cô giáo và các bạn hs

- Tập đánh vần:

cô (Đánh vần theo cô)

(5)

+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này ?

+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ?

+ Em hãy nêu ý chính của đoạn 2 và 3 ?

- GV chốt ý đúng, ghi bảng.

=> Giảng : Không khí ảo não lại bao trùm lên triều đình khi việc cử người đi học bị thất bại. Nhưng hi vọng mới của triều đình lại được nháy lên khi thị vệ đang bắt được một người đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Điều gì sẽ xảy ra các em sẽ tìm hiểu ở phần sau.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung bài.

- GV kết luận, ghi bảng.

- Yêu cầu HS nhắc lại ND bài.

4. Luyện đọc diễn cảm :

- Gọi 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai

+ Cần đọc bài với giọng như thế nào ?

- Đưa đoạn luyện đọc: Đoạn 2 + 3 - Yêu cầu HS đọc trong nhóm 3 - Tổ chức thi đọc trước lớp.

- GV nhận xét.

5. Củng cố dặn dò: 3’

+ Qua bài học em học em thấy cuộc

Các quan đại thần nghe vậy thì ỉu xìu, còn nhà vua thì thử dài.

Không khí triều đình ảo não.

- Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường . - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.

2. Ga-Nói về việc nhà vua cử người đi du học nhưng thất bại.

3. Hi vọng mới của triều đình.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm tìm ND bài.

- HS phát biểu .

* ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

- 3HS nhắc lại ND bài.

- 4 HS đọc bài.

- HS nêu: Bài cần đọc với giọng rõ ràng và theo tưng nhân vật trong bài.

Vị đại thần vừa xuất hiện đã

… Đức vua phấn khởi ra lệnh.

- HS quan sát.

- HS đọc bài theo nhóm 3.

- 3 ->5 HS đại diện nhóm thi đọc trước lớp.

- Tập đánh vần:

cô (Đánh vần theo cô)

- Lắng nghe

(6)

sống nếu thiếu tiếng cười sẽ như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

+ Chuẩn bị bài :Ngắm trăng, không đề.

- HS nêu lại ND bài.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

---

CHÍNH TẢ ( Nghe - viết ) Tiết 33: Ngắm trăng – Không đề I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung 1. Kiến thức

- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát .

2. Kĩ năng

- Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2)a/b, hoặc (3) a/b, Bt do GV soạn . 3. Thái độ

- Chăm chỉ viết bài.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các chữ cái

- Tập viết chữ n

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, khổ giấy to.

- HS: Vở, luyện viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐ của Ánh 1. Khởi động: 2P'

2. Kiểm tra bài cũ: 3P'

- GV mời 1 HS đọc các từ ngữ đã được luyện viết ở BT2

- GV nhận xét cho HS.

3. Bài mới: 30'

a) Giới thiệu bài: Bài chính tả hôm nay chúng ta nhgớ và viết lại 2 bài thơ của Hồ Chủ Tịch : Ngắm trăng và Không đề.

b) Bài mới:

Hoạt động1: HD nghe - viết chính tả

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài

- Hát

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con

- HS nhận xét

- 1HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm

- Hát cùng các bạn - Đọc: n

(7)

- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ cần viết.

-GV yêu cầu HS đọc thầm 2 bài thơ cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài

-

- Gv đọc cho HS viết bảng con từ khó.

- GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả

- Yêu cầu HS viết bài

- GV nhận xét 1 số bài HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau

- GV nhận xét chung.

Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả

Bài 2:(SGK/145)

- Cho HS làm bài theo cặp.

- GV phát phiếu cho từng nhóm thi làm bài .

- Cho đại diện từng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả . - Cả lớp và GV nhận xét từng nhóm.

- Cho cả lớp viết bài vào vở . Bài tập 3:(a)(SGK/145):

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a

- GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là từ láy

- GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài

- GV nhắc HS chú ý điền vào

- 2 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ, các HS khác nhẩm theo -HS đọc thầm 2 bài thơ cần viết & tìm những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài: hững hờ, tung bay, xách bương.

- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con:

- Lắng nghe.

- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả

- HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS nhắc lại.

- Các nhóm thi đua làm bài - Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả

- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng

- HS đọc yêu cầu của bài tập + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau.

- Các nhóm thi đua làm bài - Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả

- Đọc: r, s

- Tập viết: n (gv bắt tay)

- Tập viết: n (gv bắt tay) - Tập viết: n

- Lắng nghe

(8)

bảng chỉ những từ láy.

- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố - Dặn dò: 5P'

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Nhận xét giờ học.

- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng

+ Từ láy chứa tr: tròn trịa, trong trẻo, trơ trẽn, tráo trở, trùng trình,…..

+ Từ láy chứa ch: chông chênh, chống chếnh, chong chónhg, . . . .

- HS lắng nghe .

- HS lắng nghe

* Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19, phòng tránh tai nạn thương tích, đảm bảo an toàn giao thông.

* Phối hợp với cha mẹ học sinh hướng dẫn nhắc nhở các con thực hiện tốt an toàn giao thông, phòng tránh dịch Covid-19, phòng tránh tai nạn đuối nước.

--- Ngày soạn:05/5/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021 TOÁN

Tiết 156: Ôn tập về các phép tính với số phân số (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.

1.2. Kĩ năng: Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.

- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên..

- Bài tập cần làm: bài 1(a); bài 2, bài 4 1.3. Thái độ: Hs tích cực trong học tập 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các số trong phạm vi 50 - Luyện viết số 21

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, vở toán.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Ánh

(9)

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

3167 x 204 = 646068 285120 : 216 = 1320.

- GV nhận xét, đánh giá cho HS.

3. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.

2. Bài mới:

Bài 1:(a)

? Bài tập cho biết điềukiện nào?

yêu cầu tìm ra điều kiện nào?

- Cả lớp thực hiện tìm tổng, hiệu, tích, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai. 1 HS lên bảng tính kq.

- lớp đối chiếubài và nx kết quả.

? Cộng trừ hai phân số khác MS ntn?

? Cách nhân (chia) hai phân số?

- Yc HS cùng bàn đổi chéo VBT.

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu BT và nhận xét.

? Bài có những phép tính nào?

thứ tự thực hiện?

- Cả lớp làm bài. Mời 3 HS lên bảng làm bài.

- Lớp NX bài và chữa bài.

? Với biểu thức có (+; -; x; :) thứ tự thực hiện .

- Hát

- 2 Hs lên bảng.

- Hs nghe.

- 1 Hs nêu y/c.

- Thực hiện cá nhân.

Cho hai phân số 54&72

5 14 10 28 7 :2 5 4

35 8 7 x2 5 4

35 18 35 10 35 28 7 2 5 4

35 38 35 10 35 28 7 2 5 4

- Số?.

a.

Số bị

trừ 5

4 4 3

9 7

Số trừ

3 1

4 1

5 1

Hiệu 15 7

2 1

5 1

b.

Hát cùng các bạn

- Đọc các số từ 10 đến 20

- Luyện viết số 21 (GV giúp đỡ)

- Luyện viết số 21

(10)

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu BT và nhận xét:.

? Bài có những phép tính nào?

Thứ tự thực hiện?

- Cả lớp làm bài. Mời 3 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét bài và chữa bài.

? Với biểu thức có (+; -; x; :) thứ tự thực hiện?

* Bài 4: - HS đọc bài toán và tóm tắt:

? Bài toán cho biết những gì?

Hỏi gì?

? Muốn biết số lượng nước chảy vào bể sau 2 giờ, cần biết những gì?.

? Số lượng nước còn lại được tính dựa vào điều kiện nào?

- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng chữa.

? Vì sao biết 2 giờ, có

5 4số lượng nước trong bể.

Thừa

số 3

2 3 8

9 2

Thừa

số 7

4 3 1

11 27

Tích 21 8

9 8

11 6

12 5 4 1 3 x1 2

;1 30 19 3 1 5 1 5 .4 b

7 2 7 1 3 :2 7

;2 2 1 2 x1 9 :2 9 2

5 3 3 :1 2 x1 5

;2 12 29 4 3 2 5 3 2

- 1 HS đọc.

Bài giải:

a. Sau 2 giờ, vòi nước chảy được số phần là:

5 4 5 2 5

2 (bể).

b. Số nước còn lại chiếm số phần bể là:

10 3 2 1 5 4

Đáp số:

5 4bể,

10 3 bể.

- HS nêu

- Lắng nghe

- Theo dõi

(11)

? Bài toán ôn kiến thức nào?.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Tổng kết giờ học.

- Dặn chuẩn bị bài sau: ôn tập về biểu đồ.

- Lắng nghe

---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 65: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

1.1.Kiến thức: Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt.

1.2.Kĩ năng: Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.

1.3. Thái độ: Sống lạc quan và yêu đời 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các chữ cái - Tập đánh vần: hổ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ viết bài tập 1 phần luyện tập.

- HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Ánh 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:5’

- 1 HS nhắc lại ghi nhớ thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.

- GV nhận xét, đánh giá cho HS.

3. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay chúng ta học bài Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu

b. Phần nhận xét

- Gọi 1 hs đọc BT1, thêm trạng ngữ cho câu

- Trạng ngữ vừa thêm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu ?

- Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ - Để xác định thời gian diễn ra sự

- Hát

- 1 hs nhắc lại

- Lắng nghe

- HS đọc

- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu

- Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào ?

Hát cùng các bạn

- Đọc các chữ:

k, l

- Xem tranh con hổ - trả lời câu hỏi: Đây là con gì?

(12)

việc nếu trong câu, chúng ta làm gì?

- Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi nào ?

Kết luận: Ghi nhớ SGK c. Luyện tập:

Bài 1:( SGK/135):

- Gọi 1 hs đọc đề bài

- YC hs làm bài vào VBT, 2 hs làm việc trên phiếu,

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 2( SGK/135):

- Gọi 1 hs đọc đề bài , hs làm bài vào VBT

- Treo bảng phụ, 2 hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng

4. Củng cố - dặn dò: 3’

- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - Bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên ...

- Ta có thể thêm vào câu những trạng ngữ chỉ thời gian.

- Bao giờ?,khi nào?, mấy giơ?

- Lắng nghe và nhắc lại - 1 hs đọc đề bài

- HS làm bài vào VBT

- 2 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả

a. Buổi sáng hôm nay, vừa mới ngày hôm qua, qua một đợt mưa rào

b.Từ ngày còn ít tuổi, mỗi lần đứng trước những tranh làng Hồ giải trên lề phố Hà Nội.

- 1 hs đọc đề bài

- HS làm bài vào VBT - 2 hs lên bảng sửa bài a. Mùa đông, cây chỉ còn cành trơ trụi…

Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ...

b. Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng….

Có lúc chim lại vẫy cánh,

……

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- Đọc h, ô, dấu thanh hỏi

- Tập đánh vần:

hổ (Đánh vần theo cô)

- Tập đánh vần:

hổ (Đánh vần theo cô)

- Lắng nghe ---

BUỔI CHIỀU LỊCH SỬ

Tiết 33:

Tổng kết – Ôn tập

I. MỤC TIÊU:

(13)

1. Mục tiêu chung

1.1.Kiến thức: Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK XIX.

1.2.Kĩ năng: - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của DT ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu nhà Nguyễn.

1.3.Thái độ: - Tự hào truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Quan sát tranh ảnh

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

BGĐT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế?

2. Bài mới: 28’

- GV giới thiệu bài:GV nêu YC bài học.

*Hđ1: Làm việc cá nhân.

-GV đưa ra sơ đồ và nêu YC- SGV trang59

*Hđ2: Làm việc cả lớp.

- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử ( SGV)

* Hđ 3: Làm việc cả lớp.

+ GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong SGK.

* GV hệ thống lại kiến thức C. Củng cố dặn dò: ( 5’)

- -2HS trả lời.

-HS mở SGK trang 69.

- HD dựa vào kiến thức đã học làm theo YC của cô.

HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử đó.

HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích , văn hoá đó.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Quan sát

(14)

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe - Lắng nghe

--- Hoạt động ngoài giờ lên lớp

VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 9: KHÔNG NÉM ĐẤT, ĐÁ RA ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1. Kiến thức

- Học sinh biết không ném các vật ra đường giao thông.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng bảo về an toàn đường giao thông.

3.Thái độ:

- Học sinh chấp hành đúng quy định luật an toàn giao thông.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Tranh ảnh.

- Học sinh: sách văn hóa giao thông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Ánh

1.Trải nghiệm (5’)

- Các em đã bao giờ thấy các bạn ném đất đá ra đường chưa?

- Các em đã làm gì để bảo về an toàn cho mọi người khi tham gia giao thông?

* Vậy để biết ném đất đá ra đường nguy hiểm cho người tham gia giao thông như thế nào cô và các con cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

2. Hoạt động cơ bản (10- 12’) - Học sinh đọc truyện cá nhân.

- 1 học sinh đọc truyện Chỉ là đùa vui trước lớp.

- Trao đổi cặp đôi.

Câu 1. Nam và Hải ném đá ra đường để

- Hs trả lời

- HS thảo luận cặp đôi.

- Hát

- Theo dõi

(15)

làm gì?

Câu 2. Chúng ta có nên chơi đùa như Nam và Hải không? Tại sao??

* Giáo viên nhận xét – Kết luận rút ra ghi nhớ.

- Ghi nhớ:

Viên đá vô ý trên đường Cũng gây tại nạn khó lường đó em.

- Gọi 3-5 học sinh đọc lại ghi nhớ.

3. Hoạt động thực hành (13-15’) GV gọi 1 hs đọc câu chuyện trước lớp GV cho hs làm bài cá nhân

Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời các câu hỏi trong sách?

GV chốt

4. Hoạt động ứng dụng (5’)

- Học sinh đọc nhìn tranh nêu ý kiến.

- GV cho hs đóng vai xử lí tình huống - Gv nhận xét, tuyên dương

- Giáo viên nhận xét chốt ý 5. Củng cố- Dặn dò: 3’

- Học sinh đọc lại các ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học.

- Giáo viên dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau.

- Đại diện nhóm TL - Nhận xét bổ sung.

- Hs làm bài cá nhân

- Đổi chéo vở kiểm tra bài làm cho nhau.

- HS nêu ý kiến

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

---

* Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19, phòng tránh tai nạn thương tích, đảm bảo an toàn giao thông.

* Phối hợp với cha mẹ học sinh hướng dẫn nhắc nhở các con thực hiện tốt an toàn giao thông, phòng tránh dịch Covid-19, phòng tránh tai nạn đuối nước.

--- Ngày soạn:05/5/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021 TOÁN

Tiết 157: Ôn tập về đại lượng I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

(16)

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố các đơn vị đo khối lượng & bảng đơn vị đo khối lượng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng & giải bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Tích cực làm bài 2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các số trong phạm vi 50 - Luyện viết số 24

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.

- Bảng phụ vẽ biểu đồ ở BT1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của gv I. Bài cũ: 5’

HĐ của HS HĐ của Ánh II. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài

- HS ghi vở - Theo dõi

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- GV tổ chức cho HS luyện tập, chữa bài & củng cố kiến thức

· Bài 1: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, chuyển đổi đơn vị đo từ đơn vị lớn sang đơn vị bé

- HS hoạt động cá nhân - Đọc các số từ 25 đến 30

- Yêu cầu HS làm bài và chữa - HS chữa – n/x KQ + Nêu cách đổi đơn vị từ lớn sang

nhỏ

· Bài 2:

a./ Hướng dẫn chuyển đổi đơn vị đo - GV làm mẫu: VD: 10 yến = 1 yến  10 = 10kg  10 = 100kg

- Yêu cầu HS nêu kết qủa phép chia 50 : 10 = 5

- HS tự làm Vậy 50 kg = 5 yến

+) Dạng bài ½ yến = ... kg. GV hướng dẫn HS

- HS TL theo từng gợi ý - Đọc 24

(17)

1/2 yến: 10  1/2 = 5 kg

+) Dạng bài 1 yến 8 kg = .... kg – GV hướng dẫn HS

1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg

b & c./ Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm – 2 HS chữa - Gọi chữa bài – Gv nhân xét đánh

giá

· Bài 3:

- GV hướng dẫn HS chuyển các đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp

- HS làm bài tập mẫu theo gợi ý

- Luyện viết số 24

VD: 2 kg 7hg = 2000g + 700g = 2700g

Hoặc nhẩm mỗi đơn vị ứng với mỗi hàng của sô tự nhiên

VD: 2kg 7 hg = 2 7 0 0 Kg hg dag g

- Các phần khác yêu cầu HS tự làm – Gọi chữa bài

- 2 em chữa – nhận xét

· Bài 4:

- GV hd chuyển đổi: 1 kg 700g = 1700 g rồi tính

- HS tự làm Cá & rau cân nặng 1700 + 300 =

2000 (g) = 2 kg

· Bài 5:

Giải toán

-Yêu cầu HS tự làm bài & chữa - HS tự làm bài cá nhân

- GV đánh giá - 1 em chữa

Xe ô tô chở: 50  32 = 1600 (kg) = 16 tạ

- N/x – thống nhất ý kiến Đáp số: 16 tạ gạo

3. Củng cố dặn dò: 3’

- Hs nêu lại kiến thức ôn tập. - - Lắng nghe

- GV nhận xét giờ học – giao BTVN. - HS nêu

---

(18)

KỂ CHUYỆN

Tiết 33: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2)

1.2.Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).

1.3. Thái độ: Hs yêu thích môn học 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

* BVMT: Giáo dục ý trí vượt mọi khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.

* Kỹ năng sống:

- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.

- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.

- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG ẠY HỌC:

Tranh minh hoạ truyện trong bộ ĐDDH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Ánh A. Ổn định :

B. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 hs kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em đã tham gia

- GV nhận xét, đánh giá cho HS.

C. Bài mới:32’

a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe kể một trích đoạn từ truyện Khát vọng sống rất nổi tiếng của nhà văn người Mĩ tên là Giắc Lơn – đơn. Câu chuyện sẽ giúp các em biết: khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào.

b. GV kể chuyện:

- Gv kể 2 lần: Lần 2:Kết hợp chỉ tranh minh

- Hát - 2 hs kể

- Lắng nghe

- Lắng nghe, theo dõi,

- Hát

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe,

(19)

họa

c. Hướng dẫn HS kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

*) KC trong nhóm

- Câu chuyện gồm 6 bức tranh, mỗi tranh ứng với một đoạn, các em thảo luận nhóm 6, mỗi em trong nhóm sẽ kể một tranh. Sau đó cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện

*) KC trước lớp

- Y/c 1 nhóm 6 hs, mỗi em kể lại 1 tranh, nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện

- Y/c 1 nhóm 6 hs, mỗi em 2 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện

- Y/c 1 nhóm 6 hs, mỗi kể 3 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện

- Y/c 1 hs kể toàn bộ câu chuyện có sử dụng tranh minh hoạ và nói ý nghĩa câu chuyện - Y/c 1 hs kể toàn bộ câu chuyện không sử dụng tranh.Y/c 1 vài em đặt câu hỏi cho bạn vừa kể.

- Nhận xét tuyên dương những bạn kể chuyện hay.

* Liên hệ MT: Câu chuyện sẽ giúp các em biết: khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào. Qua đó giáo dục ý trí vượt mọi khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.

D. Củng cố - dặn dò: 3’

- Bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc

quan sát

- HS kể chuyện theo nhóm 6

- 6 hs kể chuyện - 6 hs thực hiện - 6 hs kể chuyện - 1 hs kể

+ Ý nghĩa: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ chiến thắng cái chết.

- 1 hs kể

+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện?

+ Vì sao con gấu không xông vào con người, lại bỏ đi? (Vì nó thấy con người không cử động ) + Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? (khát vọng sống của con người)

- HS lắng nghe

theo dõi, quan sát

- Theo dõi

- Theo dõi - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe.

(20)

- Nhận xét tiết học

--- TẬP ĐỌC

Tiết 66: Ăn mầm đá I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.Kiến thức: Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Đọc phân biệt giọng nhân vật

2. Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung chính của toàn truyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho Chúa ăn ngon miệng vừa răn Chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn các chữ cái - Luyện viết chữ n

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa. Bảng phụ phần luyện đọc.

- HS: SGK, Luyện đọc trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Ánh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi Hs đọc bài “ tiếng cười là liều thuốc bổ” và trả lời câu hỏi SGK.

- Nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới: (30P) 1. Giới thiệu bài:

- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.

- Giới thiệu và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: ( 12p)

- Gọi 1 HS đọc

- GV hướng dẫn chia đoạn.

- Gọi Hs đọc nối tiếp ( 3 lượt ); G kết hợp + Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.

+ Giải nghĩa từ ( Như chú giải SGK )

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Quan sát và nêu nội dung bức tranh.

- Theo dõi đọc

- Mỗi lượt 4 em đọc nối tiếp.

Đoạn 1: Tương truyền...

bênh vực dân lành..

Đoạn 2: Một hôm....đại phong.

- Hát.

- Đọc: e, bé

- Quan sát.

- GV HD đọc: l, k. h.

(21)

- GV đọc mẫu

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 10P) - Gọi Hs đọc câu hỏi SGK.

- Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm và nêu ý kiến.

+ Vì sao Chúa Trịnh thích ăn món mầm đá?

+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho Chúa ntn?

+ Chúa có được ăm món mầm đá không?

Vì sao?

+ Vì sao Chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?

+ Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?

- Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung, ghi bảng.

C. Hướng dẫn đọc diễn cảm : ( 8P) - Gọi 3 em nối tiếp đọc, nêu giọng đọc . - Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn

" Thấy chiếc lọ....đâu ạ.”

- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho Hs thi đọc trước lớp đoạn, cả bài và đọc phân vai.

- Nhận xét

C. Củng cố dặn dò: ( 5p)

+ Câu chuyện ca ngợi ai, muốn nói với chúng ta điều gì?

- Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc và chuẩn bị bài sau.

Đoạn 3: Bữa ấy...thì khó tiêu.

Đoạn 4: Còn lại.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 em đọc, lớp đọc thầm.

- Theo dõi đọc.

- 1 em đọc, lớp đọc thầm.

- HS trao đổi theo nhóm.

- Các nhóm nối tiếp nêu ý kiến.

+ Vì nghe đó là món ăn lạ và ngon....

+ Cho người đi lấy đá về ninh....

+ Không vì đá không thể ăn được

+ Vì Chúa đã đói, ăn gì cũng thấy ngon...

+ Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho Chúa ăn ngon miệng vừa răn Chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.

- 2-3 em nhắc lại nội dung.

- 4 Lắng nghe

- Luyện đánh vần tiếng: le (GV giúp đỡ)

- Luyện viết m

- Lắng nghe.

---

* Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19, phòng tránh tai nạn thương tích, đảm bảo an toàn giao thông.

* Phối hợp với cha mẹ học sinh hướng dẫn nhắc nhở các con thực hiện tốt an toàn giao thông, phòng tránh dịch Covid-19, phòng tránh tai nạn đuối nước.

(22)

--- Ngày soạn:05/5/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021 TOÁN

Tiết 158: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức: Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian & quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian & giải bài toán có liên quan.

1.3. Thái độ: HS tích cực trong học tập 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn các số trong phạm vi 50 - Luyện viết số 22

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Ánh A. Ổn định: 1’

B. Kiểm tra bài cũ:4’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 1 tiết 158.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

C. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập một số kiến thức đã học về phân số.

b. Bài mới:

Bài 1:

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài, nối tiếp nhau trả lời

- GV nhận xét HS.

Bài 3:(chọn 3 trong 5 ý)

- Hát

- 2 HS lên bảng thực hiện.

- HS lắng nghe

- 1 hs đọc đề bài - HS nối tiếp nhau trả

+ Hình 3 là hình có phần tô màu biểu thị phân số , nên khoanh vào câu C

- Hát cùng các bạn

- Lắng nghe

- Đọc các số từ 20 đến 25

(23)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng.

- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét HS.

Bài 4:(a,b)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá Bài 5

- Gọi 1 hs đọc đề bài

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.

- Hãy so sánh hai phân số ; với nhau.

- Hãy so sánh hai phân số ; với nhau.

- Y/c hs nối tiếp nhau trả lời

D. Củng cố - dặn dò : 3’

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các phép tính với phân số.

- 1 hs đọc đề bài

- HS làm bài vào bảng

- Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu số của phân số đã cho cùng một STN khác 1.

; ;

- 1 hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở a)

- 1 hs đọc đề bài

- BT y/c chúng ta sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.

+ Phân số bé hơn 1 là :;

+ Phân số lớn hơn 1 là : ; - Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Nên >

- Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Vậy >

- Lắng nghe

- Luyện viết số 22 (GV giúp đỡ)

- Luyện viết số 22

- Đọc các số từ 10 đến 25

- Lắng nghe

---

(24)

TẬP LÀM VĂN

Tiết 63 : Kiểm tra – Trả bài văn miêu tả con vật I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học đã viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài ) diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên chân thực.

1.2.Kĩ năng: Thực hành viết bài văn tả con vật.

1.3.Thái độ: Bài viết sinh động, giàu tình cảm.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn các chữ cái

- Tập đánh vần lá, cờ, lá cờ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa các con vật trong SGK; một số ảnh minh họa các con vật khác.

- HS: Vở kiểm tra viết..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Ánh a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài lên bảng.

b) Bài mới:

Hoạt động1: HD HS chọn bài để tả.

- GV gọi HS tiếp nối nhau đọc đề bài - Yêu cầu HS chọn đề bài để tả

- GV treo bảng phụ ghi dàn ý bài văn miêu tả con vật..

Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS viết bài vào vở.

- GV theo dõi HS làm bài – nhắc nhở cho những HS yếu.

Hoạt động 3: Thu bài

- GV đọc và chữa bài của học sinh - Nhận xét

Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - Nhận xét giờ học.

- Tuyên truyền phòng chống covid-19, phòng chống tai nạn đuối nước, ATGT

- Hát

- 2 HS đọc.

- Viết bài

- Lắng nghe

- 1 HS nêu.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Hát cùng các bạn

- Đọc: m, n

- Viết m, n

- Lắng nghe

- Lắng nghe ---

(25)

* Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19, phòng tránh tai nạn thương tích, đảm bảo an toàn giao thông.

* Phối hợp với cha mẹ học sinh hướng dẫn nhắc nhở các con thực hiện tốt an toàn giao thông, phòng tránh dịch Covid-19, phòng tránh tai nạn đuối nước.

--- Ngày soạn:05/5/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2021 TOÁN

Tiết 159 & 160: Ôn tập về hình học I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

Giúp HS ôn tập về : 1.1.Kiến thức:

- Góc và các loại góc: Góc vuông, góc nhọn, góc tù.

- Đoạn thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

1.2.Kĩ năng: Củng cố kỹ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước.

1.3.Thái độ:Hs yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn các số trong phạm vi 50 - Tập viết số 23

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Ánh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

? Nêu các vẽ hai đường thẳng song song, vuông góc?

? Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông?

B. Bài mới: ( 30p) 1. Giới thiệu bài:

Nêu mục đích yêu cầu.

2. Luyện tập

Bài 1: Quan sát hình vẽ:

? Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Dựa vào đâu em nhận ra hai đường

- 2 HS nêu

- Theo dõi

1. - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y/C Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh lên điền trên bảng

- Hát cùng các bạn - Đọc và viết số: 22

- Lắng nghe.

B A

C D

(26)

thẳng song song và vuông góc?

* Gv chốt: Củng cố cho học sinh về hai đường thẳng song song và vuông góc.

Bài 2:

? Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Dựa vào đâu để vẽ được hình vuông?

* Gv chốt: Củng cố cho HS cách vẽ hình vuông và tính chu vi diện tích của hình vuông.

Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S

? Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh nêu miệng kết quả

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 4:

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán cho biết gì?

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt: Củng cố cho HS cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật và giải toán có lời văn.

phụ

a) Các cạnh song song với nhau là: AB và DC

b) Các cạnh vuông góc với nhau là: AD và AB; AD và DC

2. - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y?C Học sinh làm bài cá nhân, một học sinh làm bảng.

3cm Bài giải

Chu vi hình vuông là:

3 x 4 = 12 (cm)

Diện tích của hình vuông là:

3 x 3 = 9 (cm2) Đáp số: 12cm 9cm2 3. - Gọi HS đọc yêu cầu 4cm 3cm

Hình 2 Hình 1 a) Chu vi hình 1 bằng chu vi hình 2 : S

b) D tích hình 1 = diện tích hình 2: S

c) Diện tích hình 2 > diện tích hình 1.: S

d) Chu vi hình 1 > chu vi hình 2.

Đ

4. - HS đọc yêu cầu.

- Học sinh làm bài cá nhân, một học sinh làm bảng.

Bài giải

Diện tích của một viên gạch là:

20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích của lớp học là:

5 x 8 = 40 (m2)

- Đọc các số từ 25 đến 30

- Tập viết số:

23 (GV bắt tay)

- Tập viết số:

23 (GV bắt tay)

- Đọc số 23

(27)

C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - Nhận xét tiết học.

- Nhắc hS chuẩn bài sau

= 400000 cm2 Số viên gạch cần để lát nền phòng học là:400000 : 400 = 1000 (viên) Đáp số: 1000 viên

- Theo dõi - Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 68: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.kiến thức: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.

1.2.kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu.

1.3.Thái độ: Tích cực trong học tập 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Đọc: x, y, u - Đánh vần: xa

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV : - Giấy khổ to, bút dạ. Bảng phụ viết phần nhận xét.

HS : - SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 2 có sử dụng trạng ngữ chỉ mục đích.

? Trạng ngữ chỉ mục đích có tác dụng gì trong câu ?

? Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào ?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

- Hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.

Biết được ý nghĩa của nó và cách thêm trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.

2. Tìm hiểu nhận xét : ( Đã giảm tải)

- 2 HS thực hiện y/c.

- Nhận xét

- Lắng nghe.

- Hát

- Đọc: l, k, h

- Đọc: x, y, u

(28)

3. Phần ghi nhớ : ( Đã giảm tải)

4. Phần luyện tập : (30p) ( Chỉ y/c tìm hoặc thêm trạng ngữ, không y/c nhận diện trạng ngữ gì ? )

Btập1:Tìm trạng ngữ trong các câu sau.

- GV chốt lại lời giải đúng. Các TN là : Bằng một giọng thân tình, Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo.

Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn tả con vật mà em yêu thích trong đó có ít nhất một câu có trạng ngữ.

- Gv y/c HS viết bài vào VBT C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - Nhận xét tiết học

- HS về nhà học phần ghi nhớ và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ phương tiện.

1.

- HS có thể dùng bút chì gạch chân ngay vào TN trong SGK, 1 HS lên bảng gạch chân ở trên bảng.

2.

- HS đọc yêu cầu bài tập, làm vào vở BT.

- HS nối tiếp đọc đoạn văn mà mình đã viết.

- Theo dõi

- Luyện đánh vần: xa

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 68: Điền vào giấy tờ in sẵn I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi. Giấy đặt mua báo chí trong nước.

1.2.Kĩ năng: Biết điền nội dung trong bức Điện chuyển tiền đi và giấy đặt mua báo chí.

1.3.Thái độ: hs yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn bảng chữ cái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một vài tờ giấy khổ rộng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Ánh A. Giới thiệu bài : GV giới thiệu 1p

B.Hướng dẫn làm bài tập: ( 30p) Bài tập 1:

- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.

- GV hướng dẫn HS điền vào trong Điện chuyển tiền đi.

1.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền.

- Cả lớp điền vào VBT.

- Một số HS đọc trước lớp Điện

- Hát

- Đọc ve, hè

(29)

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 2:

- GV giải thích cho HS về những chữ viết tắt, các từ ngữ khó ( BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng). GV lưu ý thông tin mà đề cung cấp để các em ghi cho đúng:

+ Tên các báo chọn đặt cho mình, ông bà, bố mẹ, anh chị. Thời gian đặt mua báo.

- GV tdương những HS điền đúng.

C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - GV nhận xét tiết học.

- Tuyên truyền phòng chống covid-19, phòng chống tai nạn đuối nước, ATGT

chuyển tiền đi sau khi mình đã điền xong.

2.

- HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung giấy đặt mua báo chí trong nước.

- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập.

- HS nối tiếp đọc phần mình đã điền.

- Lớp nhận xét phần bài làm của bạn.

- Theo dõi - Lắng nghe

- Đọc lại bảng chữ cái

--- BUỔI CHIỀU

ĐỊA LÝ

Tiết 33: Ôn tập học kì II I. MỤC TIÊU:

I.Mục tiêu:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức:

Chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên, các thành phố đã học trong chương trình.

1.2.Kĩ năng:

So sánh, hệ thống hoá các kiến thức đơn giản về thiên nhiên và con người, hoạt động sản xuất của người dân ở các miền.

- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.

1.3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi, lắng nghe.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ Địa lý TN Việt Nam; tranh ảnh về biển đảo Việt Nam.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Ánh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

(30)

? Biển nước ta có những tài nguyên nào

?

? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào ?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK.

*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp.

- GV yêu cầu HS làm câu hỏi 5 trong SGK

C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - Nhắc lại nội dung ôn tập.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét

- HS làm việc theo cặp sau đó đọc kết quả của cặp mình trước cả lớp, cả lớp nhận xét bổ sung.

Đáp án: Câu 4: 4.1 ý d; 4.2 ý b; 4.3 ý b; 4.4 ý b.

- HS làm câu hỏi 5 trong SGK.

- HS trao đổi kết quả lớp và chuẩn xác đáp án.

- đáp án câu 5 : ghép 1 với b;

2 với c; 3 với a; 4 với d; 5 với e; 6 với đ

- Theo dõi

Theo dõi lắng nghe.

Quan sát

- Theo dõi

--- BỒI DƯỠNG TOÁN

Ôn tập I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức: Giúp hs ôn tập lại kiến thức đã học về só tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên.

1.2.Kĩ năng: Giúp hs có kỹ năng giải các bài toán với số tự nhiên.

1.3.Thái độ: Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn các số trong phạm vi 50 - Luyện viết số 23

(31)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV A. KTBC: 3’

- GV kiểm tra vth của hs.

B. Hoạt động thực hành: 32’

Bài 1:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét chốt kết quả bài

Trong các số: 1890; 1930; 1944; 1945;

1954; 1975; 2010

a) Các số chia hết cho 2 là: 1890;

1930; 2010; 1944; 1954

Các số chia hết cho 5 là: 1890; 1930;

2010.

b) Các số chia hết cho 3 là: 2010;

1930; 1944.

Các số chia hết cho 9 là: 1944; 1890 c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là:

1890; 1930; 2010.

Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 1930; 1945

e) Các số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 1975; 1945

Bài 2:

Tìm x, biết 41 < x < 51 và x là số chẵn chia hết cho 5:

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng:

X = 50 Bài 3:

Đặt tính rồi tính:

- Y/c hs lên bảng làm bài;

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Hoạt động của HS

* HĐ cá nhân

+ Đọc yêu cầu, xác định yêu cầu

+ Cá nhân thực hiện + Chia sẻ trong nhóm

* HĐ cá nhân

+ Đọc yêu cầu ,xác định yêu cầu

+ Cá nhân thực hiện + Chia sẻ trong nhóm

* HĐ cá nhân

+ Đọc yêu cầu ,xác định yêu cầu

+ Cá nhân thực hiện

HĐ của Ánh - Lắng nghe - Đọc số từ: 20 đến 30

- Luyện viết số 23

- Luyện viết số 23

(32)

- Nhận xét chót kết quả bài Bài 4:

Trong đợt chuyển gạo cứu trợ đến đồng bào vùng bị bão lụt, chuyến ô tô thứ nhất chở được 3560kg gao, chuyến ô tô thứ hai chở được nhiều hơn

chuyến thứ nhất 1200kg gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu ki - lô - gam gao?

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng:

Bài giải:

Cả hai chuyến chở được số ki - lô - gam gạo là:

3560 + 1200 = 8760 ( kg) Đáp số: 8760 kg

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Y/c hs ôn lại kiến thức đã học - Chuẩn bị cho tiết sau:

+ Chia sẻ trong nhóm

* HĐ cá nhân

+ Đọc yêu cầu ,xác định yêu cầu

+ Cá nhân thực hiện + Chia sẻ trong nhóm

- Lắng nghe.

- Đọc các số từ 10 đến 30

- Lắng nghe.

--- SINH HOẠT LỚP TUẦN 33

I. MỤC TIÊU:

- HS thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 33 có hướng phấn đấu trong tuần 34

- Nhiệm vụ của bản thân trong tuần 34 II. CHUẨN BỊ:

- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A. Hát tập thể. (1’)

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 33: (15’) 1. Sinh hoạt trong tổ

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp 5. Ý kiến của giáo viên chủ nhiệm:

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 34

(33)

*Tuyên truyền và thực hiện tốt công tác phòng chống: covid-19, tai nạn đuối nước, ATGT.

- D. Sinh hoạt chuyên đề: 20 phút

THÁNG 5

CHỦ ĐỀ: BÁC HỒ KÍNH YÊU

HOẠT ĐỘNG 1: DÂNG HOA TẠI NHÀ TƯỞNG NIỆM BÁC HỒ TẠI ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

Thông qua hoạt động này giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ.

II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tồ chức theo qui mô lớp .

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Hương, hoa.

- Lời hứa trước bàn thờ Bác Hồ.

- Phương tiện đi lại, nếu nhà tưởng niệm Bác Hồ ở xa nơi trường đóng.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị

- GV liên hệ trước với Ban quản lí Nhà tưởng niệm Bác Hồ ở địa phương.

- Phổ biến trước kế hoạch hoạt động cho HS và phân công HS chuẩn bị hương, hoa và viết lời hứa trước bàn thờ Bác Hồ.

Bước 2: Tiến hành hoạt động

- HS tập trung ở trường, nghe GV dặn dò việc tuân thủ các qui định của nhà Tưởng niệm Bác Hồ và lên xe ô tô để đến nhà Tưởng niệm.

(34)

- Đến nhà Tưởng niệm, HS xếp hàng thứ tự đến trước bàn thờ Bác Hồ, dâng hoa, thắp hương và một bạn thay mặt cả lớp đọc lời hứa học tập, rèn luyện theo Năm điều Bác dạy.

- Sau khi dâng hoa xong, HS có thể đi tham quan nhà Tưởng niệm và nghe các cán bộ, nhân viên làm việc ở đây giới thiệu thêm về Bác Hồ.

---&&&---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tháng vừa qua, các bạn đã làm được việc gì tốt?.b. Tổ em gồm những

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Ánh A. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe kể một trích đoạn từ truyện Khát vọng sống rất nổi tiếng của

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Khải A. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe kể một trích đoạn từ truyện Khát vọng sống rất nổi

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Khải A. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe kể một trích đoạn từ truyện Khát vọng sống rất nổi

Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.. Theo em

Đặt một câu giới thiệu theo mẫu ở bài tập 2. Phong là bạn thân của em từ lớp

Hãy cùng chia sẻ cách xếp đồ của mình với cả lớp nhé.. Ba lô ngang Ba

a / Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên b/ Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?. Đọc khổ thơ dưới đây