• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 2: BẢN ĐỒ. MỘT SỐ LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ

1. Một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới

- Bản đồ được chuyển từ bề mặt cong Trái Đất sang mặt phẳng thông qua các phép chiếu bản đồ.

- Các bản đồ đều bị biến dạng nhất định so với hình dạng thực tiễn bề mặt Trái Đất.

- Khu vực càng xa trung tâm hình chiếu thì sự biến dạng càng rõ rệt.

-> Tùy mục đích, yêu cầu của việc xây dựng bản đồ, vị trí, quy mô và hình dạng lãnh thổ mà các chuyên gia chọn phép chiếu bản đồ phù hợp.

(2)

2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ - Kí hiệu bản đồ

+ Có ba loại kí hiệu: kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích.

+ Các dạng kí hiệu: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.

- Chú giải bản đồ

+ Gồm có hệ thống kí hiệu.

+ Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu bản đồ.

+ Đối với bản đồ địa hình ta sử dụng thang màu hoặc đường đồng mức.

(3)

3. Tỉ lệ bản đồ

- Khái niệm: Là yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi chuyển từ thực tế sang thể hiện trên mặt phẳng bản đồ.

- Phân loại: Có ba cách thể hiện tỉ lệ bản đồ, đó là: tỉ lệ số, tỉ lệ thước và tỉ lệ chữ.

- Để tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ, ta căn cứ vào tỉ lệ bản đồ.

4. Phương hướng trên bản đồ

(4)

- Các hướng chính: Bắc, Nam, Đông, Tây; Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Đông Nam.

- Có hai cách xác định phương hướng trên bản đồ + Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.

+ Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trong bản đồ.

- Các bản đồ khu vực Bắc Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng nam; còn bản đồ khu vực Nam Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng bắc.

5. Một số bản đồ thông dụng

- Phân loại: Bản đồ địa lí chung và bản đồ địa lí chuyên đề.

- Nội dung

+ Bản đồ địa lí chung thể hiện các đối tượng địa lí cụ thể (nông nghiệp, công nghiệp, đất, khí hậu, dân cư, giao thông,…).

+ Bản đồ địa lí chuyên đề thể hiện tập trung một hoặc hai đối tượng địa lí, các đối tượng chính được ưu tiên thể hiện.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng. + Bộ

+ Đông Nam Á lục địa địa hình đồi núi là chủ yếu, các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc- nam, tây bắc- đông nam, các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các

+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng.. +

Phần lớn khu vực này thuộc đới ôn hòa, ở phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới, phía đông phần lục địa và phần hải đảo chịu ảnh hưởng gió mùa.. - Phần đất liền: gồm

- Một số quốc gia tuy thuộc loại nước nông nghiệp – công nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp rất hiện đại như các ngành điện tử, nguyên tử, hàng không vũ trụ…

Vì trên hoang mạc chủ yếu là cát, các phương tiện như ô tô, xe máy… rất khó di chuyển, còn lạc đà là động vật có thể chịu được nhiệt và có sức bền cao. -

- Nền nông nghiệp Ấn Độ đạt được những thành tựu đáng chú ý: Sản xuất nông nghiệp không ngừng phát triển với cuộc “cách mạng xanh” và “cách mạng trắng”, Ấn Độ đã giải

+ Phần đất liền: hệ thống núi, sơn nguyên cao và các bồn địa phân bố ở nửa phía tây.. Các vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng phân bố