Soạn bài: Ôn tập cuối học kì II (tiết 1)
Câu 1 (trang 141 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Câu 2 (trang 141 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,…) :
a) Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội ?
- Lúc nào (tháng mấy, bao giờ) bạn về quê thăm ông bà nội ? b) Khi nào các bạn được đón Tết Trung thu ?
- Lúc nào (mấy giờ, bao giờ) các bạn được đón Tết Trung thu ? c) Khi nào bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo ?
- Mấy giờ (bao giờ, lúc nào) bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo ?
Câu 3 (trang 141 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Ngắt đoạn sau thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả :
Em hãy đọc diễn cảm đoạn văn, ngắt hơi hợp lí và điền dấu vào chỗ thích hợp.
Chú ý sau dấu chấm phải viết hoa.
Trả lời:
Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ.
Soạn bài: Ôn tập cuối học kì II (tiết 2)
Câu 1 (trang 141 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Câu 2 (trang 141 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Tìm các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ dưới đây :
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu…
Em quay đầu đỏ Vẽ nhà em ở Ngói mới đỏ tươi Trường học trên đồi Em tô đỏ thắm.
ĐỊNH HẢI Trả lời:
- Các từ chỉ màu sắc đó là: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
Câu 3 (trang 141 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Chọn hai từ em vừa tìm được ở bài tập 2, đặt câu với mỗi từ đó.
Trả lời:
- Hàng râm bụt nở hoa đỏ rực.
- Tán bàng phủ xanh mát một khoảng sân trường.
Câu 4 (trang 141 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho những câu sau :
Em dùng cụm từ khi nào để hỏi về thời gian trong câu.
Trả lời:
a) Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay ?
b) Vào những đêm có trăng sao, lũy tre làng đẹp như tranh vẽ.
- Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ ?
c) Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú.
- Khi nào cô giáo đưa cả lớp đi thăm vườn thú ?
d) Chúng tôi thường về thăm ông bà vào những ngày nghỉ.
- Các bạn thường về thăm ông bà khi nào ?
Soạn bài: Ôn tập cuối học kì II (tiết 3)
Câu 1 (trang 142 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Câu 2 (trang 142 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu trong những câu sau :
Em hãy dùng cụm từ ở đâu để đặt câu hỏi về địa điểm.
Trả lời:
a) Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
- Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu ?
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp.
- Chú mèo mướp nằm lì ở đâu ?
c) Tàu Phương Đông buông neo trong vùng biển Trường Sa.
- Tàu Phương Đông buông neo ở đâu ?
d) Bên vệ đường, một chú bé đang say mê thổi sáo.
- Chú bé say mê thổi sáo ở đâu ?
Câu 3 (trang 142 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi chỗ trống trong truyện vui sau ?
- Tác dụng của dấu chấm hỏi và dấu phẩy:
+ Dấu chấm hỏi: đặt ở cuối mỗi câu hỏi.
+ Dâu phẩy: dùng để ngăn cách các ý trong câu.
Trả lời:
Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn :
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết một chữ nào ? Chiến đáp :
- Thế bố cậu là bác sĩ răng, sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào ?
Soạn bài: Ôn tập cuối học kì II (tiết 4)
Câu 1 (trang 142 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Câu 2 (trang 142 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Nói lời đáp của em:
Em hãy đáp lại lời chia vui với thái độ lịch sự, vui vẻ, lễ phép với người lớn.
Trả lời:
a) Khi ông bà tặng quà, chúc mừng sinh nhật em.
- Cháu cảm ơn ông bà. Cháu rất thích món quà này ạ.
b) Khi bố mẹ chúc mừng em được điểm 10.
- Con cảm ơn mẹ. Con sẽ cố gắng học tập tốt hơn nữa ạ.
c) Khi các bạn trong lớp chúc mừng em được đi dự trại hè.
- Mình cảm ơn các bạn nhiều.
Câu 3 (trang 142 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho các câu sau :
Em hãy dùng cụm từ như thế nào để hỏi về đặc điểm của sự vật trong mỗi câu.
Trả lời:
a) Gấu đi lặc lè.
- Gấu đi như thế nào ?
b) Sư Tử giao việc cho bề tôi rất hợp lí.
- Sư Tử giao việc cho bề tôi như thế nào ? c) Vẹt bắt chước tiếng người rất giỏi.
- Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào ?