• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Hóa 12 Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom | Giải bài tập Hóa 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Hóa 12 Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom | Giải bài tập Hóa 12"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom

Viết bản tường trình

Thí nghiệm 1 trang 168 Hóa học 12: Điều chế FeCl2. - Tiến hành thí nghiệm:

+ Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm + Rót vào ống nghiệm đó 3-4ml dd HCl

+ Đun nóng nhẹ để thấy rõ bọt khí sủi lên;

+ Nhận xét màu của dung dịch mới tạo thành khi phản ứng gần kết thúc (lúc bọt khí sủi lên chậm). Viết phương trình hóa học của phản ứng.

- Hiện tượng:

+ Cho HCl vào ống nghiệm đựng đinh sắt, phản ứng xảy ra, có bọt khí thoát ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.

Khi kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng.

- Giải thích:

+ Fe phản ứng với HCl và phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao. Một thời gian sau một phần Fe2+ bị oxi hóa trong không khí → Fe3+ nên dung dịch chuyển từ màu xanh màu vàng

PTHH:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

4FeCl2 + O2 + 4HCl → 4FeCl3 + 2H2O

Thí nghiệm 2 trang 168 Hóa học 12: Điều chế Fe(OH)2. - Tiến hành thí nghiệm:

+ Lấy dd FeCl2 vừa điều chế ở TN1 cho tác dụng với dd NaOH theo trình tự sau:

Đun sôi 4-5ml dd NaOH trong ống nghiệm để đẩy hết khí oxi hòa tan trong dung dịch.

Rót nhanh 2ml dd FeCl2 và dd NaOH - Hiện tượng:

Lúc đầu kết tủa xuất hiện màu trắng xanh. Để lâu thấy xuất hiện kết tủa màu vàng rồi sau đó đến cuối buổi chuyển sang màu nâu đỏ Fe(OH)3.

- Giải thích:

Muối sắt(II) phản ứng với NaOH tạo ra kết tủa trắng xanh Fe(OH)2. Sau một thời gian Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3. Kết tủa màu vàng là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3 rồi tiếp tục chuyển hẳn sang màu nâu là Fe(OH)3 khi đã oxi hóa hết Fe(OH)2.

PTHH:

(2)

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ trắng xanh + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ đỏ nâu

Thí nghiệm 3 trang 168 Hóa học 12: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O7. - Tiến hành thí nghiệm:

+ Cho 1 đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 4-5 ml dd H2SO4 ⇒ dd FeSO4

+ Nhỏ từ từ dd K2Cr2O7 vào dd FeSO4 vừa điều chế được.

+ Lắc ống nghiệm, quan sát.

- Hiện tượng: Màu da cam của dd K2Cr2O7 bị biến mất khi lắc ống nghiệm đồng thời dd trong ống nghiệm xuất hiện màu vàng (Fe2+ → Fe3+)

PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O Thí nghiệm 4 trang 168 Hóa học 12: Phản ứng Cu với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

- Tiến hành thí nghiệm:

+ Cho 1-2 mảnh đồng vào ống nghiệm chứa 2-3 ml dd H2SO4 đặc, đun nóng + Nhỏ vài giọt dd NaOH vào dd vừa thu được, quan sát.

- Hiện tượng:

+ Có bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc.

+ Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh.

+ Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh và phản ứng chậm lại

- Giải thích

Cu phản ứng với H2SO4 sinh ra khí SO2 (mùi hắc) và dd Cu2+ màu xanh.

Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh là Cu(OH)2 và phản ứng chậm lại do nồng độ H2SO4 giảm

PTHH: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ (mùi hắc) + 2H2O CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ xanh + Na2SO4

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (phản ứng làm giảm nồng độ axit ⇒ làm phản ứng xảy ra chậm)

(3)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 4.2 trang 6 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó..

+ Làm lạnh, rót thêm vào ống nghiệm 2ml dd NaCl bão hòa + Quan sát hiện tượng.. - Hiện tượng: có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên

+ Đun nóng nhẹ ống nghiệm để phản ứng xảy ra mạnh hơn và quan sát hiện tượng.. - Hiện tượng: Mẩu nhôm tan dần, có bọt khí

+ Nhiệt lượng sinh ra trong lò hồ quang điện giữa các điện cực bằng than chì và của gang lỏng tạo ra nhiệt độ cao hơn và dễ điều chỉnh hơn so với các loại lò trên..

b) có trong thành phần

Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO 4 thì thu được một chất rắn.. Tính khối lượng bột sắt đã dùng trong hai trường hợp nói trên

Lấy phần rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí.. Các thể tích khí đều đo