• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ung thư buồng trứng và thái độ xử trí

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ung thư buồng trứng và thái độ xử trí"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ung thư buồng trứng và thái độ xử trí

Prof. Philippe JUDLIN

Service de Gynécologie CHRU DE NANCY

Congrès Franco-Vietnamien 2015

(2)

Lời mở đầu

Tổn thương u có tiên lượng xấu do chẩn đoán quá muộn.

Cách điều trị rất không nhất quán (chủ yếu là phát hiện ra một cách tình cờ).

Chúng ta chỉ phát hiện được các u biểu mô.

Chúng tôi xem xét các qui trình hiện hành trong hệ thống ONCOLOR về các yêu cầu mang tính quốc gia (INCA).

Chúng tôi nhấn mạnh mặt thực tiễn đối với các bác sỹ phụ khoa.

Chúng tôi nghĩ tới các tổn thương u Borderline

(3)

Classification FIGO 2014

T N M FIGO Định nghĩa

T1 N0 M0 StI U trong phạm vi buồng trứng hai bên

T1a St IA 1 buồng trứng duy nhất , còn nguyên vỏ , cyto âm tính T1b St IB 2 Buồng trứng hai bên còn nguyên vỏ, cyto âm tính T1c St IC Vỡ vỏ hoặc có nụ sùi bề mặt hoặc cyto dương tính

T2 St II Xâm lấn tiểu khung

T2a St IIA Xâm lấn/ ghép tử cung hoặc ống, cyto âm tính

T2b St IIB Xâm lấn sang cơ quan khác vùng tiểu khung, cyto âm tính T3 0 ou 1 St III Xâm lấn màng bụng và/ hoặc xâm lấn hạch màng bụng

T3a 0 ou 1 M0 St IIIA Di căn sau phúc mạc ± phúc mạc

T3b 0 ou 1 M0 St IIIB Di căn quanh phúc mạc ngoài tiểu khung ≤ 2 cm ± hạch bệnh

T3c 0 ou 1 St IIIC Di căn quanh phúc mạc > 2 cm ± hạch bệnh lý T4 0 ou 1 M1 St IV Di căn xa (di căn ngoài phúc mạc)

(4)

Nghi ngờ ung thu buồng trứng kiểm tra trước mổ

Hình ảnh

Chụp CLVT ngực- bụng- tiểu khung

± CHT tiểu khung (bổ sung cho siêu âm)

Lựa chọn: PET- scan khi ở giai đoạn tiến triển

Sinh hóa

αFP, HCG khi nghi ngờ có mầm T DHT khi nghi ngờ T thừng sinh dục Chọc tràn dịch màng phổi

Đánh giá u lão khoa > 70 tuổi, kiểm tra khả năng có thể làm phẫu thuật

(5)

Điều trị

(6)

U biểu mô

• Thăm dò tạng để đánh giá

• Mục tiêu = phẫu thuật và cắt bỏ toàn bộ

• Các tiêu chuẩn cho khả năng mổ không cắt bỏ

Ung thư biểu mô phúc mạc trải rộng

Có nhiều hơn 3 phân thùy tiêu hóa mắc phải Lan đến mạc treo

Lan đến phần lớn rốn lách hoặc gan

• Đối với St II đến IV: tránh mổ phanh thăm dò

• Hóa trị trong phúc mạc không phải là phương pháp chuẩn ở Châu Âu

(7)

Các tiêu chuẩn đánh giá

• Khi đánh giá tạng người ta sử dụng tiêu chuẩn Fagotti

Di căn tới hàng loạt mạc nối (đường cong tiêu hóa) Di căn đến cơ hoành

Co kéo mạc treo

Di căn đến ống tiêu hóa Thâm nhiễm dạ dày

Di căn gan

Chaque item côté de 0 à 2 , score varie de 0 à 14 (inopérable si ≥ 8)

(8)

Scores d’Evaluation (suite)

• Bằng kỹ thuật mổ phanh: của Sugarbaker – Người ta chia điểm cho13 vùng ở bụng-

tiểu khung

– Đo mảnh cấy ghép u+ mảnh có kích thước lớn

– Chia điểm từ 0 đến 39

(9)

CHIR: T limitée aux Ovaires

• Cắt toàn bộ tử cung + cắt phần phụ hai bên

• Cắt mạc nối ngoài dạ dày

• Cắt ruột thừa

• Cắt hạch bạch huyết tiểu khung + thắt lưng- động mạch chủ

• Sinh thiết màng bụng.

STADIFICATION FIGO

(10)

Phụ nữ trẻ muốn có thai

St IA (giới hạn cho 1 buồng trứng duy nhất)

Cắt một bên phần phụ

Cắt mạc nối ngoài dạ dày

Cắt ruột thừa

Cắt hạch bạch huyết vùng tiểu khung+ thắt lưng- động mạch chủ

Chuẩn hóa và kê toa sau can thiệp

STADIFICATION FIGO

Si grade I, hors T cellules claires

OK

Si grade III ou à cellules claires

Pas de traitement conservateur

(11)

Dạng trải rộng

(12)

CHIR: Extension Au-delà des Ovaires si résécable

• Cắt toàn bộ tử cung+ phần phụ hai bên

• Cắt mạc nối ngoài dạ dày

• Cắt ruột thừa

• Giảm tối đa số lượng u

• Cắt hạch bạch huyết vùng tiểu khung+ thắt lưng- động mạch chủ

STADIFICATION FIGO

(13)

Chimiothérapies

• Dùng bổ trợ sớm khi có thể mổ cắt toàn bộ

• Trong trường hợp thất bại

• Các sản phẩm chính được sử dụng:

carboplatine, gemcitabine, doxorubicine et

bévacizumab

(14)

Đối với những bệnh nhân không thể làm phẫu thuật được tức thì

CHIMIO 3-4 CYCLES

Evaluation:

- Clinique

- TDM Marqueurs

INOPÉRABLE

- CHIMIO (IDEM OU 2ème LIGNE)

OPÉRABLE

- RESECTION COMPLETE - CHIMIO 3-6 CURES

(15)

Tumeurs Borderline

St I séreuse = Cắt phần phụ

Tế bào học phúc mạc Sinh thiết phúc mạc Cắt mạc nối

St II séreuse =

Cắt ghép phúc mạc và hạch bệnh lý nếu cần thiết Cắt mạc nối

Điều trị bảo toàn tử cung và buồng trứng nếu có thể

(16)

Tumeur Borderline Mucineuse

• Idem T séreuse avec en plus:

– Cắt ruột thừa

– Nên mổ phanh khi khối u có kích thước lớn – Re-stadification chirurgicale ultérieure si

carcinome intra-épithélial associé

– Si tumeur bilatérale= prévoir bilan digestif (coloscopie + fibroscopie gastrique)

– Nếu có khối u hai bên= cần kiểm tra thêm về tiêu hóa (nội soi đại tràng + nội soi dạ dày)

(17)

T. Borderline Follow-up

• Theo dõi trên lâm sàng, marqueurs và trên siêu âm

– 6 tháng một lần trong vòng 5 năm – Hàng năm sau đó

(18)

Ung thư buồng trứng - thực tiễn

• Tránh mổ điều trị không hoàn chỉnh

• Ưu tiên đánh giá tạng khi nghi ngờ u.

• Ưu tiên cắt một bên phần phị và chờ kết

quả RCF hơn là thăm khám tạm thời và

điều trị tối ưu

(19)

Kết luận

• Ung thư buồng trứng có tiên lượng khá xấu vì thế nó thường được chẩn đoán ở giai đoạn >1

• Prise en charge doit être rigoureuse,

complète et coordonnée entre

oncologue et chirurgien

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhƣợc điểm chính của phƣơng pháp này là khó có thể thực hiện với những bệnh nhân đã mổ tim hở từ trƣớc, cần sử dụng SA tim qua thực quản, khó thực

Phân tích các yếu tố liên quan đến kết quả tạo hình vạt RMM Trong hầu hết các nghiên cứu về tạo hình bằng vạt RMM, người ta không nhận thấy mối liên quan giữa tuổi

Chọn cắt đại tràng ở vị trí đủ xa u theo nguyên tắc phẫu thuật UTTT; cắt toàn bộ MTTT đối với UTTT giữa và cắt tối thiểu là 5cm bờ mạc treo dưới u đối với UTTT cao

Theo chúng tôi bệnh nhân trên 70 tuổi thì chỉ chọn bệnh nhân có ASA I, trong mổ không có chảy máu nặng thì tạo hình bàng quang đươc vì trong nghiên cứu của Peter J..

Các phƣơng pháp chẩn đoán hình ảnh nhƣ chụp cắt lớp vi tính có độ chính xác không cao trong chẩn đoán di căn hạch, siêu âm nội trực tràng có thể giúp phát hiện

- Đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn: bắt đầu từ mao mạch bạch huyết của các phần cơ thể ( nửa bên trái và toàn bộ phần dưới cơ thể ), qua các mạch bạch

Bệnh nhân có tiền sử tạo hình niệu quản phải sau tĩnh mạch chủ, bệnh nhân được điều trị nhiễm khuẫn tiết niệu theo kháng sinh đồ và phẫu thuật mở cắt đoạn xơ hẹp

Các nghiên cứu về hệ thống bạch huyết, đặc điểm di căn hạch của UTDD, các giới hạn đường cắt dạ dày, kỹ thuật nạo vét hạch, điều trị hóa chất xạ trị trước và