• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng điện tử Toán 6 bài Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng điện tử Toán 6 bài Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tiết 20: Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5

Tiết 20: Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT

CHO 2 , CHO 5

(2)

Kiểm tra bài cũ :

Học sinh 1: Không làm phép cộng , cho biết tổng 28 + 49 có chia hết cho 7 không ? Vì sao?

Từ đó hãy phát biểu nên tính chất tương ứng ?

Học sinh 2: Không làm phép cộng , cho biết tổng 21 + 49 + 16 có chia hết cho 7 không ? Vì sao?

Từ đó hãy phát biểu nên tính chất tương ứng ?

Tính chất : Nếu tất cả số hạng của tổng đều chia hết cho cùng

một số thì tổng đó chia hết cho số đó . Đáp án câu 1 : Vì 28 7

(28 49) 7 49 7

  



 

(3)

Kiểm tra bài cũ :

Học sinh 1: Không làm phép cộng , cho biết tổng 28 + 49 có chia hết cho 7 không ? Vì sao?

Từ đó hãy phát biểu nên tính chất tương ứng ?

Học sinh 2: Không làm phép cộng , cho biết tổng 21 + 49 + 16 có chia hết cho 7 không ? Vì sao?

Từ đó hãy phát biểu nên tính chất tương ứng ?

Đáp án câu 2 : Vì

Tính chất : Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng còn khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó .

7

7

16 42

217 16

7 42

7 217





(4)

Tiết 20

Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5

1. Nhận xét mở đầu :

Ví dụ : 30 = 3.10 = 3.2.5

230 = 23.10 = 23.2.5 chia hết cho 2, cho 5 .

1810 =181.10 = 181.2.5 chia hết cho 2, cho 5 . chia hết cho 2, cho 5 .

* Nhận xét : các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5

(5)

1. Nhận xét mở đầu .

2. Dấu hiệu chia hết cho 2 .

Xét số : n = 43*

Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ? Giải :

Ta viết : 43* = 430 + *

Vì 430 chia hết cho 2 nên * phải là các số sau : 0;2;4;6;8 (tức là chữ số chẵn) thì n chia hết cho 2 .

Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ? Vì 430 chia hết cho 2 nên * phải là các số sau : 1;3;5;7;9 (tức là chữ số lẻ) thì n không chia hết cho 2 .

Tiết 20

Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5

(6)

Tiết 20

Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5

1. Nhận xét mở đầu .

2. Dấu hiệu chia hết cho 2 .

Kết Luận: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

?1. Trong các số sau , số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ?

328 ; 1437 ; 895 ; 1234 .

Giải:

Các số chia hết cho 2 là: 328; 1234

Các số không chia hết cho 2 là: 1437; 895

(7)

1. Nhận xét mở đầu .

2. Dấu hiệu chia hết cho 2 . 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 . Xét số : n = 43*

Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ? Giải :

Ta viết : 43* = 430 + *

Vì 430 chia hết cho 5 nên * phải là các số sau :0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5 .

Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ? Vì 430 chia hết cho 5 nên * phải là các số

sau :1;2;3;4;6;7;8;9 thì n không chia hết cho 5 .

Tiết 20

Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5

(8)

1. Nhận xét mở đầu .

2. Dấu hiệu chia hết cho 2 . 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 .

Kết Luận: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Tiết 20

Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5

?2. Điền chữ số vào dấu * để được số 37* chia hết cho 5.

Giải:

Ta viết 37* = 370 + *

Vì 370 chia hết cho 5 nên để 37* chia hết cho 5 thì * phải là 0 hoặc 5 .

(9)

*Bài tập củng cố:

Bài 92/38.

Cho các số : 2141 ; 1345 ; 4620 ; 234 .Trong các số đó : a/ Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?

b/ Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ? c/ Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?

d/ Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 ? Giải :

Đáp án: a/ 234 b/1345

c/4620 d/ 2141

(10)

*Bài tập củng cố : Bài 93/38 :

Tổng ( hiệu ) sau có chia hết cho 2 không , có chia hết cho 5 không ?

a/ 136 + 420 b/ 625 – 450

c/ 1.2.3.4.5.6 + 42 d/ 1.2.3.4.5.6 - 35

Giải :

a/

b/

c/

d/

(136 140) 2,(136 140) 5 (625 450) 5,(625 450) 2

(1.2.3.4.5.6 42) 2,(1.2.3.4.5.6 42) 5 (1.2.3.4.5.6 35) 5,(1.2.3.4.5.6 35) 2

(11)

* Củng cố lý thuyết :

- Nếu n có chữ số tận cùng là số chẵn - Nếu n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

 2

n

 5

n

(12)

* Dặn dò :

- Học lý thuyết .

- Bài tập : 94 , 95 , 97 / 38, 39 SGK .

(13)

C M N CÁC EM Ơ

ĐÃ L NG NGHE

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phép chia hết và. phép chia

Vì các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2... III – MỨC ĐỘ

HD: Ta thấy số HS tiên tiến và số HS giỏi đều là những số chia hết cho 3 vì vậy số vở thưởng cho mỗi loại HS phải là 1 số chia hết cho 3.. Vậy cô

- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9, đồng thời tổng này chia cho 9 dư bao nhiêu thì số đó chia cho 9 cũng dư bấy nhiêu.. c, Tổng

Ta đã biết một số tự nhiên và tổng các chữ số của nó sẽ có cùng số dư trong phép chia

DÊu hiÖu chia hÕt

Tìm thêm các tình huống sử dụng đến phép chia hết, phép chia

Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9 của các tổng đó trong mỗi nhóm.. Hỏi bác nông dân có trồng được như