LỚP 5
LỚP 5
Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011 KIỂM TRA BÀI CŨ
* Nêu quy tắc tính diện tích hình tròn ?
r
Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Nêu quy tắc tính diện tích hình tròn?
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
S = r x r x 3,14
(S: diện tích, r :bán kính)
r
KIỂM TRA BÀI CŨ
Muốn tính diện tích hình tròn ,ta lấy bán kính nhân bán kính nhân 3,14.
S = r x r x 3,14
Bài toán :
Tìm bán kính và tính diện tích hình tròn sau:
d = 5m
Lời giải:
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (m)
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (m
2)
Đáp số: 19,625m
2LỚP 5
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
LỚP 4A LỚP 4B LỚP 4C LỚP 4D
CÂY
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
TOÁN
Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 20t1
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
O d1
d2
Thứ sáu ngày 16 tháng 01 năm 2011
Toán
50%
25%
25%
Ví dụ 1:
Truyện thiếu nhi
50%
Sách giáo khoa 25%
Các loại sách khác
25%
Hình vẽ dưới đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.
Nhìn vào biểu đồ ta biết:
- Có 50% số sách là truyện thiếu nhi.
- Có 25% số sách là sách giáo khoa.
- Có 25% số sách là các loại sách khác.
Ví dụ 2:
Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C. Biết rằng lớp 5C có 32 học sinh, hỏi có bao nhiêu bạn tham gia môn bơi?
Cầu lông 25%
Bơi 12,5%
Cờ vua 12,5%
Nhảy dây 50%
Vậy số học sinh tham gia môn bơi là:
32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh)
tổng số x tỉ số % : 100
32 x 12,5 : 100
Nhảy dây 50 % b) Ví dụ
2:
Vậy số học sinh tham gia môn cầu lông là:
32 x 25 : 100 = 8 ( học sinh )
Phiếu 1
Phiếu 2 Phiếu 2
Phi ếu 3
Nhảy dây 50 % b) Ví dụ
2:
Số học sinh tham gia môn nhảy dây là:
32 x 50 : 100 = 16( học sinh )
Phiếu 1
Phiếu 2 Phiếu 2
Phi ếu 3
Nhảy dây 50 % b) Ví dụ
2:
Số học sinh tham gia môn cờ vua là:
32 x 12,5 : 100 = 4 ( học sinh )
Phiếu 1
Phiếu 2 Phiếu 2
Phi ếu 3
CÇu l«ng
25%
B¬i 12,5%
Cê vua 12,5%
Nh¶y d©y 50%
Sè häc sinh tham gia m«n B¬i lµ:
32 x 12,5 : 100 = 4 (häc sinh)
Sè häc sinh tham gia m«n Nh¶y d©y lµ:
32 x 50 : 100 = 16 (häc sinh)
Sè häc sinh tham gia m«n CÇu l«ng lµ:
32 x 25 : 100 = 8 (häc sinh)
Sè häc sinh tham gia m«n Cê vua lµ:
32 x 12,5 : 100 = 4 (häc sinh)
Bài tập 1:
Thứ sáu ngày 12 tháng 01 năm 2011
Toán
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Hãy cho biết có bao
nhiêu học sinh:
Xanh40%
Đỏ 25%
Tím 15%
Trắng 20%
a) Thích màu xanh?
b) Thích màu đỏ?
c) Thích màu trắng?
d) Thích màu tím?
Bài tập 1:
Xanh 40%
Đỏ 25%
Tím 15%
Trắng 20%
Có 40% số học sinh thích màu xanh.
Số học sinh thích màu xanh là:
120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)
Có 25% số học sinh thích màu đỏ.
Số học sinh thích màu đỏ là:
120 x 25 : 100 = 30 (học sinh)
Có 20% số học sinh thích màu trắng.
Số học sinh thích màu trắng là:
120 x 20 : 100 = 24 (học sinh)
Có 15% số học sinh thích màu tím.
Số học sinh thích màu tím là:
120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)
Bài 2:
60%
Học sinh giỏi
Học sinh khá
Học sinh trung bình
Biểu đồ hình quạt bên, thống kê về ý thích ăn quả của 120 người.
Hãy cho biết số người thích ăn:
Cam:
Quýt:
Na:
Nhãn:
Cam Q uý
t 12 ,5 %
Nhãn Na
12,5%
Kết quả:
Số người thích ăn cam:
Số người thích ăn quýt : Số người thích ăn na :
Số người thích ăn nhãn:
30 người
15 người
60 người
15 người
Nguyễn Phi Hùng
Phihungdaknong @gmail.com