• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng việt năm 2021 – Đề 1 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng việt năm 2021 – Đề 1 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – NĂM HỌC 2020-2021 Mạch kiến thức, kĩ

năng

Số câu;

Câu số;

Số điểm

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng

TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

Đọc - hiểu văn bản:

Xác định, nhận xét hình ảnh nhân vật, chi tiết ý nghĩ trong bài học. Hiểu nội dung ý nghĩa bài. Giải thích chi tiết bằng suy luận để rút ra trọng tâm bài đọc, liên hệ thực tế.

Số câu 4 1

Câu số 1,2,34 6

Số điểm 2 0,5

Kiến thức tiếng Việt:

- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc 2 chủ điểm.

- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.

Số câu 1 2 1 2 1

Câu số 5 7,8 9 10,

11

12

Số điểm 0,5 1 0,5 1,5 1

Tổng số câu Tổng số điểm

2,5 2 1,5 1 4 3

Tỉ lệ

40% 30% 20% 10% 100%

(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ

CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4

A. Kiểm tra đọc I. Phần đọc tiếng

Gọi lần lượt HS lên bốc phiếu chọn bài, đọc 1 đoạn văn (khoảng 90 tiếng/

phút do giáo viên chỉ định). Hiểu được nội dung cơ bản của đoạn vừa đọc (GV nêu câu hỏi - HS trả lời). Dựa vào kỹ năng đọc và câu trả lời của HS - GV ghi điểm cho phù hợp.

(3)

Trường TH……… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ

CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4

Họ tên học sinh:……….

Lớp: 4………..

II. Phần đọc hiểu

1. Đọc thầm bài: Ăng-co Vát

Ăng-co Vát

Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.

Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.

Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.

Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và làm các bài tập sau:

Điểm Lời nhận xét của giáo viên

………

………

………

(4)

Câu 1: Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

A. Ăng-co Vát được xây dựng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ thứ XII.

B. Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ XII.

C. Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ X.

D. Ăng-co Vát được xây dựng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ thứ X.

Câu 2: Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?

A. Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, có hành lang dài gần 1500 mét và 398 gian phòng.

B. Khu đền chính gồm nhiều tầng.

C. Khu đền chính có hành lang dài.

D. Khu đền chính có nhiều phòng.

Câu 3: Khu đền chính được xây dựng như thế nào ? A. Khu đền chính được xây dựng rất nhanh.

B. Khu đền chính được xây dựng rất lâu.

C. Khu đền chính được xây dựng bằng nhiều máy móc..

D. Khu đền chính được xây dựng rất kỳ công.

Câu 4: Phong cảnh khu đền đẹp nhất vào lúc nào ? A. Bình Minh.

B. Buổi trưa.

C. Hoàng hôn.

D. Buổi tối.

Câu 5: Ăng-co Vát là địa điểm để:

A. Thám hiểm.

B. Tham quan, du lịch.

C. Nghỉ ngơi.

D. Mua sắm.

Câu 6: Nối từ ngữ ở cột a với lời giải nghĩa cột b cho đúng:

1. Kiến trúc a. Nghệ thuật chạm trổ trên gỗ đá,...

2. Điêu khắc b. Sâu kín, gợi vẻ uy nghiêm.

3. Kì thú c. Nghệ thuật thiết kế, xây dựng nhà cửa, thành lũy,...

4. Thâm nghiêm d. Kì lạ và thú vị.

(5)

Câu 7: Trong câu : Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. Bộ phận trạng ngữ là:

A. Lúc hoàng hôn.

B. Ăng-co Vát.

C. Thật huy hoàng.

D. Ăng-co Vát thật huy hoàng.

Câu 8: Câu : Ôi, Ăng-co Vát thật đẹp ! là kiểu câu nào:

A. Câu kể.

B. Câu khiến.

C. Câu cảm.

D. Câu hỏi.

Câu 9 : Em hãy nêu 3 đồ dùng cần thiết khi đi du lịch ?

Câu 10: Hãy viết thêm bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh câu sao cho phù hợp:

……….., em giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa rồi học bài.

Câu 11: Chuyển câu kể sau thành câu khiến: Bạn Bình quyét sân trường.

Câu 12: Em hãy viết tên 3 địa điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta:

(6)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ

CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4

B. Kiểm tra viết 1. Chính tả (20 phút)

- Bài: Đường đi Sa Pa

Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh.

Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

2. Tập làm văn (40 phút)

Đề bài: Em hãy tả một một con vật mà em yêu thích.

(7)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HƯỚNG DẪ CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 A. Kiểm tra đọc

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

- Đọc rõ ràng và lưu loát đoạn văn 1,5 điểm.

- Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hợp lí, đọc diễn cảm 1 điểm.

- Trả lời được câu hỏi 0,5 điểm.

II. Đọc hiểu (7 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 7 8

Trả lời B A D C B A C

Câu 6: (0,5đ)

1. Kiến trúc a. Nghệ thuật chạm trổ trên gỗ đá,...

2. Điêu khắc b. Sâu kín, gợi vẻ uy nghiêm.

3. Kì thú c. Nghệ thuật thiết kế, xây dựng nhà cửa, thành lũy,...

4. Thâm nghiêm d. Kì lạ và thú vị.

Câu 9 : (0,5đ)

VD: Va-li, quần áo, mũ, nước uống,…

Câu 10: (0,5đ)

Ở nhà, em giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa rồi học bài.

Câu 11: (1đ)

VD: Bạn Bình hãy quyét sân trường đi !

(8)

Câu 12: (1đ)

VD: Đà Nẵng, Sa Pa, Hạ Long,...

B. Kiểm tra viết 1. Chính tả (2 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm.

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.

2. Tập làm văn (8 điểm) - Mở bài (1 điểm) - Thân bài (4 điểm):

+ Nội dung (1,5 điểm); Kĩ năng (1,5 điểm); Cảm xúc (1 điểm) - Kết bài (1 điểm)

- Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) - Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) - Sáng tạo (1 điểm)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.. Toàn

Cánh đồng với những đoàn thuyền ngược xuôi; đàn trâu thung thăng gặm cỏ với trời trong xanh và cao vút; trên tầng cao những chú chim non đang hót líu lo.. Cánh đồng

Vậy độ dài thật là bao

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc viết câu trả lời của em vào chỗ chấm cho thích hợp.. Câu 1.  Hai hạt lúa trong bài

* Học sinh đọc thầm bài: “Cha tôi” sau đó chọn và khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi dưới đây:.. Câu 1: Để nuôi sống gia đình,

Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số lớn nhất có hai chữ số là:A. Bạn An đến trường lúc

Nen-li leo một cách rất chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm tránb. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố

Rước kiệu và dâng hương trên đền Thượng Câu 3: Những cuộc thi hát xoan, thi vật, thi kéo co hoặc thi bơi trải thuộc phần nào trong lễ hội đền