• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ung thư âm hộ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ung thư âm hộ"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ung thư âm hộ

BS. Gregory Gard Ung thư phụ khoa

Bệnh viện Royal North Shore

(2)

Ung thư âm hộ

• Chiếm 5% các loại ung thư sinh dục nữ

• 1% các bệnh lý ác tính ở phụ nữ

• Tỉ suất mới mắc tăng dần

Tăng tuổi thọ ở người phụ nữ Tỉ suất hiện mắc HPV tăng.

(3)

Triệu chứng

Ngứa

Khối u có thể nhìn thấy được hoặc sờ được

Đau

Chảy máu

Loét

Tiếu khó/đau

Tiết dịch âm đạo

(4)

Chẩn đoán

• Thường chẩn đoán muộn

• “Cả bác sĩ lẫn bệnh nhân đều có sự chần chừ như nhau”

• SINH THIẾT!

SINH THIẾT!

SINH THIẾT!

(5)

Bệnh học

Vị trí

70% ở môi

15-20% ở âm vật hoặc tầng sinh môn 5% sang thương đa ổ và không kế nhau

Loại tế bào

87% tế bào vẩy (squamous cell) 6% melanoma

Khác – tuyến Bartholin, adenocarcinoma,

sarcoma, carcinom tế bào đáy, bệnh Paget xâm lấn

(6)
(7)

Tân sinh trong biểu mô âm hộ mức độ 3 (VIN3) tiền xâm lấn

• VIN3 “loại thường gặp”

Có liên quan đến HPV Dân số trẻ hơn

“Dạng mụt” & “dạng đáy”

• VIN3 “loại có biệt hóa”

Không liên quan đến HPV Dân số già hơn

Có khuynh hướng tiến triển thành ác tính

(8)

Điều trị VIN3

• Yếu tố bệnh nhân:

Triệu chứng Tuổi

Bệnh kết hợp

Tình trạng chung

Tuân thủ theo dõi điều trị Các vấn đề tâm lý

Những yếu tố liên quan đến kỹ thuật:

Bảo tồn chức năng và hình dạng của âm hộ và tầng sinh môn

Yếu tố của sang thương:

Loại VIN

Nguy cơ xâm lấn

Kích thước sang thương Số ổ sang thương

Tính khu trú

Liên quan với vùng có lông hoặc niêm mạc âm hộ

Bệnh lý không tăng sinh của âm hộ kết hợp.

(9)

Điều trị VIN3

• Cắt bỏ

Tiêu chuẩn vàng

Xác định bằng mô học

• Cắt bằng laser

Bảo tồn đường viền tự nhiên của giải phẫu.

Không thích hợp cho những vùng rộng.

• Imiquimod

Dữ kiện còn hạn chế dù có nhiều hứa hẹn Kết hợp với đáp ứng viêm mạnh.

(10)
(11)
(12)
(13)
(14)

Tỉ lệ sống sót 5 năm của ung thư âm hộ

• Giai đoạn I 90%

• Giai đoạn II 77%

• Giai đoạn III 51%

• Giai đoạn IV 18%

• Hạch bẹn âm tính 90%

• Hạch bẹn dương tính 50%

(15)

Xử trí ngoại khoa giai đoạn sớm

• Taussig & Way

• Cắt âm hộ triệt để và cắt hạch cùng lúc (“En Bloc” Radical Vulvectomy) & bóc hạch bẹn đùi Lymphadenectomy

• Sống sót rất tốt

• Bệnh lý do phẫu thuật và tâm sinh dục

(16)

Những cải biên phẫu thuật hiện đại

Bỏ qua hạch nếu xấm lấn < 1mm

Đường rạch vùng bẹn riêng

Bóc hạch 1 bên cho những sang thương ở bên

Bóc tách hạch cảnh giới (Sentinel Nodes)

Xử trí hạch chậu

(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
(24)
(25)
(26)
(27)

Hạch cảnh giới trong ung thư âm hộ

Sang thương T1-2 có tần suất di căn hạch thấp

Tránh những bệnh lý do bóc hạch

Không lành vết mổ

Nang bạch huyết

Phù bạch huyết

Nhiễm trùng mạn tính

Thẩm mỹ

(28)
(29)
(30)

BẸN Van Der Zee et al 2008

Nghiên cứu quan sát tiên cứu

Sang thương < 4cm

Tỉ lệ tái phát ở bẹn thấp (2.3%)

Sống sót 5 năm rất tốt (97%)

Giảm bệnh suất

Vết thương không lành (12% vs 34%) Viêm mô tế bào (4.5% vs 21%)

Tái phát viêm quầng (erysipelas) (0.4% vs 16%)

Phù chi dưới (1.9% vs 25%)

(31)

Melanom âm hộ

• Bệnh lý ác tính hiếm gặp

• Đứng hàng thứ 2 ung thư âm hộ thường gặp nhất

• Tiên lượng phụ thuộc vào kích thước sang thương và độ sâu xâm lấn

• Xử trí dựa trên các sang thương melanom trên toàn cơ thể

• Lợi ích của nạo hạch chưa được chứng minh

(32)
(33)

Melanom niệu đạo

(34)

Bệnh lý Paget ngoài vú

Biểu hiện như bệnh lý trong biểu mô ác tính

Chưa rõ về nguồn gốc tế bào

Có thể xâm lấn

Bệnh Paget có kết hợp với adenocarcinoma âm hộ

Bệnh Paget có kết hợp với adenocarcinoma ngoài sinh dục

(35)

Xử trí

• Loại bỏ những sang thương adenocarcinom liên quan

• Phẫu thuật

Cắt rộng tại chổ

Xạ trị và Imiquimod thay thế

• Thường tái phát dù có bờ âm tính

(36)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chọn cắt đại tràng ở vị trí đủ xa u theo nguyên tắc phẫu thuật UTTT; cắt toàn bộ MTTT đối với UTTT giữa và cắt tối thiểu là 5cm bờ mạc treo dưới u đối với UTTT cao

Nhiều nghiên cứu đã cho thấy thời gian sống thêm không bệnh, thời gian sống thêm toàn bộ giảm đáng kể đồng thời tỉ lệ tái phát vị trí giường u, hạch tăng

Mặc dù đã phân tích đến mức độ sublineage của HPV18 nhưng Chen và cộng sự cũng như các nghiên cứu trước đó cũng không đưa ra được bằng chứng về sự liên quan của HPV18

Những năm gần đây, với sự ra đời của các máy xạ trị thế hệ mới tiên tiến, bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn sớm có thêm một biện pháp điều trị triệt căn là xạ trị lập thể

vậy, có thể thấy một số khác biệt như ung thư giai đoạn III có tỷ lệ cao hơn nghiên cứu của chúng tôi, mô học độ III chiếm 85,1% và điều trị chủ yếu là điều trị tân

Như vậy, kết quả về phân bố genotype, phân nhóm dưới nhóm của HPV16 và các đột biến trên E6, E7 là cơ sở dữ liệu cho liệu pháp vắc-xin điều trị tiền ung thư ở

Ung thư phổi (UTP) không những là bệnh ung thư phổ biến nhất mà còn là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với tỷ lệ mắc

Đây là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam, sử dụng Xanh Methylen làm hiện hình phát hiện hạch cửa trong ung thư tuyến giáp, giúp xác định chính xác tình trạng di căn hạch