• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 1 Tuần 29 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 1 Tuần 29 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TU N 29

Thứ 2 ngày tháng năm 20 Tiết 1, 2: Tập đọc

ĐẦM SEN I. Mục đích yêu cầu:

- HS đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.

Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài hoa sen.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng (SGK) III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài Vì bây giờ mẹ mới về, trả lời câu hỏi cuối bài.

- Nhận xét bài cũ.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc

a. GV đọc mẫu lần 1: giọng chậm rãi, khoan thai

b. HS luyện đọc

- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: (Từ khó, từ phát âm dễ lẫn).

+ Gạch chân từng từ: HS đọc kết hợp phân tích tiếng hoặc từ đó: đài sen, nhị (nhụy), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát,…

+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: đài sen, nhị (nhụy), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát, …

+ Gọi 1 HS đọc lại các từ khó. HS khác đọc lại (GV chỉ không thứ tự).

+ Cho Cả lớp đọc đồng thanh các từ khó.

- Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu.

+ Đọc lộn xộn câu: GV chỉ bất kì câu nào, HS xung phong đọc.

* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi “con thỏ”

- Hướng dẫn đọc đoạn: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.

+ Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp

- Hướng dẫn luyện đọc cả bài: vài HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh.

C. Ôn và học một cặp âm vần: (Ôn vần en, oen) HS mở SGK

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi

- Cả lớp đọc đồng thanh tên bài - HS chú ý lắng nghe

- HS luyện đọc theo hướng dẫn - HS đọc theo hướng dẫn

- HS chú ý - HS thực hiện - HS đọc

- HS luyện đọc theo hướng dẫn - HS thực hiện

- HS tham gia chơi - HS thực hiện - HS thực hiện - HS chú ý - HS thực hiện

(2)

- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: Tìm tiếng trong bài có vần khó: HS tìm, GV gạch chân. Yêu cầu HS đọc cá nhân.

- Tìm tiếng ngoài bài: Vần cần ôn hôm nay là cặp vần en- oen

+ Gắn cặp vần cần ôn lên bảng cài: HS đọc cá nhân.

+ Gắn 2 từ: từ mẫu trong SGK: ứng với 2 vần: HS đọc cá nhân. HS đọc cá nhân vần, từ.

+ GV giơ tranh: Tranh vẽ gì? Giảng tranh, giảng từ.

- Trò chơi cuối tiết: HS thi tìm tiếng, từ ngữ ngoài bài có vần iêu - yêu ôn ở trên.

(thi tìm đúng, nhanh, nhiều). Yêu cầu HS viết vào bảng con hoặc bảng cài. (tìm xong tiếng, từ của vần này mới sang vần khác).

- Hát, nghỉ chuyển tiết.

Tiết 2

2.3 Luyện đọc trong sách giáo khoa - GV xóa bảng (để lại đầu bài) - Cho HS mở SGK đọc thầm bài

- Cho HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy.

Nhận xét, sửa sai.

- Đọc đoạn: nối tiếp (2- 4 em đọc)

- Gọi 1 HS đọc cả bài: GV nhận xét. Mời HS khác đọc lại.

- Cho Cả lớp đọc đồng thanh (nếu cần) 2.4 Tìm hiểu bài

- Cho 1 HS đọc lại bài văn. Cả lớp đọc thầm lại, sau đó GV nêu câu hỏi: Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào? HS đọc câu văn tả hương sen.

- GV tổng hợp ý chính của bài

* Nghỉ giải lao: Hát một bài

- GV nêu cách đọc bài. GV đọc diến cảm bài văn. Vài HS đọc lại. Nhận xét

2.5. Luyện nói: Nói về hoa sen - 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp HS hỏi đáp, nhìn ảnh trong sách giáo khoa, thực hành nói tiếp về sen.

Ví dụ: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát. Cánh hoa màu đỏ, nhạt, đài và nhị màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà.

- y/c nhiều HS thực hành luyện nói.

- HS thực hiện theo hướng dẫn - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS luyện đọc cá nhân

- HS tham gia chơi

- HS hát

- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh - HS thực hiện

- HS chú ý đọc bài - HS phát biểu - HS chú ý - Cả lớp hát

- HS chú ý thực hiện - HS chu ý

- HS luyện nói theo hướng dẫn - HS chú ý

- HS chú ý

- HS thực hiện theo hướng dẫn - HS chú ý, thực hiện.

- HS chú ý - HS thực hiện - HS thực hiện

(3)

- y/c Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn người nói về sen hay nhất.

- Hướng dẫn cách làm bài tập

+cho HS lấy vở bài tập. HS đọc yêu cầu 3 trong SGK. Hướng dẫn HS quan sát tranh, ghi vào chỗ trống bằng bút chì mờ.

+ Gọi 2, 3 HS đọc bài tập của mình làm:

nhận xét, giảng lại. Yêu cầu HS ghi bài tập đúng vào vở bài tập.

3. Củng cố, dặn dò

- Nêu lại nội dung chính, liên hệ

- HS chú ý phát biểu

- HS chú ý

Tiết: 3 Tự nhiên và xã hội:

Nhận biết cây cối và con vật I. Mục tiêu

- Nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật. Biết động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không. Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau (giống nhau) giữa các cây, giữa các con vật. Có ý thức bảo vệ các cây cối và các con vật có ích.

* BĐKH: -Nhận biết bảo vệ , chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ môi trường sống của chúng ta.

II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh trong bài 29 SGK. Phiếu học tập (vở bài tập Tự nhiên và xã hội, bút chì).

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của học sinh.

- HS nói nơi sống của con muỗi. Đặc điểm bên ngoài của con muỗi. Tác hại của việc bị muỗi đốt

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài 2.2. Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh

- Chia lớp thành 4 nhóm, HS thảo luận báo cáo kết quả thảo luận ra giấy khổ to.

+ Bày các mẫu vật các em chuẩn bị được lên bàn. Dán các tranh, ảnh về thực vật, động vật vào giấy khổ to. Sau đó treo lên tường của lớp học. Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà mình sưu tầm được với các bạn.

- GV quan sát theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Mời đại diện HS lên trình bày

+ HS nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời.

- HS mở vở bài tập GV kiểm tra.

- HS trả lời

- HS đọc lại tên bài - HS thảo luận, phát biểu

- HS lên trình bày - HS chú ý

HS chơi

- HS chú ý nắm luật chơi

-Bảo vệ, chăm sóc cây cối và con vật có

(4)

-Bảo vệ ,chăm sóc cây cối và những con vật có ích có tác dụng gì đối với cuộc sống của con người ?

- Kết luận chung

* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi : Con thỏ Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn cây gì, con gì?”

- Phổ biến luật chơi: 1 HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì, nhưng cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai, để đoán xem đó là gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.

- Tổ chức cho HS chơi

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc

* BĐKH: -Nhận biết bảo vệ , chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ môi trường sống của chúng ta.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

ích là bảo vệ môi trường sống của chúng ta .

- HS tham gia chơi - HS chú ý

Thứ 3 ngày tháng năm 20 Tiết 1: Chính tả (Tập chép )

HOA SEN I,Mục đích yêu cầu:

- HS nhìn sách hoặc bảng ,chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát hoa sen:28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút.

- Điền dúng vần en hay oen ,điền g hay gh .vào chỗ trống.

- Làm bài tập 2,3 (SGK ) II, Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III,Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ

- 2.1. Giới thiệu bài : Nêu + ghi tên bài 2.2. Hướng dẫn tập chép

- GV viết bảng bài ca dao Hoa sen.

-cho 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài ca dao phải viết

- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: trắng, chen, xanh, mùi… HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.

- Hướng dẫn HS trình bày, tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở và chép bài vào vở. Nhắc

- HS nộp vở cho GV kiểm tra - HS chú ý

- HS chú ý - HS thực hiện

- HS chú ý, làm theo hướng dẫn

(5)

HS sau dấu chấm phải viết hoa.

- Hướng dẫn HS soát lỗi: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. Dừng lại ở những chữ khó đánh vần để HS soát lại.

- Thu một số bài. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.

* Nghỉ giải lao: HS tập thể dục

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Điền vần: en hay oen

-gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập trong VBTTV1/2.

- Hướng dẫn HS cách làm.

- Mời 1 HS lên bảng làm mẫu.

- Tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh. 3 HS đại diện 3 tổ thi làm trên bảng, cả lớp làm nhanh vào vở bài tập.

- Mời HS nhận xét, sửa sai và đọc lại kết quả bài làm đúng trên bảng.

b. Điền chữ: g hay Tổ chức tương tự câu a.

3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học,

- HS chú ý, soát lỗi, gạch chân tiếng, từ viết sai và chữa lỗi ra lề vở.

- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- HS thực hiện - HS đọc yêu cầu - HS chú ý

- HS thực hiện

- HS thi làm bài nhanh

- HS nhận xét, sửa sai và đọc lại kết quả bài làm.

- HS làm bài tương tự theo hướng dẫn - HS chú ý, thực hiện

Tiết 2: Tập viết TÔ CHỮ HOA L, M, N I,Mục đích yêu cầu:

- HS tô được các chữ hoa L, M, N

- Viết đúng các vần en, oen, ong, oong, các từ ngữ : hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cái xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 (mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần ).

II, Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III,Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Nêu + ghi tên bài

2. Hướng dẫn tô chữ hoa

- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

Chữ L gồm mấy nét?

- Nêu quy trình tô chữ hoa L + Nêu quy trình tô M- N tương tự

3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng -cho HS đọc, quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng: oan, oat, en, oen, ong, oong, ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong, trên bảng phụ và trong vở TV1/2

- Hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ

- HS chú ý

- HS chú ý quan sát - HS chú ý

- HS phát biểu - HS thực hiện

- HS chú ý, phát biểu

(6)

cái, khoảng cách giữa các chữ ( tiếng), cách đặt dấu thanh ở các chữ, cách nối các nét giữa các chữ cái, …

- HS tập viết trên bảng con

* Nghỉ giải lao

4. Hướng dẫn tập tô, tập viết

-cho HS tập tô các chữ hoa L, M, N, viết các vần và từ: oan, oat, en, oen, ong, oong, ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong. Trong vở Tập viết 1/ 2

- Hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi, cách sửa lỗi trong bài viết.

- chữa bài cho HS

5. Cung cố, dặn dò: Cả lớp bình chọn người viết đẹp nhất trong tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở HS. .

- HS tập viết theo hướng dẫn - HS thực hiện

- HS chú ý - HS thực hiện - HS chú ý

- HS bình chọn và tuyên dương bạn viết đẹp.

Tiết 3: Toán

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 ( Cộng không nhớ) I.Mục tiêu : Giúp học sinh:

- Nắm được cách cộng số có hai chữ số, biết đặt tính và làm tính cộng (Không nhớ ) số có hai chữ số,Vận dụng để giải toán.

* Ghi chú, bài tập cần làm: Bài 1,2,3.

II.Chuẩn bị :

- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ:

Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2.

2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.

Bước 1: GV HD HS thao tác trên que tính.

Bước 2: HD kĩ thuật làm tính cộng.

Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.

35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9

+ 24 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 59

Như vậy : 35 + 24 = 59

- 1 học sinh giải.

Số con thỏ còn lại là:

8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ.

- HS biết tự ghép các que tính, gộp các que tính theo số lượng lại với nhau cho phù hợp dựa trên cách đặt tính cộng có 1 chữ số

- Viết thẳng cột theo hàng và thực hiện cách tính từ phải sang trái

- HS thực hiện các phép tính và nêu cách cộng

- Học sinh thực hành ở bảng con.

Đọc: 35 + 24 = 59

Nhắc lại: 35 + 24 = 59

(7)

Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.

Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”.

35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 + 2 hạ 3, viết 3

37

Như vậy : 35 + 2 = 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng

( Nghỉ giữa tiết ) b/ Thực hành:

Bài 1/154: Gọi HS nêu yêu cầu Giáo viên cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 2/155: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:

Cho HS làm VBT, y/c HS nêu cách làm.

Bài 3/155: Gọi nêu yêu cầu của bài:

-Cho HS đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.

3.Củng cố, dặn dò:

Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.

Học sinh thực hành ở bảng con.

Đọc: 35 + 2 = 37 Nhắc lại: 35 + 2 = 37

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.

Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài

Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm.

Bài 3

Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:

Học sinh giải VBT và nêu kết quả.

- Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng

-Thực hành ở nhà.

Tiết: 4 Âm nhạc:

Học hát bài: Đi tới trường I. Mục tiêu

- HS hát đúng giai điệu và lời ca. HS biết bài hát do nhạc sĩ Đức Bằng sáng tác dựa trên lời thơ trong sách Học vần lớp 1 cũ. HS biết gõ đệm theo phách.

* HĐNGLL: Yêu mến, bảo vệ trường học. Đi học đều và đúng giờ. Nghe kể truyện “cậu bé Nguyễn Ngọc Kí”

II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ, tập đệm bài hát. Một số nhạc cụ gõ.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài 2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Dạy hát bài Đi tới trường - Giới thiệu bài hát

- GV hát mẫu

- Giới thiệu tranh ảnh minh họa Hoạt động 2: Dạy hát

- HS đọc đồng thanh lời ca - GV dạy hát từng câu

* Nghỉ giữa tiết: HS chơi trò chơi “con

- HS đọc đồng thanh lại tên bài.

- HS chú ý - HS chú ý - HS chú ý - HS thực hiện

- HS hát theo hướng dẫn - HS tham gia chơi

(8)

thỏ”

Hoạt động 3: Gõ đệm theo phách - Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách - Hướng dẫn gõ đệm theo phách Từ nhà sàn xinh sắn đó…

x x x x

- HS dùng các nhạc cụ gõ đệm theo phách.

* HĐNGLL: Yêu mến, bảo vệ trường học.

Đi học đều và đúng giờ. Nghe kể truyện

“cậu bé Nguyễn Ngọc Kí”

3. Củng cố

- Cả lớp hát lại bài hát đó.

- Nhận xét tiết học

- HS thực hiện - HS thực hiện - Cả lớp chú ý - HS thực hiện - HS hát

- Cả lớp chú ý

Thứ 4 ngày tháng năm 20 Tiết 1,2 : Tập đọc

MỜI VÀO I,Mục đích yêu cầu:

- HS đọc trơn toàn bài .Đọc đúng các từ ngữ có tiếng dễ phát âm sai.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ.

- Hiểu ND bài : Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)

- Học thuộc lòng 2 thơ đầu.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK) III,Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ

-cho HS đọc đoạn 2 bài Đầm sen, trả lời câu hỏi 1 trong SGK.

- Đọc cho HS viết từ ngan ngát vào bảng con.

- Nhận xét bài cũ.

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc

a. GV đọc mẫu lần 1: giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đoạn đối thoại, trải dài hơn ở 10 dòng thơ cuối.

b. HS luyện đọc

- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: (Từ khó, từ phát âm dễ lẫn): kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.

+ Gạch chân từng từ: HS đọc kết hợp phân

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Cả lớp đọc đồng thanh tên bài - HS chú ý lắng nghe

- HS luyện đọc theo hướng dẫn - HS đọc theo hướng dẫn

- HS chú ý

(9)

tích tiếng hoặc từ đó

+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: kiễng chân, soạn sửa.

+gọi 1 HS đọc lại các từ khó. HS khác đọc lại (GV chỉ không thứ tự).

+cho Cả lớp đọc đồng thanh các từ khó.

- Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu.

+ Đọc lộn xộn câu: GV chỉ bất kì câu nào, HS xung phong đọc.

* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi “con thỏ”

- Hướng dẫn đọc đoạn: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.

+ Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp

- Hướng dẫn luyện đọc cả bài: vài HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh.

C. Ôn và học một cặp âm vần: (Ôn vần:

ong, oong) SGK

- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: Tìm tiếng trong bài có vần khó: HS tìm, GV gạch chân. Yêu cầu HS đọc cá nhân.

- Tìm tiếng ngoài bài: Vần cần ôn hôm nay là cặp vần ong, oong

+ Gắn cặp vần cần ôn lên bảng cài: HS đọc cá nhân.

+ Gắn 2 từ: từ mẫu trong SGK: ứng với 2 vần: HS đọc cá nhân. HS đọc cá nhân vần, từ.

+ GV giơ tranh: Tranh vẽ gì? Giảng tranh, giảng từ.

- Trò chơi cuối tiết: HS thi tìm tiếng, từ ngữ ngoài bài có vần ong, oong ôn ở trên. ( thi tìm đúng, nhanh, nhiều). Yêu cầu HS viết vào bảng con hoặc bảng cài. ( tìm xong tiếng, từ của vần này mới sang vần khác).

- Hát, nghỉ chuyển tiết.

Tiết 2

2.3 Luyện đọctrong sách giáo khoa - GV xóa bảng ( để lại đầu bài) -cho HS mở SGK đọc thầm bài

-cho HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy.

Nhận xét, sửa sai.

- Đọc đoạn: nối tiếp ( 2- 4 em đọc)

-gọi 1 HS đọc cả bài: GV nhận xét. Mời HS khác đọc lại.

-cho Cả lớp đọc đồng thanh ( nếu cần)

- HS thực hiện - HS đọc

- HS luyện đọc theo hướng dẫn - HS thực hiện

- HS tham gia chơi - HS thực hiện - HS thực hiện - HS chú ý - HS thực hiện

- HS thực hiện theo hướng dẫn - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS luyện đọc cá nhân

- HS tham gia chơi

- HS hát

- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh - HS thực hiện

- HS chú ý đọc bài, trả lời câu hỏi.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

(10)

2.4 Tìm hiểu bài

-cho 1HS đọc cả bài thơ , cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi sau: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?

- 1 HS đọc khổ thơ thứ 3, trả lời câu hỏi:

Gió được chủ nhà mời vào để cùng lầm gì?

- GV tổng hợp ý chính của bài

* Nghỉ giải lao: Hát một bài

- GV nêu cách đọc bài. GV đọc diễn cảm bài văn. Vài HS đọc lại. Nhận xét- Tổ chức cho HS đọc phận vai: người dẫn chuyện, chủ nhà, Thỏ, Nai, Gió

2.5. Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn theo cách xóa dần chữ, chỉ để lại những tiếng đầu dòng...

-cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ, nhận xét, .

2.6. Luyện nói: cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan sát tranh minh họa gợi ý một số con vật và sự vật trong SGK. HS quan sát tranh và mẫu trong SGK, thực hành nói.

+cho nhiều HS thực hành luyện nói.

- Hướng dẫn cách làm bài tập

+cho HS lấy vở bài tập. HS đọc yêu cầu 3 trong SGK. Hướng dẫn HS quan sát tranh, ghi vào chỗ trống bằng bút chì mờ.

+ Gọi 2, 3 HS đọc bài tập của mình làm:

nhận xét, giảng lại. Yêu cầu HS ghi bài tập đúng vào vở bài tập.

3. Củng cố, dặn dò

- Nêu lại nội dung chính, liên hệ - dặn dò.

- HS chú ý - Cả lớp hát

- Vài HS đọc lại, kết hợp trả lời câu hỏi.

- HS luyện nói theo hướng dẫn

- HS học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.

- HS luyện nói

- HS thực hiện theo hướng dẫn

- HS chú ý, thực hiện.

- HS chú ý - HS thực hiện

Tiết 3: Toán:

LUYỆN TẬP I, Mục tiêu :

- Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 100.

- Tập đặt tính rồi tính ,biết tính nhẩm.

- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.

* Ghi chú: Không làm bài tập 1 (cột 3), bài tập 2( cột 2,4).

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ

II.Hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ:

- Yêu cầu học sinh làm bài tập : Đặt tính - Lớp làm bảng con , 3 em làm bảng lớp .

(11)

và tính . 45 + 23 , 48 + 11 , 27 + 12 . 2. Bài mới:

a/ GV giới thiệu bài b/ Thực hành

Bài 1/156: Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS nêu cách đặt tính.

-Gọi 3 HS lên bảng làm , lớp làm bảng con.

Bài 2/156: Gọi HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức thi tính nhẩm nhanh trước lớp Vd: 30 + 6 gồm 3 chục và 6 đơn vị . nên 30 + 6 = 36

- Thông qua bài: 52 + 6; 6 + 52 Gv nhấn mạnh: Trong phép tính cộng ta có thể thay đổi vị trí các số mà kết quả không thay đổi

( Nghỉ giữa tiết )

Bài 3/156: Gọi HS đọc đề, nêu TT rồi giải bài toán.

Bài 4: HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.

3.Củng cố, dặn dò:

- Chuẩn bị bài tiết sau : Luyện tập - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương

- Lớp nhận xét

Bài 1: Đặt tính rồi tính

Lớp làm bảng con, mỗi dãy 1 bài

47 51 80 40

22 35 9 20

69 86 89 60

Bài 2: Tính nhẩm - Từng cặp tính nhẩm - Nêu cách nhẩm

- Nhận xét tuyên dương đối với các làm tốt .

Bài 3: HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.

Bài giải:

Lớp em có tất cả là:

21 + 14 = 35 ( bạn) Đáp số: 35 bạn Bài 4: HS vẽ trên bảng lớp.

Tiết: 4 Mĩ thuật:

Chủ đề 12:Tìm hiểu tranh theo chủ đề:

EM VÀ NHỮNG NGƯỜI THÂN YÊU(3T)

I/ MỤC TIÊU.

- Nêu được những hình ảnh và màu sắc trong bức tranh.

- Nêu được nội dung của đề tài bức tranh và cảm nhận của bản thân đối với bức tranh yêu thích.

- Phát triển được kĩ năng phân tích và đánh giá tác phẩm mĩ thuật.

- Thể hiện được bức tranh có nội dung và chủ đề với tác phẩm được xem.

- Giới thiệu, nhận xét nêu được cảm nhận và sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.

*BĐKH:Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy tạo ra khí mê tan II/ CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên.

- Tranh ảnh về gia đình

- Các bước vẽ tranh theo chủ đề “Em và những người thân yêu”

(12)

- Sách học Mĩ thuật lớp 1.

2. Học sinh.

- VTV, chì, màu, kéo,giấy màu, bìa, hồ....

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Giáo viên Học sinh

Tiết 1 - Kiểm tra đồ dùng học tập

* Khởi động :

- GV cho một số em trong lớp hát một bài hát với chủ đề “Em và những người thân yêu” như Ba ngon nên lung linh...

+ Trong các bài hát các bạn vừa thể hiện có những nhân vật nào?

+ Em có thể tự giới thiệu về gia đình mình?

- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài mới:

“Em và những người thân yêu”

1.Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu.

1.1. Xem tranh vẽ về gia đình:

- GV treo một số tranh, ảnh về gia đinh và cho HS tham khảo thêm ở hình 12.1 sách HMT

+ Tranh vẽ về đề tài gì?

+ Tranh được vẽ ở đâu?

+ Hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh?

+ Một số màu sắc trong tranh?

+ Nội dung chính của bức tranh?

- GV nhận xét bổ sung 1.2. Chia sẻ về gia đình:

- GV cho HS tự giới thiệu về gia đình của mình các bạn trong nhóm, trong lớp (tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em....).

2. Hoạt động 2: Cách thực hiện

- GV treo biểu bảng các bước vẽ tranh và cho HS tham khảo cách vẽ tranh theo chủ đề

“Em và những người thân yêu”

+ Có mấy bước và kể tên các bước?

- GV minh họa các bước vẽ và chỉ rõ các bước

Các bước vẽ

B1: Tìm ý tưởng vẽ tranh theo chủ đề “Em và những người thân yêu”. (Có thể nhớ lại, tưởng tượng về một hoạt động mà em và những người trong gia đình đã cùng tham gia: Gia đình dọn nhà đón Tết, đi nghỉ mát,

- Ban đồ dùng kiểm tra báo cáo.

- HS thực hiện - HS trả lời

- HS quan sát và trả lời

- HS lắng nghe

- HS thực hiện cá nhân

- HS quan sát - HS trả lời

- HS chú ý quan sát và lắng nghe

(13)

làm vườn, nấu ăn, đá bóng cùng bố, nhảy dây cùng chị...)

B2: Vẽ hình ảnh chính, phụ.

B3: Vẽ chi tiết B4: Tô màu

*BĐKH:Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy tạo ra khí mê tan

Thứ 5 ngày tháng năm 20 Tiết 1: Chính tả ( Tập chép)

MỜI VÀO I,Mục đích yêu cầu:

- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng khổ thơ 1,2 bài Mời vào khoảng 15 phút.

- Làm đúng bài tập chính tả: điền vần ong hay oong, chữ ng hay ngh vào chỗ trống.

- Làm bài tập 2,3 (SGK )

II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III,Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của những HS phải viết lại bài chính tả của tiết trước.

1. Giới thiệu bài : Nêu + ghi tên bài 2. Hướng dẫn nghe- viết

-cho 2- 3 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu của bài Mời vào.

- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dẽ viết sai: nếu, tai, xem, gạc, … HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.

- Hướng dẫn HS trình bày, tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở và ghi bài vào vở. Nhắc HS hết một dòng thơ phải xuống hàng, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.

-y/c HS nghe- viết 2 khổ thơ vào vở.

- Hướng dẫn HS soát lỗi: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. Dừng lại ở những chữ khó đánh vần để HS soát lại.

- Thu một số bài. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.

* Nghỉ giải lao: HS tập thể dục

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Điền ong hay oong

-cho 1 HS đọc yêu cầu bài tập trong

- HS mở vở cho GV kiểm tra.

- HS chú ý

- HS chú ý, đọc bài, rồi đánh vần viết vào bảng con

- HS thực hiện

- HS chú ý, làm theo hướng dẫn

- HS chú ý, soát lỗi, gạch chân tiếng, từ viết sai và chữa lỗi ra lề vở.

- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- HS chú ý - HS thực hiện - HS đọc yêu cầu - HS chú ý

- HS thực hiện

- HS thi làm bài nhanh

(14)

VBTTV1/2.

- Hướng dẫn HS cách làm.

- Mời 1 HS lên bảng làm mẫu.

- Tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh. 3 HS đại diện 3 tổ thi làm trên bảng, cả lớp làm nhanh vào vở bài tập.

- Mời HS nhận xét, sửa sai và đọc lại kết quả bài làm đúng trên bảng.

b. Điền ng hay ngh Tổ chức tương tự câu a.

3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học,

- HS nhận xét, sửa sai và đọc lại kết quả bài làm.

- HS làm bài tương tự theo hướng dẫn - HS chú ý, thực hiện

Tiết 2: Kể chuyện NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục đích yêu cầu:

- HS kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh..

- Hiểu ND câu chuyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài : nêu và ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện

2.1. GV kể chuyện: GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm

+ Kể lần 1 để HS biết câu chuyện

+ Kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa- giúp HS nhớ câu chuyện

2.2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn chuyện theo tranh

- Tranh 1: Yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: Tranh 1 vẽ cảnh gì?

+ Câu hỏi dưới tranh là gì?

+ Mời đại diện HS kể lại đoạn 1. Cả lớp theo dõi, bổ sung.

+ HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 : tương tự tranh 1.

- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện +cho 2 HS nhìn tranh kể lại toàn bộ câu chuyện

+gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện không nhìn tranh.

2.3. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện

- HS chu ý

- HS chu ý, lắng nghe

- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.

- Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?

- Đại diện HS kể chuyện

- HS kể chuyện theo hướng dẫn

- HS xung phong kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS xung phong kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS kể chuyện theo hướng dẫn

(15)

- cho 2 HS thi nhau kể lại câu chuyện 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện này cho em biết điều gì ? - Kết luận chung

3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị tiết học sau.

- HS phát biểu - HS chú ý

- HS chú ý thực hiện

Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP

I, Mục tiêu : Giúp HS

- Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 100.

- Biết tính nhẩm , vận dụng để cộng các số đo độ dài.

* Ghi chú, bài tập cần làm: Bài 1,2,4.

- Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là xăngtimet II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III.Hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:

Đặt tính rồi tính

51 + 35 70 + 8 16 + 3 - GV nhận xét.

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài.

b/ Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1/ 157: Gọi HS nêu yêu cầu

- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.

Bài 2/ 157: Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS thực hiện các phép cộng không nhớ trong phạm vi 100, có kèm theo tên đơn vị cm, theo cột ngang.

( Nghỉ giữa tiết )

Bài 4/ 157: Gọi HS đọc đề, nêu TT rồi giải bài toán.

3. Củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét giờ học.

Hoạt động của học sinh

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.

Bài 1: Tính

- HS làm bài, chữa bài.

53 35 55 44

14 22 23 33

67 37 78 77

Bài 2. Tính

20cm + 10cm = 30cm 14cm + 5cm = 19cm 32cm + 1cm = 44cm

Bài 4: HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.

Bài giải:

Con sên bò được tất cả là:

15 + 14 = 29 ( cm) Đáp số: 29 cm

(16)

- Nhận xét tiết học.

Tiết: 3 Đạo đức:

Chào hỏi và tạm biệt (Tiết 2)

I. Mục tiêu: HS hiểu: Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Cách chào hỏi và tạm biệt. Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. Quyền được tôn trọng, không bị phận biệt đối xử của trẻ em.

- HS biết tôn trọng, lễ độ với mọi người. Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng.

- II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo đức 1. Đồ dùng để hóa trang khi chơi sắm vai. Bài hát “ Con chim vành khuyên- Nhạc và lời: Hoàng Vân.

III. Các hoạt động dạy học chủ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ

2. Bài mới: Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Khởi động: HS hát bài

“Con chim vành khuyên”.

b. Hoạt động 2: HS làm bài tập 2 - HS làm bài tập

- HS chữa bài tập

- Cả lớp nhận xét, bổ sung

- GV chốt ý: Tranh 1: Các bạn nhỏ cần chào hỏi thầy cô giáo. Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.

c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3 - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS thảo luận bài tập 3

- HS thảo luận nhóm

- Mời đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi, nhận xét.

- GV chốt ý

* Nghỉ giải lao: Cả lớp hát một bài d. Hoạt động 4: Đóng vai theo bài tập 1 - Giao nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm - HS thảo luạn nhóm chuẩn bị đóng vai - Mời các nhóm lần lượt lên đóng vai, cả lớp theo dõi bình chọn nhóm đóng đạt.

- GV chốt ý

e. Hoạt động 5: Liên hệ thực tế - GV nêu yêu cầu liên hệ

- HS tự liên hệ

- Tuyên dương những HS thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt.

- HS chú ý, thực hiện - HS chú ý, thực hiện - HS thực hiện

- HS chú ý

- HS chú ý - HS thực hiện

- HS trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS hát - HS chú ý - HS thực hiện - HS thực hiện - HS chú ý - HS chú ý - HS phát biểu - HS hưởng ứng - HS chú ý

(17)

3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học

Thứ 6 ngày tháng năm 20 Tiết 1,2 : Tập đọc

CHÚ CÔNG I.Mục đích yêu cầu:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh..Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu ND bài: Đặc điểm đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành

- Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK) II.Đồ dùng dạy học :

- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK) III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ

-gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mời vào, trả lời câu hỏi cuối bài.

- nhận xét bài cũ.

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc

a. GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công.

b. HS luyện đọc

- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: (Từ khó, từ phát âm dễ lẫn).

+ Gạch chân từng từ: HS đọc kết hợp phân tích tiếng hoặc từ đó: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: rực rỡ +gọi 1 HS đọc lại các từ khó. HS khác đọc lại (GV chỉ không thứ tự).

+cho Cả lớp đọc đồng thanh các từ khó.

- Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu.

+ Đọc lộn xộn câu: GV chỉ bất kì câu nào, HS xung phong đọc.

* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi “con thỏ”

- Hướng dẫn đọc đoạn: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi

- Cả lớp đọc đồng thanh tên bài - HS chú ý lắng nghe

- HS luyện đọc theo hướng dẫn - HS đọc theo hướng dẫn

- HS chú ý - HS thực hiện - HS đọc

- HS luyện đọc theo hướng dẫn - HS thực hiện

- HS tham gia chơi - HS thực hiện

(18)

+ Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp

- Hướng dẫn luyện đọc cả bài: vài HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh.

C. Ôn và học một cặp âm vần: (Ôn vần oc, ooc) HS mở SGK

- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: Tìm tiếng trong bài có vần khó: HS tìm, GV gạch chân. Yêu cầu HS đọc cá nhân.

- Tìm tiếng ngoài bài: Vần cần ôn hôm nay là cặp vần oc, ooc

+ Gắn cặp vần cần ôn lên bảng cài: HS đọc cá nhân.

+ Gắn 2 từ: từ mẫu trong SGK: ứng với 2 vần: HS đọc cá nhân. HS đọc cá nhân vần, từ.

+ GV giơ tranh: Tranh vẽ gì? Giảng tranh, giảng từ.

- Trò chơi cuối tiết: HS thi tìm tiếng, từ ngữ ngoài bài có vần ưt, ưc ở trên. ( thi tìm đúng, nhanh, nhiều). Yêu cầu HS viết vào bảng con hoặc bảng cài. ( tìm xong tiếng, từ của vần này mới sang vần khác).

- Hát, nghỉ chuyển tiết.

Tiết 2

2.3 Luyện đọctrong sách giáo khoa - GV xóa bảng ( để lại đầu bài) -cho HS mở SGK đọc thầm bài

-cho HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy.

Nhận xét, sửa sai.

- Đọc đoạn: nối tiếp ( 2- 4 em đọc)

-gọi 1 HS đọc cả bài: GV nhận xét. Mời HS khác đọc lại.

-cho Cả lớp đọc đồng thanh ( nếu cần) 2.4 Tìm hiểu bài

-gọi HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì? Chú đã biết làm động tác gì?

-gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc lại và trả lời câu hỏi: Sau hai, ba năm, đuôi công trống thay đổi như thế nào?

- GV tổng hợp ý chính của bài

* Nghỉ giải lao: Hát một bài

- GV nêu cách đọc bài. GV đọc diến cảm bài văn. Vài HS đọc lại. Nhận xét.

2.5. Luyện nói:cho HS đọc yêu cầu của bài tập: Hát về con công

- HS thực hiện - HS chú ý - HS thực hiện

- HS thực hiện theo hướng dẫn - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS luyện đọc cá nhân

- HS tham gia chơi

- HS hát

- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh - HS thực hiện

- HS chú ý đọc bài - HS phát biểu

- HS chú ý - Cả lớp hát

- HS chú ý thực hiện - HS chú ý

- HS luyện nói theo hướng dẫn

(19)

-cho HS tìm và hát bài hát về con công - Hướng dẫn cách làm bài tập

+y/c HS lấy vở bài tập. HS đọc yêu cầu 3 trong SGK. Hướng dẫn HS quan sát tranh, ghi vào chỗ trống bằng bút chì mờ.

+ Gọi 2, 3 HS đọc bài tập của mình làm:

nhận xét, giảng lại. Yêu cầu HS ghi bài tập đúng vào vở bài tập.

3. Củng cố, dặn dò

- Nêu lại nội dung chính, liên hệ - dặn dò.

- HS chú ý

- HS thực hiện theo hướng dẫn - HS chú ý, thực hiện.

- HS chú ý - HS thực hiện

Tiết 1: Toán

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( trừ không nhớ) I.Mục tiêu: Giúp học sinh.

- Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ ) ; số có hai chữ số.

- Biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.

* Ghi chú, bài tập cần làm: Bài 1,2,3.

II. Đồ dùng dạy học:

Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và một số que tính rời.

III.Hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:

Gọi 2 HS lên bảng làm BT2/ 157 2. Bài mới :

a/ Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23

- Hướng dẫn thao tác trên que tính - Hướng dẫn cách đặt tính và tính .

( Nghỉ giữa tiết ) b/ Thực hành

Bài 1/ 158: Gọi HS nêu yêu cầu

- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.

- Gv nhận xét.

Bài 2 / 158: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS thi đua giữa các tổ.

- Gv nhận xét

Bài 3 /158: Gọi HS đọc đề, nêu TT rồi giải bài toán.

3. Củng cố, dặn dò:

- 2 HS làm bài, lớp làm bảng con.

- Hs thao tác trên que tính và nêu cách tính.

- HS nhắc lại cách đặt tính và tính.

Bài 1: Tính

85 49 98 35

64 25 72 15

21 24 26 20

Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s

* HS thực hiện các phép tính trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100. Biết đánh giá kết quả đúng ghi( đ) sai ghi (s).

Bài 3: HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.

Bài giải:

Số trang sách còn lại là:

64 – 24 = 40 ( trang) Đáp số: 40 trang

(20)

- Gv hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học.

Tiết: 4 Thủ công:

Cắt dán hình tam giác (Tiết 2) I. Mục tiêu

- HS biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác. HS cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách II. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô. 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài : Nêu và ghi tên bài 2. Các hoạt động chủ yếu

a) Hoạt động 1: Nhắc lại cách cắt, dán hình tam giác theo 2 cách.

b) Tổ chức cho học sinh thực hành

- Tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán hình tam giác theo trình tự: Kẻ hình tam giác theo 2 cách, sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công.

- Nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó bôi hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng.

* Nghỉ giải lao: Hát một bài

c) Tổ chức cho HS trưng bày sản phấm - HS trưng bày sản phẩm bình chọn sản phẩm cắt dán cân đối, đẹp.

3. Củng cố, dặn dò : Tuyên dương HS thực hiện tốt, tích cực trong giờ học. Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học sau.

- HS đọc lại tên bài - HS chú ý phát biểu.

- HS thực hành

- HS chú ý - HS hát

- HS chú ý trưng bày, bình chọn sản phẩm đẹp.

- HS chú ý

SINH HOẠT LỚP I/Nhận xét tuần qua :

1/Ưu điểm :

- HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.

- Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.

- Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.

2/Khuyết điểm :

- 1 số em còn chưa tiến bộ

- Trong lớp học không tập trung vẫn còn nói chuyện nhiều II/Phương hướng tuần tới :

- Tiếp tục duy trì ổn định nề nếp, sĩ số HS

- Thực hiện các phong trào do nhà trường và Liên đội phát động.

-Rèn chữ viết cho cả lớp, tập cách trình bày vở chính tả sạch đẹp

(21)

III/Biện pháp:

-Tăng cường đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra, động viên học sinh một cách kịp thời.

- Nhắc nhở các em đi học buổi 2 nghiêm túc

_______________________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài mỗi dây.. Sự phụ thuộc của điện trở

xương mũi rất cứng. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh:. b)

Câu 2: Em hãy thực hiện xóa chi tiết cửa sổ trong tranh vẽ ở hình 1 để được hình như hình 2.1. SAO CHÉP, DI CHUYỂN CHI TIẾT

Bài 1: Hãy dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi:... Viết tên các bài tập đọc trong

Hoạt động 2: Kể chuyện

Vì khi gảy mạnh dây đàn sẽ lệch nhiều, tức là biên độ dao động của dây đàn lớn nên âm phát ra to.. KIỂM TRA

xô vào bờ, chạy lon ta lon ton như những đứa xô vào bờ, chạy lon ta lon ton như những đứa trẻ). Trên mặt biển, từng đoàn thuyền ra khơi trẻ). Trên mặt biển,

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời