HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN VẬT LÍ 7 Nội dung kiến thức từ tuần 1 đến tuần 7
A. NHẬN BIẾT (4 câu)
- Thế nào là nguồn sáng, thế nào là vật sáng.
- Định luật truyền thẳng ánh sáng - Định luật phản xạ ánh sáng
- Đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi các gương.
- Thế nào là nguồn âm, đặc điểm nguồn âm - môi trường truyền âm và không truyền âm
B. THÔNG HIỂU (4 câu)
- Phân biệt vật sáng và nguồn sáng
- Phân biệt các loại chùm sáng
- Vùng nhìn thấy, ứng dụng của các gường
- So sánh âm thanh (trầm bỏng, to nhỏ) giữa các vật tính tần số.
- Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.
- Nêu được ví dụ về âm to, nhỏ là do biên độ dao động của vật.
C. VẬN DỤNG (2 câu) - Vẽ ảnh tạo bởi gương
- Tính khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm lại.
HỆ THỐNG ÔN TẬP KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 7 HỌC KỲ I A. Lý thuyết:
Câu 1: Nguồn sáng là gì?
Câu 2: Vật sáng là gì? Cho Vd?
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Câu 4: Kể tên và vẽ hình các loại chùm sáng thường gặp ? Câu 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
Câu 6: Nêu tính chất ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng?
Câu 7: Hãy nêu tính chất ảnh của một vật được tạo bởi gương cầu lồi?
Câu 8: Hãy nêu tính chất ảnh của một vật được đặt gần gương cầu lõm?
Câu 9: Nêu ứng dụng của các gương?
Câu 10: Nguồn âm là gì ? Đặc điểm của nguồn âm ?
Câu 11: Tần số là gì? Đơn vị tần số? Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng bao nhiêu?
Câu 12: Khi nào âm phát ra cao (bổng)? Khi nào âm phát ra thấp (trầm)?
Câu 13: Độ to của âm phụ thuộc như thế nào vào biên độ dao động?
Câu 14: Âm có thể truyền trong những môi trường nào, không truyền qua môi trường nào? TL:
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Quan sát hình 1 cho biết tên gọi của tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến của gương.
Câu 2: Tính tần số a. Vật dao động được 30 lần trong 0,05s?
……...
b. Vật dao động 200 lần trong 1s? ...
c. Vật dao động 160 lần trong 0,5s? ...
d. Vật dao động 6000 lần trong 1 phút?...
Câu 3: Cho ví dụ chứng mính âm phát ra càng cao khi tần số dao dộng càng lớn.
Câu 4: Cho ví dụ chứng mính âm phát ra càng to khi biên độ dao dộng càng lớn Câu 5: Tại một nơi trên mặt biển, một chiếc thuyền bắt đầu phát sóng siêu âm xuống đáy biển. thời gian kể từ lúc con tàu phát sóng đến lúc nhận âm phản xạ là 2 giây, biết tốc độ truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển.
Câu 6: Một bức tường cao rộng khi người đó la to thì sau 4 giây người đó nghe được tiếng vang giọng nói của mình. Tính khoảng cách từ người đó đến tường, biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s.
Câu 7: Một người nghe được tiếng sấm sau khi nhìn thấy tia chớp 8s. Người này ở cách nơi xuất hiện tia sét khoảng bao nhiêu?