BÀI 2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA BẢN ĐỒ Quan sát hình sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4:
Câu 1 trang 50 sbt Địa Lí 6: Hướng từ O đến A là hướng A. bắc.
B. nam.
C. đông.
D. tây.
Lời giải:
Chọn D.
SGK/111, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2 trang 50 sbt Địa Lí 6: Hướng từ O đến B là hướng A. tây.
B. nam.
C. đông bắc.
D. tây bắc.
Lời giải:
Chọn B.
SGK/111, lịch sử và địa lí 6.
Câu 3 trang 50 sbt Địa Lí 6: Hướng từ O đến C là hướng A. đông.
B. tây.
C. tây bắc.
D. tây nam.
Lời giải:
Chọn A.
SGK/111, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4 trang 50 sbt Địa Lí 6: Hướng từ O đến D là hướng A. đông bắc.
B. tây bắc.
C. nam.
D. bắc.
Lời giải:
Chọn D.
SGK/111, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5 trang 50 sbt Địa Lí 6: Hãy nêu sự khác biệt về hình dạng lưới kinh tuyến, vĩ tuyến trên hình 2.2A và hình 2.2B.
Lời giải:
- Trên hình 2.2A, các đường kinh tuyến và vĩ tuyến là các đường thẳng.
- Trên hình 2.2B, các đường kinh tuyến chụm lại ở hai cực, các đường vĩ tuyến là những đường thẳng.
Câu 6 trang 51 sbt Địa Lí 6: Cho các kí hiệu sau:
Hãy xếp các kí hiệu trên vào bảng sau sao cho phù hợp với các loại kí hiệu.
Kí hiệu điểm Kí hiệu đường Kí hiệu diện tích Lời giải:
Kí hiệu điểm Chợ, cảng biển, bảo tàng, nhà thờ.
Kí hiệu đường Biên giới quốc gia, sông, đường ô tô.
Kí hiệu diện tích Khu dân cư, hoang mạc.
Câu 7 trang 51 sbt Địa Lí 6: Cho các kí hiệu sau:
Hãy xếp các kí hiệu trên vào bảng sau sao cho phù hợp với các dạng kí hiệu.
Kí hiệu hình học Kí hiệu chữ
Kí hiệu tượng hình Lời giải:
Kí hiệu hình học Mỏ sắt, mỏ than.
Kí hiệu chữ Thuỷ ngân, mỏ bô-xit, khách sạn.
Kí hiệu tượng hình Bến xe, bảo tàng, nhà thờ, cầu.
Câu 8 trang 51 sbt Địa Lí 6: Nếu thước tỉ lệ là 1:1 000 000 thì độ dài của các đoạn thẳng dưới đây tương ứng là bao nhiêu km ngoài thực tế.
Lời giải:
a) 40 km.
b) 20 km.
Câu 9 trang 51 sbt Địa Lí 6: Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 1 700 km, trên một bản đồ đo được khoảng cách giữa hai thành phố này là 20cm, hãy cho biết tỉ lệ của bản đồ đó là bao nhiêu.
Lời giải:
- Công thức: Khoảng cách thức tế = khoảng cách đo được trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ (cm).
- Áp dụng công thức: Tỉ lệ bản đồ = 1700 / 20 x 100 000 = 8 500 000 cm.
=> Bản đồ có tỉ lệ là 1 : 8 500 000.
Câu 10 trang 52 sbt Địa Lí 6: Cho hình sau:
Để đọc được các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ hình 2.3 thì bảng chú giải phải thể hiện được những đối tượng nào? Cần sử dụng các loại và các dạng kí hiệu nào? Cho ví dụ.
Lời giải:
- Bảng chú giải cần thể hiện được các đối tượng địa lí: địa giới, trung tâm hành chính cấp tỉnh, trung tâm hành chính cấp huyện, tên huyện, tên xã, phường, đường giao thông, khu dân cư và các đối tượng khác như: đền, chùa, cảng, bệnh viện, khách sạn, bảo tàng, bãi cát, bãi lầy.
- Cần sử dụng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích và các dạng kí hiệu: hình học, chữ, tượng hình.
- Ví dụ: P. Hà Trung: tên xã phường.