• Không có kết quả nào được tìm thấy

SBT Vật lí 9 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng | Giải sách bài tập Vật lí 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SBT Vật lí 9 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng | Giải sách bài tập Vật lí 9"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Bài 14.1 trang 40 SBT Vật Lí 9: Điện năng không thể biến đổi thành A. Cơ năng

B. Nhiệt năng C. Hóa năng

D. Năng lượng nguyên tử Lời giải:

Điện năng không thể biến đổi thành năng lượng nguyên tử.

Chọn đáp án D

Bài 14.2 trang 40 SBT Vật Lí 9: Công suất điện cho biết:

A. khả năng thực hiện công của dòng điện.

B. năng lượng của dòng điện.

C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

D. mức độ mạnh, yếu của dòng điện.

Lời giải:

Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

Chọn đáp án C.

Bài 14.3 trang 40 SBT Vật Lí 9: Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W.

a) Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn mỗi ngày 4 giờ.

b) Mắc nối tiếp hai bóng đèn cùng loại trên đây vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch nối tiếp này và tính công suất của mỗi bóng đèn khi đó.

(2)

c) Mắc nối tiếp bóng đèn trên đây với một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V – 75W vào hiệu điện thế 220V. Hỏi các bóng đèn này có thể bị hỏng không? Nếu không, hãy tính công suất của đoạn mạch này và công suất của mỗi đèn.

Cho rằng điện trở của các bóng đèn trong trường hợp b và c trên đây có giá trị như khi chúng sáng bình thường.

Tóm tắt:

Uđm1 = 220V; Pđm1 = 100W = 0,1kW;

a) t0 4h; t = 4.30 = 120h; A1 = ?

b) Nối tiếp hai đèn cùng loại; U = 220V; Pmạch = Pm = ?; Pđèn = P1 = P2 = ? c) Nối tiếp đèn 1 trên với đèn 3 có: Uđm3 = 220V; Pđm3 = 75W = 0,075kW Đèn 3 hỏng hay không? Pmạch2 = ?; P1 = ?; P2 = ?

Lời giải:

Điện năng sử dụng trong 30 ngày là:

A1 = PĐ1.t = 0,1 . 120 = 12kW.h = 12 . 1000 . 3600 = 4,32.107J.

b. Điện trở của đèn 1 và đèn 2 cùng loại là:

đm1 đm1

2 2

1 2

U 220

R R 484

100

= = P = = 

Điện trở tương đương của 2 đèn khi ghép nối tiếp là:

R12 = R1 + R2 = 484 + 484 = 968Ω Công suất của đoạn mạch nối tiếp là:

2 2

m 12

U 220 R 968 50W

P = = =

Do hai đèn giống nhau mắc nối tiếp nên công suất của mỗi bóng đèn là:

(3)

P1 = P2 = Pm : 2 = 50 : 2 = 25 W c. Điện trở của đèn thứ ba là:

đm3 đ

2 3

m 2

3

U 220

R 645,3

75

= P = = 

Điện trở tương đương của mạch khi ghép nối tiếp đèn 1 và đèn 3 là:

R13 = R1 + R3 = 484 + 645,3 = 1129,3Ω Cường độ dòng điện chạy qua hai đèn là:

1 3

13

U 220

I I I 0,195A

R 1129,3

= = = = =

Hiệu điện thế đặt lên mỗi đèn là:

U1 = I1.R1 = 0,195 . 484 = 94,38V U2 = I2.R2 = 0,195 . 645,3 = 125,83V.

Như vậy ta thấy hiệu điện thế này đều nhỏ hơn hiệu điện thế định mức của mỗi đèn là 220V nên các đèn không bị hỏng.

Công suất của đoạn mạch là:

Pm = U.I = 220.0,195 = 42,9W.

Công suất của đèn thứ nhất là:

2 2

1 I .R1 1 0,195 .484 18, 4W

P = = =

Công suất của đèn thứ hai là:

2 2

2 I .R2 2 0,195 .645,3 24,5W

P = = =

Bài 14.4 trang 40 SBT Vật Lí 9: Trên một bóng đèn tóc đỏ có ghi 220V – 100W và trên một bóng đèn khác có ghi 220V – 40W.

a) So sánh điện trở hai bóng đèn khi chúng sáng bình thường.

(4)

b) Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà mạch điện này sử dụng trong 1 giờ. Cho rằng điện trở của các bóng đèn có giá trị như khi chúng sáng bình thường.

c) Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn?

Vì sao? Tính điện năng mà đèn này sử dụng trong 1 giờ.

Tóm tắt:

Uđm1 = 220V; Pđm1 = 100W = 0,1kW; Uđm2 = 220V; Pđm2 = 40W = 0,04kW;

a) R1 = ?; R2 = ?

b) Nối tiếp hai đèn; U = 220V; t = 1h = 3600s; đèn nào sáng hơn? A = ? c) Mắc song song hai đèn: U = 220V; t = 1h; đèn nào sáng hơn? A = ? Lời giải:

a) Điện trở của đèn thứ nhất là: R1 = Uđm12 : Pđm1 = 2202 : 100 = 484Ω Điện trở của đèn thứ hai là: R2 = Uđm22 : Pđm2 = 2202 : 40 = 1210Ω

Lập tỉ lệ: R2 : R1 = 1210 : 484 = 2,5 ⇒ R2 = 2,5R1. Vậy đèn 1 có điện trở nhỏ hơn đèn 2 là 2,5 lần.

Cường độ dòng điện định mức của đèn 1 là:

Iđm1 = Pđm : U1đm = 100 : 220 ≈ 0,45A

+ Cường độ dòng điện định mức của đèn 2 là:

Iđm2 = Pđm2 : Uđm2 = 40 : 220 ≈ 0,18A

Khi ghép nối tiếp cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:

12 1 2

U U 220

I 0,13A

R R R 484 1210

= = = =

+ +

Vì đèn 1 và đèn 2 mắc nối tiếp nên: I1 = I2 = I = 0,13A.

(5)

Qua kết quả tính toán ta so sánh và biết được cả hai đèn thì dòng điện qua chưa đến giá trị định mức vì vậy cả hai đèn đều sáng mờ.

Nhưng đèn 2 sẽ sáng hơn đèn 1 (vì I gần với Iđm2 hơn Iđm1) Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 1 giờ là:

A = U.I.t = 220 . 0,13 . 3600 = 102960 J = 0,0286kW.h Điện năng mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là:

A = (P1 + P2)t = (100 + 40).3600 = 504000J = 0,14kW.h.

Ta có: 12 1 2

1 2

R R .R 345,7

R R

= = 

+

Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:

I = U : R12 = 220 : 345,7 = 0,63A.

Vì đèn 1 song song với đèn 2 nên I = I1 + I2 = 0,63A Ta thấy Iđm1 + Iđm2 = 0,45 + 0,18 = 0,63A

Nên lúc này hai đèn sáng bình thường và đèn 1 sáng hơn đèn 2 vì đèn 1 có công suất định mức lớn hơn đèn 2.

Bài 14.5 trang 40 SBT Vật Lí 9: Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W.

a) Tính điện trở của bàn là và bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường.

b) Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không?

Vì sao? Cho rằng điện trở của bàn là và bóng đèn có giá trị đã tính ở câu a).

c) Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất của mỗi dụng cụ khi đó.

Tóm tắt:

Uđm1 = 110V; Pđm1 = 550W; Uđm2 = 110V; Pđm2 = 40W ;

(6)

a) R1 = ?; R2 = ?

b) Nối tiếp bàn là và đèn; U = 220V có được không?

c) Nối tiếp bàn là và đèn: Umax = ?; Pbàn là = P1 = ?; Pđèn = P2 = ? Lời giải:

a) Điện trở của bàn là là:

2 đm1 đm1

2 1

U 110

R 22

550

= P = = 

Điện trở của bóng đèn là:

đm 2 đ

2 2

m 2

2

U 110

R 302,5

P 40

= = = 

b) Khi mắc nối tiếp bàn là và đèn vào hiệu điện thế 220V, điện trở tương đương của mạch là:

R12 = R1 + R2 = 22 + 302,5 = 324,5Ω

⇒ Dòng điện chạy qua chúng có cường độ là:

1 2

12

U 220

I I I 0,678A

R 324,5

= = = = =

Khi đó hiệu điện thế đặt vào bàn là là: U1 = I . R1 = 0,678 . 22 = 14,9V Hiệu điện thế đặt vào đèn là: U2 = I . R2 = 0,678 . 302,5 ≈ 205,1V

Ta thấy U2 > Uđm2 nên đèn sẽ hỏng do vậy không thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này vào hiệu điện thế 220V.

c) Cường độ định mức của bàn là và đèn tương ứng là:

Iđm1 = Pđm1 : Uđm1 = 550 : 110 = 5A;

Iđm2 = Pđm2 : Uđm2 = 40 : 110 = 0,364A.

(7)

Khi mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này thì dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ và chỉ có thể lớn nhất là Imax = Iđm2 = 0,364A, vì nếu lớn hơn thì bóng đèn sẽ hỏng. Vậy có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là:

Umax = Imax .(R1 + R2) = 118V.

Công suất của bàn là khi đó: P1 = R1.I2 = 22.0,3642 = 2,91 W.

Công suất của đèn khi đó: P2 = R2.I2 = 302,5.0,3642 = 40 W.

Bài 14.6 trang 41 SBT Vật Lí 9: Một quạt điện dùng trên xe ô tô có ghi 12V – 15W.

a) Cần phải mắc quạt vào hiệu điện thế là bao nhiêu để cho nó chạy bình thường?

Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt khi đó.

b) Tính điện năng mà quạt sử dụng trong một giờ khi chạy bình thường.

c) Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng nào? Cho rằng hiệu suất của quạt là 85%, tính điện trở của quạt.

Tóm tắt:

Uđm = 12V; Pđm = 15W;

a) Quạt hoạt động bình thường thì U = ?; I = ? b) t = 1h = 3600s; A = ?

c) Hiệu suất H = 85%; R = ? Lời giải:

a) Phải mắc quạt vào hiệu điện thế định mức U = 12V.

Điện trở của quạt là: R = U2 : P = 122/15 = 9,6Ω.

Cường độ dòng điện chạy qua quạt là: I = U : R = 12 : 9,6 = 1,25A.

b) Điện năng quạt tiêu thụ trong 1 giờ là:

A = Pđm.t = 15.3600 = 54000J = 0,015kW.h.

(8)

c) Điện năng được biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.

Phần điện năng biến đổi thành cơ năng trong 1 giây là:

P = Ptoàn phần . H = 15 . 85% = 12,75 J/s Mặt khác ta có: Poàn phần = P + Pnhiệt

⇒ Phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng trong 1 giây là Pnhiệt = Ptoàn phần - P = 15 – 12,75 = 2,25 J/s

Điện trở của quạt: Pnhiệt = I2 . R ⇒ R = Pnhiệt : I2 = 1,44Ω.

Bài 14.7 trang 41 SBT Vật Lí 9: Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ một lượng điện năng là 990kJ trong 15 phút.

a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của bàn là khi đó.

b) Tính điện trở của dây nung này khi đó.

Tóm tắt:

U = 220V; A = 990kJ = 990000J; t = 15 phút = 900s a) I = ?

b) R = ? Lời giải:

a) Cường độ dòng điện qua dây nung:

A 990000

A U.I.t I 5A

U.t 220.900

=  = = =

b) Điện trở của dây nung: R = U : I = 220 : 5 = 44Ω

Bài 14.8 trang 41 SBT Vật Lí 9: Một biếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua dây nung của bến có cường độ I = 6,8A.

a) Tính công suất của bếp điện khi đó.

(9)

b) Mỗi ngày bếp được sử dụng như trên trong 45 phút. Tính phần điện năng có ích Ai mà bếp cung cấp trong 30 ngày, biết rằng hiệu suất của bếp là H = 80%.

Tóm tắt:

U = 220V; I = 6,8A a) P = ?

b) t0 = 45 phút = 0,75h; t = 0,75.30 = 22,5h; H = 80%; Aích = Ai = ? Lời giải:

a) Công suất tiêu thụ của bếp: P = U.I = 220 × 6,8 = 1496W b) Điện năng tiêu thụ của bếp trong 30 ngày.

A = P . t = 1496W.22,5h = 33660W.h Hiệu suất của bếp: H Ai.100%

= A

Phần điện năng có ích Ai mà bếp cung cấp trong 30 ngày là:

i

H.A 80%.33660

A 26928W.h 26,928kW.h

100% 100%

= = = =

Bài 14.9 trang 41 SBT Vật Lí 9: Hai điện trở R1= 12Ω và R2 = 36Ω được mắc song song vào hiệu điện thế U thì có công suất là P1s và P2s. Khi mắc nối tiếp nối tiếp hai điện trở này vào cùng hiệu điện thế U như trên thì công suất điện của mỗi điện trở tương ứng là P1n và P2n.

a) Hãy so sánh P1s với P2S và P1n với P2n

b) Hãy so sánh P1s với P1n và P2S với P2n

c) Hãy so sánh công suất tổng cộng Ps khi mắc song song với công suất tổng cộng Pn khi mắc nối tiếp hai điện trở đã nêu trên đây.

Tóm tắt:

(10)

R1 = 12Ω và R2 = 36Ω a) P1s = ?P2s; P1n = ?P2n; b) P1s = ?P1n và P2s = ?P2n; c) Ps = ?Pn

Lời giải:

Điện trở tương đương khi R1 mắc nối tiếp với R2: Rnt12 = R1 + R2 = 12 + 36 = 48Ω

Điện trở tương đương khi R1 mắc song song với R2:

1 2

ss12

1 2

R .R 12.36

R 9

R R 12 36

= = = 

+ +

a) Công suất tiêu thụ trên R1, R2 khi R1 mắc song song với R2 lần lượt là:

2 2

1 1s

1 1

U U

R R

P = =

2 2

2 2s

2 2

U U

R R

P = =

(U1 = U2 = U vì R1//R2) Lập tỉ lệ:

2

1s 2 2

2

2s 1 1

U R R 36

. 3

U R R 12

P

P = = = =

⇒ P1S = 3P2S

Công suất tiêu thụ thụ trên R1, R2 khi R1 mắc nối tiếp với R2 lần lượt là:

2 2

1n I .R1 1 I .R1

P = =

(11)

2 2 2n I .R2 2 I .R2

P = =

(I1 = I2 vì R1 nt R2 ).

Lập tỉ lệ:

2

1n 1 1

2

2 n 2 2

I R R 1

I R. R 3 P

P = = =

⇒ P2n = 3P1n

b) Khi R1 nối tiếp với R2 thì:

+ U = U1 + U2 (1)

+ 1 1 2 1

2 2

U R 12 1

U 3U

U = R =36 = 3 = (2)

Thay (2) vào (1), ta được: U1 U; U2 3U

4 4

= =

Công suất tiêu thụ của R1, R2 là:

2 2

1 1n

1 1

U U

R 16R P = =

2 2

2 2 n

2 2

U 9U R 16R P = =

Lập tỉ lệ:

2

1n 1

1s 1n

2

1s 1

U R 1

. 16

U 16R 16

P P P

P = =  =

Lập tỉ lệ:

2

2 n 2

2s 2 n

2

2s 2

9U R 9 16

U .16R 16 9

P P P

P = =  =

c) Áp dụng công thức:

(12)

2 2 S

ss12

U U

R 9

P = = và

2 2

n

n12

U U

R 48

P = =

Lập tỉ lệ:

2 n

S n

2 S

U 9 9 16

48 U. 48 3

P P P

P = =  =

Bài 14.10 trang 41 SBT Vật Lí 9: Cho hai bóng đèn dây tóc có ghi số 6V – 2W và 6V – 3W.

a) Tính điện trở của dây tóc mỗi bóng đèn này khi chúng sáng bình thường.

b) Cho biết vì sao khi mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 12V thì chúng không sáng bình thường.

c) Lập luận để chứng tỏ rằng có thể mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế nêu trên để chúng sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện này.

d) Tính điện trở của biến trở và điện năng mà nó tiêu thụ trong 30 phút.

Tóm tắt:

Đèn 1: Uđm1 = 6V, Pđm1 = 2W; Đèn 2: Uđm2 = 6V, Pđm2 = 3W a) R1 = ?; R2 = ?

b) U = 12V; tại sao đèn không sáng bình thường?

c) Để 2 đèn sáng bình thường, sơ đồ? Giải thích?

d) Rbt = ?; t = 30 phút = 1800s; Abt = ? Lời giải:

a) Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2.

đm1 đm

2 2

1

1

U 6

R 12

P 3

= = = 

đm 2 đm

2 2

2

2

U 6

R 18

2

= P = = 

(13)

b) Cường độ dòng điện định mức của đèn:

Iđm1 = Pđm1 : Uđm1 = 3 : 6 = 0,5A ;

đm2 đm2

đm2

2 1

I A

U 6 3

= P = =

Nếu mắc Đ1 nối tiếp với Đ2 thì điện trở tương đương của mạch:

R12 = R1 + R2 = 12 + 18 = 30Ω

Khi đó cường độ dòng điện qua mỗi đèn là:

I1 = I2 = I = U : R12 = 12 : 30 = 0,4A

Ta thấy I1 < Iđm1 và I2 > Iđm2 nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng quá định mức sẽ hỏng.

c) Để hai đèn sáng bình thường thì ta phải mắc thêm một biến trở vào mạch.

Vì U1 = U2 = 6V < U = 12V và Iđm1 ≠ Iđm2 nên có thể mắc một trong hai cách sau:

Cách 1: Hai đèn Đ1 và Đ2 phải song song với nhau và nối tiếp với biến trở Rb như hình vẽ, sao cho:

đm1 đm2

b

1 5

I I I 0,5 A

3 6

= + = + =

và Ub = U - U12 = 12 – 6 = 6V

Cách 2: Đèn Đ2 và biến trở phải song song với nhau và nối tiếp với đèn Đ1 như hình vẽ, sao cho:

đm1 đm2

b

1 1

I I I 0,5 A

3 6

= − = − = và Ub = U2 = 6V

(14)

d) Điện trở của biến trở và điện năng mà biến trở tiêu thụ trong 30 phút là:

Cách mắc 1:

b bt

b

U 6

R 7, 2

I 5 6

= = = ;

b b b

A U .I .t 6. .18005 9000J

= = 6 =

Cách mắc 2:

b bt

b

U 6

R 36

I 1 6

= = = 

b b b

A U .I .t 6. .1800 1800J1

= = 6 =

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

A. Giảm dần đi.. Tăng dần lên. Không thay đổi. Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần lên. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện

a – 4: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch. b – 3: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với

Trường hợp 1: các dụng cụ mắc nối tiếp.. Giả sử có n dụng cụ mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện U. Khi đó cường độ dòng điện qua mạch là I. Khi đó cường độ dòng điện

Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn vì nếu có dòng điện chạy qua cơ thể người khi chạm vào vỏ kim loại thì cường độ

Không thể coi một dây dẫn thẳng dài có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng được, vì dòng điện trong dây dẫn thẳng dài luôn có tác dụng như nhau lên các

Đổi chiều dòng điện thì đầu C của nam châm điện trở thành cực Bắc (N) → Cực Bắc (N) của kim nam châm bị đẩy ra nên kim nam châm quay ngược lại sao cho cực Nam của nó quay

A. không tăng không giảm. Điện trở của đường dây tải điện được tính bằng công thức: R. Do đó nếu đường dây tải diện dài gấp đôi thì công suất hao phí thì tỏa nhiệt

+ Khi dây dẫn bị hở và tiếp xúc với vỏ kim loại của dụng cụ: dòng điện đi từ ổ cắm điện đến vị trí bị hở điện thì dòng điện truyền đến vỏ kim loại và theo dây dẫn thứ