• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vật lí 11 Bài 8: Điện năng. Công suất điện | Giải bài tập Vật lí 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vật lí 11 Bài 8: Điện năng. Công suất điện | Giải bài tập Vật lí 11"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 8: Điện năng. Công suất điện

C1 trang 46 SGK Vật Lí 11: Hãy cho biết đơn vị tương ứng của đại lượng có mặt trong công thức: A = U.q = U.I.t (8.1)

Lời giải:

Công thức A = U.q = U.I.t Trong đó:

+ A là công của lực điện, đơn vị là Jun (J)

+ U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch, đơn vị là Vôn (V) + q là điện lượng dịch chuyển trong đoạn mạch, đơn vị là Cu-lông (C) + I là cường độ dòng điện trong mạch, đơn vị là Ampe (A)

+ t là thời gian điện lượng dịch chuyển trong mạch, đơn vị là giây (s)

C2 trang 46 SGK Vật Lí 11: Hãy nêu các tác dụng mà dòng điện có thể gây ra:

Lời giải:

Các tác dụng của dòng điện:

- Tác dụng nhiệt (bàn ủi, bếp điện…);

- Tác dụng hóa học (điện phân);

- Tác dụng sinh lý (điện giật, chữa bệnh, châm cứu..);

- Tác dụng từ (làm lệch kim nam châm) là tác dụng cơ bản của dòng điện.

- Tác dụng quang (làm đèn điện phát sáng)

C3 trang 46 SGK Vật Lí 11: Dụng cụ gì được dùng để đo điện năng tiêu thụ?

Mỗi số đo của dụng cụ đó có giá trị bao nhiêu jun (J)?

Lời giải:

- Dùng công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ điện.

- Mỗi số đo của công tơ điện là: 1kWh = 1000W . 3600s = 3,6.106J

C4 trang 47 SGK Vật Lí 11: Hãy cho biết đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức: P = A

t = UI (8.2).

Lời giải:

P = A

t = UI (8.2).

(2)

Trong đó:

+ P là công suất điện, đơn vị là Oát (W) + A là công của lực điện, đơn vị là Jun (J) + t là thời gian, đơn vị là giây (s)

+ U là hiệu điện thế, đơn vị là Vôn (V)

+ I là cường độ dòng điện, đơn vị là Ampe (A)

C5 trang 47 SGK Vật Lí 11: Hãy chứng tỏ rằng, công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được tính bằng công thức:

2

Q 2 U

t RI R

P   

và hãy cho biết đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức trên.

Trả lời:

Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ đã chuyển hóa thành nhiệt năng (nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn), nên

2 2 2

Q RI t 2 U U

RI R.

t t R R

P          (vì I = U R ) Trong đó: P(W) ; Q(J) ; t(s) ; R(Ω) ; U(V) ; I(A)

Bài 1 trang 49 SGK Vật Lí 11: Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công do lực nào thực hiện? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua.

Lời giải:

Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công do lực điện trường thực hiện.

- Công thức điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A = qU = UIt - Công thức tính công suất điện của đoạn mạch: P = A

t = UI

Bài 2 trang 49 SGK Vật Lí 11: Hãy nêu tên một dụng cụ hay một thiết bị điện cho mỗi trường hợp dưới đây:

a) Khi hoạt động, biến đổi điện năng thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.

b) Khi hoạt động, biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.

(3)

c) Khi hoạt động, biến đổi điện năng thành cơ năng và nhiệt năng.

d) Khi hoạt động, biến đổi điện năng thành năng lượng hóa học và nhiệt năng.

Lời giải:

a) Một số thiết bị điện khi hoạt động, biến đổi điện năng thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng:

- Bóng đèn dây tóc

- Lò vi sóng

b) Một số thiết bị điện khi hoạt động, biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng:

- Bàn là

(4)

- Nồi cơm điện

c) Một số thiết bị điện khi hoạt động, biến đổi điện năng thành cơ năng và nhiệt năng:

- Quạt điện

- Máy bơm nước

d) Một số thiết bị điện khi hoạt động, biến đổi điện năng thành năng lượng hóa học và nhiệt năng:

- Acquy

(5)

- Pin.

Bài 3 trang 49 SGK Vật Lí 11: Công suất tỏa nhiệt của mỗi đoạn mạch là gì và được tính bằng công thức nào?

Lời giải:

Công suất tỏa nhiệt P của mỗi đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

P = R.I2 = U2

R

Bài 4 trang 49 SGK Vật Lí 11: Công của nguồn điện có mối liên hệ gì với điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín? Viết công thức tính công và công suất của nguồn điện.

Lời giải:

Điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín bằng công của lực lạ bên trong nguồn điện.

Công của nguồn điện: Ang = E.I.t (trong đó E là suất điện động của nguồn điện)

(6)

Công suất của nguồn điện: P = Ang .I.t t t .I

E E

 

Bài 5 trang 49 SGK Vật Lí 11: Chọn câu đúng Điện năng tiêu thụ được đo bằng

A. vôn kế B. công tơ điện C. ampe kế D. tĩnh điện kế Lời giải:

Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện.

Chọn đáp án B

Bài 6 trang 49 SGK Vật Lí 11: Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?

A. Jun (J) B. Oát (W) C. Niutơn (N) D. Culông (C) Lời giải:

Công suất điện được đo bằng đơn vị Oát (W) Chọn đáp án B

Bài 7 trang 49 SGK Vật Lí 11: Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện cường độ 1A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6V.

Lời giải:

(7)

Đổi 1 giờ = 3600s

Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch : A = UIt = 6.1.3600 = 21600J

Công suất điện của đoạn mạch:

A U.I 6.1 6W P  t   

Đáp án: A = 21600J; P = 6W

Bài 8 trang 49 SGK Vật Lí 11: Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220V - 1000W.

a) Cho biết ý nghĩa các số ghi trên đây.

b) Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC.

Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm nước là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190J/(kg.K).

Lời giải:

a) Ý nghĩa của các số ghi trên ấm điện

- 220V là hiệu điện thế định mức đặt vào hai đầu ấm điện để ấm hoạt động bình thường.

- 1000W là công suất tiêu thụ định mức của ấm điện khi sử dụng ấm ở hiệu điện thế 220V.

b) Nhiệt lượng cần thiết để làm sôi 2l nước : Q = m.c.Δt = 2.4190.(100 – 25) = 628500J Điện năng thực tế mà ấm đã tiêu thụ:

A Q .t

H P

 

Thời gian đun:

A Q 628500

t 698,33

H. 0,9.1000

P P

    giây = 11 phút 38 giây

Đáp án: b) t = 11 phút 38 giây

Bài 9 trang 49 SGK Vật Lí 11: Một nguồn điện có suất điện động 12V. Khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15 phút và tính công suất của nguồn điện khi đó.

(8)

Lời giải:

Ta có: E = 12V, I = 0,8A

Công của nguồn điện sinh ra trong 15 phút: Ang = E.I.t = 12. 0,8. 15. 60 = 8640J Công suất của nguồn điện khi này: Png = E . I = 12.0,8 = 9,6W

Đáp án: Ang = 8640J; Png = 9,6W

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

A. không tăng không giảm. Điện trở của đường dây tải điện được tính bằng công thức: R. Do đó nếu đường dây tải diện dài gấp đôi thì công suất hao phí thì tỏa nhiệt

- Do tác dụng hóa học, các cực của pin điện hóa được tích điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế bằng giá trị của suất điện động của pin. Khi đó năng

Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở ấm điện. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn

- Điện dung của tụ điện (C) là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của

- Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó và được

A. Khi nhiệt độ của điện trở này bằng 20 0 C, dòng điện chạy qua điện trở sẽ có cường độ bằng bao nhiêu nếu ta giữ hiệu điện thế hai đầu điện trở ổn định?.. Tính

Đặt bàn tay phải sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, ngón cái choãi 90 o hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò

Công của lực điện tác dụng lên điện tích thử q khi cho q di chuyển trong một điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí