• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn:21/9

Ngày giảng, Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017 Buổi sáng

Toán

TIẾT 16. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh qua các ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho học sinh.

-HS có ý thức chăm chỉ học tập.

*HSKT: - - Làm bài tập 1, 2 GV hướng dẫn làm II. ĐỒ DÙNG

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT

A.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài tập 3 về nhà

?. Nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu?

- Giáo viên nhận xét.

B. Dạy bài mới: (32 phút) 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. Hướng dẫn học sinh ôn tập: 10p a) Bài toán 1

- Giáo viên kẻ bảng phụ

? 1 giờ người đó đi bao nhiêu km?

? 2 giờ người đó đi bao nhiêu km?

? So sánh thời gian và quãng đường đi được?

? Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường đi được gấp mấy lần?

? Mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được?

b) Bài toán 2

- Yêu cầu học sinh phân tích, tóm tắt đề

- GV yêu cầu học sinh nêu cách giải, nhận xét

(+) Rút về đơn vị

- 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 3 - 1 số em trả lời

- Lớp nhận xét, chữa bài

- Học sinh nghe, xác định nhiệm vụ học tập

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - 1 giờ đi 4 km

- 2 giờ đi 8 km

- Thời gian gấp 2 lần, quãng đường gấp 2 lần

- Quãng đường gấp 3 lần

- TG gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp bấy nhiêu lần

- 1 học sinh đọc đề bài

- Học sinh suy nghĩ, trao đổi cách giải

Quan sát bạn chữa bài

Lắng nghe

(2)

Một giờ ô tô đi

90 : 2 = 45 (km) Bốn giờ ô tô đi

45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km.

(+) Tìm tỉ số

- Yêu cầu học sinh nhận xét thời gian, quãng đường và giải bài tập

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 :2 = 2 (lần) Trong 4 gìơ đi là:

90 x 2 = 180 (km)

Đáp số: 180 km.

3. Luyện tập:

Bài 1 : bài toán. 5p

?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hướng dẫn giải bài tập:

? Dựa vào yêu cầu em giải bài bằng cách nào?

Bài 2 : 5p - Tương tự bài 1

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài3 : 7p

?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GVtóm tắt lên bảng.

? Bài toán có mấy cách giải?

-GV nhận xét.

?Với bài này ta làm theo cách nào?

Bài 4 : 7p

?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? nêu cách giải

C. Củng cố - dặn dò: (3 phút)

? Giờ học này ôn về những dạng toán gì ? Các bước giải bài tập ntn ?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS rút ra các bước giải bài tập + Tìm số km đi trong 1 giờ

+ Lấy số km đi trong 1 giờ nhân với 4

- HS nêu các bước giải bài tập + Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần + Lấy 90 nhân với số lần

- Học sinh đọc đề bài.

- HS nêu tóm tắt bài toán.

- HS làm vở, 1HS làm bảng.

Bài giải Mua 1m hết số tiền là

90 000:6=15 000 (đồng ) Mua 10m hết số tiền là

15000 x 10=150 000 (đồng)

Đáp số:150 000đồng)

-Cách :rút về đơn vị.

- 1HS đọc bài toán.

- Lớp làm vở, 1HS làm bảng phụ.

Đáp số: 24 cái bánh - 1HS đọc bài toán.

- 1HS nêu tóm tắt.

- Lớp làm vở. 2HS làm bảng phụ theo 2 phần.

- Chữa bài.

Đáp số: 3.000 cây

- Học sinh đọc đề, tóm tắt, phân tích - HS nêu cách giải và giải, nhận xét.

Đáp số: a) 105 người.

Lắng nghe

Làm bài 1,2 giáo viên hướng dẫn

(3)

b) 75 người.

Tập đọc

BÀI 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU

- Đọc thành tiếng: Từ ngữ khó hoặc dễ lẫn, từ phiên âm quốc tế: Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, mười năm, lâm bệnh nặng, Xa-da-cô xa-xa-ki. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trầm buồn

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bom nguyên tử, phóng xạ, nguyên tử, truyền thuyết…

- Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

-GD HS yêu hòa bình, ghét chiến tranh.

*QTE:Chúng ta có quyền được sống trong hòa bình, được bảo vệ khi xung đột, chiến tranh, quyền được kết bạn và được yêu thương.

* KNS: -Xác định được giá trị.

-Thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ ,cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại )

*HSKT: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài dọc được đoạn 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT

A. Kiểm tra bài cũ:4p - Nhận xét.

B. Bài mới: 32p

1. Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh chủ điểm và bài đọc.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: 10p - Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn - GV sửa phát âm sai cho học sinh - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó.

- GV đọc mẫu toàn bài

b) Tìm hiểu bài: 12p

? Vì sao Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ?

? Em hiểu như thế nào là phóng xạ?

? Bom nguyên tử là loại bom gì?

- 5 học sinh lên đọc phân vai vở kịch Lòng dân

- Học sinh quan sát, lắng nghe - 1 học sinh khá đọc toàn bài - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1 - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2 - Luyện đọc theo cặp đôi.

- 1 học sinh đọc 2 đoạn đầu

- Vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản

- Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ và môi trường.

- Có sức sát thương và công phá mạnh gấp nhiều lần bom thường

Lắng nghe bạn đọc và đọc đánh vần đoạn 1

Lắng nghe bạn trả lời

(4)

? Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì?

? ý đoạn 1?

- GV tiểu kết: Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, Mĩ quyết định ném cả 2 quả bom nguyên tử mới chết tạo xuống nước Nhật.. thảm hoạ đó thật khủng khiếp.

? Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau xa-da-cô mới mắc bệnh?

? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?

?Vì sao Xa-da-cô lại tin như thế?

? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa-da-cô?

* KNS? Nếu như em đứng trước tượng đài của xa-da-cô em sẽ nói gì?

? Đoạn còn lại ý nói gì?

? Nội dung chính của bài là gì?

* -GV:Đó chính là quyền trẻ em toàn thế giới.

c) Đọc diễn cảm:10p

- GV nêu giọng đọc toàn bài: nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hậu quả của chiến tranh. Toàn bài với giọng trầm buồn.

- Treo bảng phụ đoạn 3 ( đọc mẫu ) - Yêu cầu học sinh luyện đọc - GV nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 2p

? Trong kháng chiến chống Mĩ, Việt Nam đã bị ném những loại bom gì? hậu quả?

*QTE? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- Nhận xét giờ học

- Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người...

1. Hậu quả của 2 quả bom nguyên tử đã ném xuống nước Nhật

- 1 học sinh đọc phần còn lại - 10 năm sau bạn mới mắc bệnh - Ngày ngày gấp sếu bằng giấy sẽ khỏi bệnh

- Vì em chỉ còn sống ít ngày, em mong khỏi bệnh được sống như bao trẻ em khác

- Góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ

- Học sinh suy nghĩ phát biểu 2. Khát vọng sống của xa-da-cô và ước vọng hoà bình của trẻ em Hirôsima

*Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới

- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn - Học sinh theo dõi , nêu giọng đọc từng đoạn

- Học sinh luyện đọc theo cặp

- Học sinh nêu.

- Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau.

Đọc đoạn 1,2

(5)

Đạo Đức

BÀI 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Có trách nhiệm về việc làm của mình, không đổ lỗi cho người khác

- Biết phân biệt và đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm

- Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trước những hành động không đúng của mình, không đổ lỗi cho người khác.

-GDHS có ý thức có trách nhiệm về việc làm của mình.

* QTE: Trẻ em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.

*KNS: - KN đảm nhận trách nhiệm (Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).

- KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân)

- KN tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác)

* Biển đảo: Có trách nhiệm về những hành động và việc làm của mình về việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và chủ quyền của biển, hải đảo.

*HSKT: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài

- Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trước những hành động không đúng của mình, không đổ lỗi cho người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động day Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ:3p

? Hãy nêu những việc làm biểu hiện của con người sống có trách nhiệm?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:30p 1. Giới thiệu bài

2. Các hoạt động

- 2 học sinh lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung

*Hoạt động 1: xử lý tình huống: 15p

(+) Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống

(+) Tiến hành

Chia lớp theo các nhóm bốn

- Giao nhiệm vụ: đọc và xử lý các tình huống ở bài tập 3

- Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Lớp trao đổi, bổ sung

Thảo luận nhóm cùng bạn

(6)

(+) Kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải lựa chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh

*Hoạt động 2: Liên hệ bản thân: 15p

(+) Mục tiêu: Mỗi học sinh có thể tự liên hệ kể một việc làm của mình ( dù rất nhỏ ) và tự rút ra bài học

(+) Tiến hành - GV gợi ý

? Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?

? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?

* QTE? Hãy rút ra bài học qua câu chuyện em đã kể?

- Học sinh trao đổi với bạn cùng bàn về câu chuyện của mình

-1 số học sinh trình bày trước lớp

(+) Kết luận: khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng

C. Hoạt động nối tiếp:2p - 1 HS đọc lại ghi nhớ .GV nhận xét giờ học - Về nhà học bài. chuẩn bị giờ sau

Tập làm văn

BÀI 8: TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh thực hiện viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.

-Rèn kĩ năng viết văn cho HS.

-HS có ý thức luôn quan sát cảnh vật xung quanh.

*HSKT: - Viết được bài văn tả cảnh GV hướng dẫn II. ĐỒ DÙNG

- Đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ:1p - Kiểm tra giấy, bút của học sinh.

B. Bài mới: 37p 1. Giới thiệubài: 2p

2. Viết bài: 30p

- Treo bảng phụ ghi cấu tạo 1 bài văn

- Nhắc nhở học sinh khi viết bài

? Hãy nêu tên đề bài mình chọn?

- GV quan sát, nhắc nhở.

C. Củng cố dặn dò:

2p

- Thu vở. Nhận xét tiết học.

- HS để lên bàn.

- 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đề bài.

- 1 học sinh đọc.

- 1 số em nêu đề bài mình chọn.

Lớp viết bài.

GV hướng dẫn viết.

(7)

- Dặn dò chuẩn bị giờ sau. - Chuẩn bị giờ sau.

Ngày soạn:21/9/2017

Ngày giảng,Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017 Toán

TIếT 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến hệ tỉ lệ.

-Vốn kĩ năng giải toán có lời văn.

-HS có ý thức chăm chỉ làm bài.

*HSKT: - Làm bài tập 1, 2 GV hướng dẫn làm II. ĐỒ DÙNG

Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ:4p

? Nêu các cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:32p 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập:

Bài 1: bài toán: 5p

?: Bài toán hỏi gì? cho biết gì?

?: Giải bài toán này bằng cách nào?

- Hướng dẫn học sinh:

Bài 2: 7p - Tổ chức như bài 1

- Một tá bút có máy cái bút?

- Có mấy cách giải?

- Học sinh chữa bài tập 2,3 về nhà - Lớp nhận xét

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh nêu - Rút về đơn vị

- Suy nghĩ , làm vở bài tập - 1 em lên bảng , lớp nhận xét, - chữa bài

Bài giải Mua 1 quyển vở hết:

40000 : 20 = 2000 (đồng)

Mua 30 quyển vở hết

2000 x 21 = 42000 (đồng) Đáp số : 42000 (đồng)

- Học sinh đọc đề.

- Làm bài tập1 GV hướng dẫn làm

(8)

- GV nhận xét , chữa bài cho học sinh

- GV nhận xét, chốt đáp số đúng

Bài 3: 7p

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hướng dẫn học sinh làm bài - GV nhận xét.

Bài 4: 8p

? Hãy tóm tắt bài toán?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

? Em đã làm bài này theo cách nào?

- Thu vở , chấm một số bài

C. Củng cố dặn dò:2p -Củng cố nội dung. Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập trong sgk.

- Là 12 cái.

- Cách được cả 2 cách.

- Lớp làm bài

- Đổi chéo vở - chữa bài Bài giải

1 tá = 12 cái

12 bút so với 6 bút thì gấp 12 : 6 = 2 (lần) Mua 6 bút hết

15000 : 2 = 7500 (đ) Đáp số : 7500 đồng

- Học sinh nêu cách giải khác - Học sinh đọc đề.

- học sinh làm vở bài tập, nêu kết quả

Đáp số: D.

108000đồng

- 1HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS trao đổi và làm BT.

- Treo bảng, chữa bài.

- HS nêu cách làm của mình.

Đáp số: 3 em bé 108 em bé 4320 em bé

Gv hướng dẫn làm bài 2

Theo dõi bạn làm bài

Chính Tả ( nghe viết)

BÀI 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU

- Nghe - viết đúng bài " Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ "

- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

- GD HS có ý thức viết chữ đẹp.

*HSKT: - Nhìn sách chép bài vào vở.

II. ĐỒ DÙNG

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ:3p - Trả vở chính tả, 2HS viết bảng 1 số từ giáo viên đọc.

(9)

- Nhận xét bài viết của học sinh.

B. Dạy bài mới:35p 1. Giới thiệu bài: 2p

2. Hướng dẫn học sinh nghe viết:

15p

- GV đọc bài chính tả - Lưu ý học sinh

? Vì sao Phrăng đơ-bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?

? Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với Việt Nam?

* Hướng dẫn viết từ khó:

- GV đọc chính tả - GV đọc

- Chấm 1 số bài

- Nhận xét chung, chữa lỗi.

3. Hướng dẫn làm chính tả: 15p - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập, làm bài

- GV nhận xét, chữa bài cho học sinh

- Tiếng " chiến" và tiếng " nghĩa"

cùng có âm chính là nguyên âm đôi, tiếng " chiến" có âm cuối, tiếng "

nghĩa" không có

- Khi không có âm cuối , dấu thanh ghi ở chữ cái đầu ghi nguyên âm ; có âm cuối ghi ở chữ cái thứ 2.

. Củng cố dặn dò:2p

- Củng cố lại quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.Nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị giờ sau.

- Học sinh theo dõi SGK - Học sinh đọc thầm lại toàn bài

- Ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược

- Bị bắt… không khai

- Học sinh tìm từ dễ lẫn

- Phrăng đơ-bô-en, phi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng

- Học sinh viết - Học sinh soát lỗi

- Học sinh làm , nêu kết quả bài làm

- Lớp nhận xét, bổ sung

1 số em nhắc lại.

Theo dõi bạn và đọc thầm bài viết

Nhìn sách chép bài vào vở

Luyện từ và câu

BÀI 7: TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU:

Yêu cầu học sinh:

- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.

- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt những câu phân biệt từ trái nghĩa.

- HS có ý thức dựng từ đúng trong mọi lúc mọi nơi.

(10)

*HSKT: - Theo dõi và thảo luận cùng bạn.

- Làm bài tập 1 Gv hướng dẫn làm II. ĐỒ DÙNG:

Vở bài tập, từ điển tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 35p 1. Giới thiệubài: 2p

2. Nhận xét: 12p

Bài 1: so sánh nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa. 5p

- Yêu cầu học sinh trao đổi cặp để so sánh nghĩa của 2 từ: Chính nghĩa - Phi nghĩa

?: Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ?

- GV: Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ, chiến đấu chính nghĩa là chiến đấu về lẽ phải, chống lại cái xấu, áp bức bất công…từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa

- ghi bảng ( ghi nhớ 1 ) Bài 2,3: 7p - GV nêu yêu cầu

? Nêu cặp từ trái nghĩa?

? Tại sao em cho rằng đó là cặp từ trái nghĩa?

? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu từ ngữ có tác dụng ntn trong việc thể hiện quan niệm sống của người VN?

- GV:dùng từ trái nghĩa luôn tạo ra được sự tương phản trong câu làm nổi bật lên sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.

? Thế nào là từ trái nghĩa? tác dụng?

3. Luyện tập

Bài 1: Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong câu sau. 6p

- Yêu cầu học sinh làm cá nhân

- Nhận xét bài làm của học sinh

- 1 Số em đọc bài tập 3 về nhà

- 1 học sinh đọc yêu cầu , nội dung bài đọc

- Học sinh trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung

- Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả

- Phi nghĩa: trái với đạo lí

- Hai từ có ý nghĩa trái ngược nhau

- 1 số học sinh nhắc lại - Trao đổi theo bàn - Chết / sống - Vinh / nhục

- Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau - Làm nổi bật quan niệm sống : thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị đời khinh bỉ

- 1 số học sinh nhắc lại

- 1 số em nêu

- 1 số em đọc yêu cầu - nội dung - 1 số em nêu

- Lớp nhận xét a) đục - trong b) đen - sáng

Lắng nghe bạn trả lời

Trao đổi cùng bạn

Làm bài tập 1 GV hướng dẫn

(11)

Bài 2: điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh câu sau. 6p ( Tương tự như trên)

Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:6p - GV chia nhóm

- Tổ chức thi cho học sinh theo nhóm

- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm nhanh, nhiều từ đúng

Bài 4: đặt 2 câu để pb một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được . 8p

- GV nhận xét

C. Củng cố dặn dò: 2p

? Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

c) sách - lành ; dở - hay a) hẹp - rộng

b) xấu - đẹp c) trên - dưới

- 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm theo nhóm

- Học sinh đọc yêu cầu - Nối tiếp nhau đặt câu - HS nêu.

- Chuẩn bị giờ sau.

Ngày soạn: 22/9/2017

Ngày giảng,Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 Tập đọc

BÀI 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.

- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

- Thuộc lòng bài thơ.

-GDHS tinh thần đoàn kết ,bảo vệ c/s hòa bình.

*QTE: - Trẻ em có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

- Quyền được sống trong hòa bình.

- Trẻ em có bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

*HSKT: - Đánh vần và đọc được đoạn 1,2 của bài II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ:3p - Gọi 2 học sinh lên bảng

?Vì sao em thích?

? Câu chuyện muốn nói với chiến tranh đIều gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài

- Đọc đoạn em thích.

- Đọc cả bài

(12)

- Qua bài tập đọc giờ trước chúng ta thấy được trẻ em toàn thế giới đều yêu chuộng hoà bình.

? Quan sát tranh SGK gợi cho em suy nghĩ gì?

- Hãy bắt nhịp cho lớp hát. BàI hát được phổ nhạc từ bài thơ rất hay của nhà thơ Định Hải " Bài ca về trái đất" vậy nhà thơ muốn nói với chúng ta đIều gì qua bài thơ?

Cô cùng cả lớp sẽ tìm hiểu.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

- GV: Chia đoạn theo 3 khổ.

- GV sửa lỗi phát âm sai.

Khổ 1: ?: Chim hải âu là loài chim như thế nào?

Khổ 2: ? "Năm châu" mà nhà thơ ĐH muốn nói đến là những chân lục nào?

Khổ 3: ? Hình ảnh "khối hình nấm" được SGK chú giải như thế nào? Bom H,A là loại bom gì?

? Còn từ nào em chưa hiểu?

- Gọi 1 học sinh đọc chú giải

"hành tinh".

- GV đọc mẫu 1 lần b) Tìm hiểu bài

- Yêu cầu lớp đọc lướt khổ 1 bài thơ để trả lời câu hỏi 1.

? Hình ảnh TĐ có gì đẹp?

? Đọc tiếp khổ thơ 2 để biết thời gian còn muốn nói gì với chúng ta

?

? Khổ thơ 2, đặc biệt là 2 câu thơ cuối ý nói gì?

- GV: Nói và ghi bảng TĐ: của bạn trẻ 5 châu.

- GV : Vậy 5 châu mà nhà thơ.

? Vậy qua 2 khổ thơ đầu nhà thơ ĐH muốn nói với chúng ta điều

- Các bạn nhỏ trên thế giới mong ước sống trên 1 thế giới hoà bình rợp cánh chim câu. giống bài hát.

- 1 học sinh khá đọc toàn bài.

- Đọc nối tiếp lần 1 : 3 em.

- Đọc nối tiếp lần 2 : 3 em

- " Hành tinh "

- 3 học sinh cùng bàn đọc tiếp nối bài

- Đọc theo bàn, sửa sai cho nhau.

- Lớp đọc

- Trái đất như quả bóng xanh bay giữa trời xanh , có tiếng chim bồ câu và những cánh chim hải âu.

- 1 học sinh đọc khổ thơ 2.

- Mỗi hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều đáng thơm và đáng quý , giống như mọi người trên thế giới dù da vàng, trắng, đen…

nhưng đều có quyền bình đẳng, tự do và đáng quý như nhau.

Lắng nghe bạn

Đánh vần đọc thầm đoạn 1,2 của bài

Theo dõi và thảo luận cùng bạn.

(13)

gì? ghi

Chú ý: Trái đất tươi đẹp này là của chúng mình của trẻ em trên toàn thế giới.

*QTE:? Vậy chúng ta cần phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

? Hãy đọc 2 câu thơ cuối bài hai câu thơ ý nói gì?

? ý khổ thơ 3 muốn nói gì?

? Vậy theo em bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng

- GV nêu giọng đọc toàn bài: Đọc vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng một số từ ngữ: của chính mình bay, thương mến, lên giọng ở những câu có dấu cảm.

? Bài đọc với giọng như thế nào?

? Để đọc hay, khi đọc em cần chú ý giọng đọc như thế nào?

* Treo bảng khổ thơ 3 - GV gạch trên bảng.

* Yêu cầu lớp đọc thầm 1 lượt.

? Ai thuộc đoạn 1,2, 3, đ1+2 cả bài.

- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò: 2p

? Qua bài em có suy nghĩ gì?

? Em còn biết bài thơ, bài hát nào - thiếu nhi thế giới liên hoan ca ngợi hoà bình?

1. Trái đất là của trẻ em, mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng.

- Chúng ta phải chống chiến tranh, chống bom H, A xây dựng 1 thế giới hoà bình , chỉ có tiếng cười, 1 trái đất trẻ mãi không già.

- 1 học sinh đọc

- Trái đất và mọi vật trên trái đất là của chúng ta những con người yêu chuộng hoà bình.

2. Chúng ta phải chống chiến tranh, giữ cho tráI đất bình yên và trẻ mãi.

* Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

- 1 học sinh nhắc lại.

- 1 học sinh đọc khổ thơ 1.

- Ngắt nhịp 3/4, nhấn giọng.

- 1 học sinh đọc lại.

- 1 học sinh đọc khổ thơ 2.

- Học sinh nêu, đọc lại.

- Học sinh nêu cách đọc.

- Luyện cặp (2')

- 3 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.

- Học sinh đọc, gấp sách nhẩm một lượt.

2 dãy cử 2 học sinh thi đọc thuộc lòng.

- HS nêu.

- Chuẩn bị giờ sau.

Đọc thầm khổ thơ 3

(14)

- Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.

Kể chuyện

BÀI 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC ĐÍCH

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.

*GDBVMT :HS có ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

* KNS: -Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đòng cảm thông với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri )

-Phản hồi / lắng nghe tích cực.

*HSKT:- Lắng nghe cô giáo và bạn kẻ chuyện.

- Biết quan sát tranh và nhì tranh đẻ kể 1 đoạn của chuyện II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:

Hình ảnh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ:

3p

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Học sinh lắng nghe kể chuyện - GV kể lần 1 ( ghi ngày tháng năm.những người lính Mĩ )

- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh ( giải nghĩa một số từ ngữ )

3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) Kể chuyện theo nhóm:10p - GV chia nhóm

b) Thi kể trước lớp: 15p - Nhận xét, tuyên dương

- 1 học sinh kể lại chuyện ( giờ học trước )

- Học sinh quan sát tranh và đọc thầm yêu cầu SGK

- Học sinh nghe

- Học sinh nghe + quan sát tranh

- Học sinh tập kể lại từng đoạn, cả câu chuyện

- Trong nhóm trao đỏi về ý nghĩa câu chuyện

Lắng nghe cô giáo kể

Kể cùng bạn trong nhóm

(15)

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

*GDBVMT ? Em suy nghĩ gì về tranh?

? Hành động của những người lính mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?

C. Củng cố dặn dò:

2p

* KNS? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà tập kể lại câu chuyện

- Đại diện nhóm thi kể + Theo đoạn

+ Cả câu chuyện

- Chiến tranh thật kinh khủng, bất kì cuộc chiến tranh nào cũng vô nghĩa vì nó giết chết những người vô tội.

- Chuẩn bị giờ sau.

Nhìn tranh kể

Toán

TIếT18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP) I.MỤC TIÊU

- Qua ví dụ cụ thể, học sinh làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

-Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ.

-HS có ý thức chăm chỉ làm bài tập.

*HSKT: - II. ĐỒ DÙNG

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A.Kiểm tra bài cũ:4p

- Kiểm tra vở bài tập của lớp..

- Nhận xét.

B Bài mới:32p

1.Giới thiệu bài 2. Giảng bài mới a) Giới thiệu ví dụ

- GV nêu ví dụ ( SGK)

- Yêu cầu học sinh tìm kết quả số bao gạo có được.

?: Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 10 kg thì số bao gạo như thế nào?

?: 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao gạo?

?: Khi số kg gạo ở mỗi bao lên 2

- 2 học sinh chữa bài tập 2,3 về nhà.

- Học sinh lần lượt nêu.

- Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao.

- Giảm đi 2 lần.

- Số kg…2 lần thì số bao gạo Lắng nghe cô

(16)

lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào?

? Nhìn vào bảng em có nhận xét gì về số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo?

b) Bài toán

- GV treo bảng phụ viết bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

-GVgợi ý làm theo cách “Rút về đơn vị”.

? Đắp nền nhà 1 ngày cần bao nhiêu người?

? Đắp 4 ngày cần bao nhiêu người?

*GVnhận xét, chốt: Đây là cách làm “ Rút

về đơn vị”.

-GVgợi ý làm theo cách “ Tìm tỉ số”.

? Thời gian đắp tăng thì số người ntn?

? Bài này thời gian gấp mấy lần?

? Vậy số người làm sẽ giảm đi mấy lần?

*GVnhận xét, chốt: Đây là cách

“Tìm tỉ số”.

3. Luyện tập:VBT Bài 1

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài.

- Tìm cách giải: rút về đơn vị.

- GVnhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 2

- Để tính được số ngày ăn cần tính số học sinh của nhà trường.

- GV nhận xét, chữa bài.

giảm đi 2 lần.

- 1 số học sinh nhắc lại.

- Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi bấy nhiêu lần.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Tóm tắt: 2 ngày : 12 người.

4 ngày : …người?

- HS làm bảng, lớp nháp.

- Chữa bài.

Bài giải.

Muốn đắp xong nền nhà 1 ngày cần

12 x 2 = 24 (người) Muốn đắp xong nền nhà 4 ngày

cần

24 : 4 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

- HS làm bảng, lớp nháp.

- Chữa bài.

Bài giải.

4 ngày gấp 2 ngày số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Đắp 4 ngày cần số người là:

12 : 2 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

- 1 học sinh đọc đề . - HS tóm tắt.

- HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài.

Đáp số: 20 người.

- Học sinh đọc đề, tóm tắt . - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.

Bài giải.

Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày cần số học sinh là:

100 x 26 = 2600 (người) Số ngày để 30 học sinh ăn hết số gạo đó là:

2600 : (100+30) = 20 (ngày) Đáp số :20 ngày.

giáo giảng

Làm bài 1,2 GV hướng dẫn

(17)

Bài 3

? Hãy tóm tắt bài toán?

? Biết các máy bơm cùng loại, khi gấp số máy bơm một số lần thì thời gian hút hết nước trong hồ thay đổi ntn?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

C .Củng cố, dặn dò :2p

- Chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học, về nhà làm bài tập SGK.

- 1HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- Lớp trao đổi cặp và làm bài.1 cặp làm bảng

- Chữa bài.

Đáp số: 4 máy bơm.

Buổi chiều

Khoa Học

BÀI 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ.

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.

- Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào.

- Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người.

-GD HS ham tìm hiểu về khoa học.

* KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị của bản thân nói riêng.

*HSKT: - Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên.

- Biết thảo luận nhóm cùng bạn.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 1,2,3,4 SGK - Giấy khổ to , bút dạ

- Sưu tầm tranh ảnh người lớn ở các lứa tuổi khác nhau.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ:3p

- Gọi học sinh lên bảng bắt thăm các hình vẽ 1,2,3,5 của bài 6

- GV nhận xét.

- 5 học sinh lần lượt lên bảng bắt thăm và nói về các giai đoạn phát triển.

(18)

B. Bài mới: 30p

a) Giới thiệu bài: Trực tiếp b) Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn .10p

- GV chia lớp thành 4 nhóm Cho HS quan sát tranh trên phông chiếu.

? Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người?

? Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó?

- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận.

- GV tập hợp kết quả thảo luận,

Kết luận : Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già chia thành 3 giai đoạn. Mỗi giai đoạn có đặc điểm nổi bật riêng.

*Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh. 10p

- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của học sinh.

- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu học sinh giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì? Họ ở giai đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn đó có đặc điểm gì?

- Gọi học sinh giới thiệu trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi những học sinh có hiểu biết về các giai đoạn của con người.

*Hoạt động 3 : ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người.

10p

? Biết được các giai đoạn phát triển của con người có ích lợi gì?

- GV cử một học sinh làm cử toạ, điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi.

Kết luận : Các em đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. Biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn có rất nhiều ích lợi cho cuộc sống của chúng ta.

* QTE: Chúng ta có quyền được sống còn và phát triển, quyền được chăm sóc của những ngưới thân trong gia đình, đồng thời có bổn phận kính trọng, vâng lời ông

- Học sinh làm việc theo nhóm, cử một thư kí để dán hình và ghi lại ý kiến.

- Đại diện một nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị.

- Hoạt động trong nhóm.

-5 đến 7 học sinh nối tiếp nhau giới thiệu về người trong ảnh mình sưu tầm được.

- Học sinh tiếp nối nhau nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

Tham gia thảo luận nhóm cùng bạn

Tham gia thảo luận nhóm cùng bạn

Lắng nghe bạn trả lời

(19)

bà, cha mẹ.

C.Hoạt động kết thúc:2p - Củng cố nội dung. Nhận xét tiết học.

- Về nhà ghi nhớ những điều đã học và ghi vào vở các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.

Ngày soạn: 14/9

Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2015 Toán

TIẾT 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh hiểu:

- Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ.

- Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.

-HS có ý thức chăm học.

*HSKT: - Làm bài tập 1 GV hướng dẫn làm - Quan sát và theo dõi bạn làm bài II. ĐỒ DÙNG :

Bảng phụ.VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt dộng dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

?: Giờ học trước ôn những cách giải toán nào? các bước làm?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài

2. Luyện tập:

Bài 1: bài toán. 5p

?: Giải bài tập bằng cách nào? Tại sao em chọn cách đó?

- Nhận xét, chữa bài. Chốt đáp số đúng.

Bài 2: 7p

- Tương tự bài 1.

- Nhận xét chữa bài, chốt đáp số đúng.

Bài 3: 10p

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

? Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu

- 1 học sinh nêu.

- 1 em chữa bài tập 3.

- Học sinh đọc đề , tóm tắt.

- 1 em nêu.

- Lớp làm vở bài tập, nhận xét.

Đáp số: 15công nhân.

Đáp số: 10 gói kẹo.

- Lớp đọc đề, tóm tắt

- Thì thu nhập bình quân của mỗi người sẽ giảm.

Làm bài tập 1 GV hướng dẫn làm

Theo dõi bạn chữa

(20)

nhập bình quân hàng tháng của mỗi người sẽ thay đổi ntn?

?: Muốn biết thu nhập bình quân hàng tháng mỗi người giảm bao nhiêu tiền trước hết chúng ta phải tính được gì?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu học sinh đổi chéo vở chữa bài, chấm 1 số bài, nhận xét.

của gia đình có 2 con và gia đình có 3 con?

- GV mở rộng về dân số kế hoạch hóa gia đình.

Bài 4: 8p

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

C. Củng cố dặn dò: 2p - Củng cố. Nhận xét giờ học.

- Dặn dò chuẩn bài bài sau.

- Phải tính xem khi có 5 người thì thu nhập bình quân mỗi người hàng tháng là bao nhiêu tiền.

Bài giải

- Cả nhà thu nhập 1 tháng được số tiền là:

800000 x 4 = 3200000 (đồng) - Nừu có thêm một người thì bình quân thu nhập một người là:

3200000 : (4+1) = 640000 (đồng)

- Vậy có thêm 1 người thì bình quân thu nhập mỗi người một tháng giảm đi là:

800000- 640000 = 160000 (đồng)

Đápsố: 160000 đồng.

- 1 học sinh đọc đề.

- Học sinh tự làm vở bài tập, nêu kết quả.

- Lớp nhận xét.

Đáp số : C. 105 m - Chuẩn bị giờ sau.

bài

Luyện từ và câu

BÀI 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

- Thực hành, luyện tập về từ trái nghĩa: Tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu, đặt câu với từ trái nghĩa.

- HS có ý thức dùng từ đúng trong khi viết văn ,cũng như trong khi giao tiếp.

*HSKT: - Làm bài tập 1,2 Gv hướng dẫn làm II. ĐỒ DÙNG

Từ điển, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 3 học sinh lên bảng.

- Yêu cầu đặt câu với từ trái nghĩa. - 3 em lên bảng .

(21)

?: Thế nào là từ trái nghĩa?

?: Từ trái nghĩa có tác dùng gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1: Gạch dưới các từ trái nghĩa trong mỗi câu sau.

- Yêu cầu lớp làm cá nhân.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

?: Tìm hiểu gì về nghĩa của những câu trái nghĩa trên ?

Bài 2: Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp: 5p

(Tương tự bài 1) - Giáo viên nhận xét.

Bài 3:Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa 9p

- Chia lớp thành 4 nhóm .

- GV nhận xét, kết luận cặp từ đúng.

Bài 4:Tìm những từ trái nghĩa nhau: 9p

(Tương tự bài 1

Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.7p - Nhận xét, sửa chữa cho học sinh.

C. Củng cố dặn dò: 2p - Củng cố nội dung. Nhận xét giờ học

- VN: Học thuộc câu thành ngữ, trái nghĩa ở bài tập 3.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu . - 1 học sinh lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

a.)ít - nhiều b) Chìm - nổi

c)Trưa - tối d) Trẻ - già - Học sinh giải nghĩa.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- nhỏ - lớn , trẻ - già - dưới - trên , chết - sống - Nhỏ - lớn, rách - lành - Khuya - sớm, chết - sống - Học sinh đọc yêu cầu, mẫu.

- Học sinh làm theo nhóm.

- Các nhóm dán bài lên bảng.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

GV hướng dẫn làm bài 1,2

Theo dõi bạn làm bài

Ngày soạn: 15/9

Ngày giảng,Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2015 Khoa học

BÀI 8: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ.

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục.

- Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh.

- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

- Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

(22)

* BVMT: Hs có ý thức giữ gìn vệ sinh xung quanh nơi mình đang sinh sống.

* KNS: Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe, thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

- KN xác định giá trị củ bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.

- KN quản lý thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi tập làm trận giả về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.

*HSKT: - Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục.

- Nêu được 1,2 việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần

-III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 18,19 SGK - Phiếu học tập cá nhân

- 1 số quần áo lót phù hợp và không phù hợp với lứa tuổi.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: 4p

? Đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên?

? Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn trưởng thành?

?Biết được đặc điểm của con người ở từng giai đoạn có ích lợi gì?

-GV nhận xét.

B. Bài mới: 30p 1) Giới thiệu bài: Trực tiếp 2) Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. 10p

* KNS? Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?

- GV: ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển. ở nữ giới có hiện tượng kinh nguyệt, ở nam giới bắt đầu có hiện tượng xuất tinh.

- Phát phiếu học tập cho từng bàn, quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- Gọi đại diện học sinh trình bày.

- GV giải đáp những thắc mắc của học sinh.

- 3 học sinh lần lượt lên bảng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Thường xuyên tắm giặt, gội đầu.

- Thường xuyên thay quần áo lót .

- Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục.

- 5 đến 7 học sinh nối tiếp nhau giới thiệu về người trong ảnh mình sưu tầm được.

- Học sinh thảo luận theo nhóm nam, nữ.

- Hỏi giáo viên nếu còn vấn đề chưa hiểu.

Lắng nghe bạn trả lời

Tam gia thảo luận cùng bạn

(23)

Kết luận : Chúng ta cần vệ sinh bộ phận sinh dục hằng ngày bằng nước ấm và thay quần lót.

*Hoạt động 2: Trò chơi: Cùng mua sắm. 10p

- Chia lớp thành 2 nhóm nam và 2 nhóm nữ.

- Cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ.

? Tại sao em cho rằng đồ lót này phù hợp?

? Như thế nào là một chiếc quần lót tốt?

? Những điều cần chú ý khi sử dụng quần lót?

Kết luận : Đồ lót rất quan trọng đối với mỗi người. Cần lựa chọn phù hợp với cơ thể . Lưu ý thay giặt đồ lót hằng ngày.

*Hoạt động3:Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì. 10p

- Chia nhóm, phát phiếu học tập, bút dạ cho các nhóm.

Kết luận : ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lý. Cần ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thể thao, vui chơi lành mạnh, không sử dụng các chất gây nghiện.

C. Hoạt động kết thúc:2p

* BVMT ?Khi có kinh nguyệt nữ giới cần lưu ý điều gì?

?Nam giới cần làm gì để giúp đỡ nữ giới trong những ngày có kinh nguyệt?

- GV : Tuổi dậy thì rất quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Do vậy, các em cần có những việc làm vệ sinh , cách ăn uống, vui c

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ghi nhớ mục bạn cần biết.

Học sinh tiếp nối nhau nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung.

Học sinh lắng nghe.

- Thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp.

- Giới thiệu sản phẩm mình đã lựa chọn.

- 1 số em trả lời trước lớp.

- Các nhóm quan sát hình trang 19 và tìm hiểu trong hình có ích lợi hay tác hại như thế nào đến tuổi dậy thì. Kể thêm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ của tuổi dậy thì.

- Các nhóm trình bày, thống nhất ý kiến.

- Học sinh lắng nghe.

- Không mang vác nặng, ngâm minh trong nước. ăn ngủ điều độ. Vệ sinh hằng ngày.

- Thông cảm cùng nữ giới, giúp đỡ những công việc nặng nhọc .

- Ghi bài.

- Sưu tầm tranh, ảnh sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

Thảo luận nhóm cùng bạn

(24)

Toán

TIẾT 20: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh

- Giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) hoặc tỉ số của 2 số đó. Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.

- Giải bài toán liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ.

-HS có ý thức chăm chỉ học tập.

*HSKT: Làm bài tập 1,2 do Gv hướng dẫn làm II. ĐỒ DÙNG:

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ:

3p

- GV: 2 con gà mái : 35 trứng 62 con gà mái : ? trứng - Nhận xét.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài

2. Luyện tập:

Bài 1: bài toán. 7p

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Bài này thuộc dạng toán nào?

? Hãy nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?

- GV yêu cầu lớp làm BT.

- GV nhận xét, chốt đáp số đúng.

Bài 2 . bài toán. 7p

? Hãy tóm tắt bài toán bằng sơ đồ?

? Đây là dạng toán gì?

? Cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?

- Học sinh lên bảng.

- Lớp làm vở bài tập, nhận xét ( 1085 quả )

- 1 học sinh đọc đề, lớp nhẩm.

- HS tóm tắt.

- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

- HS nêu cách làm.

- Lớp làm vở bài tập, 1 em làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét kết quả.

Bài giải

TS phần bằng nhau là:3+1 = 4 (phần)

Số HS nam là: 36 : 4 = 9 (em) Số HS nữ là: 9 x 3 = 27 (em)

Đáp số : 9 em nam; 27 em nữ.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 học sinh lên bảng.

- Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

- 1 HS nêu.

- Lớp làm vở bài tập, 1HS làm bảng phụ.

- Nhận xét - chữa bài.

Làm bài 1,2 Gv hướng dẫn

(25)

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

? Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật?

Bài 3. bài toán. 10p - GV tóm tắt: 1tạ : 60 kg gạo.

300 kg : … kg gạo?

? Bài này ta chọn cách nào? Vì sao?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở.

Bài 4. bài toán. 10p - Hướng dẫn như bài 3.

1 ngày: 300 sản phẩm: 15 ngày.

1 ngày: 450 sản phẩm: …ngày?

- Nhận xét, chốt đáp số đúng, tuyên dương nhóm làm tốt.

C. Củng cố dặn dò:3p

- Củng cố cách giải dạng toán . NX giờ học.

- Dặn dò về nhà.

Đáp số: 100 m - HS nêu.

- 1HS đọc bài toán.

- 1HS nhắc lại tóm tắt.

- Làm theo cách tìm tỉ số. Vì cách rút về đơn vị không thực hiện được.

- HS trao đổi, làm BT;1 cặp làm bảng phụ.

- Chữa bài.

Đáp số: 180 kg gạo.

- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.

Bài giải:

- Số sản phẩm phải hoàn thành theo dự định là:

300 x 15 = 4500 (sản phẩm) - Nếu 1 ngày dệt được 4500 sản phẩm thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là:

4500 : 450 = 10 (ngày) Đáp số : 10 ngày

- Chuẩn bị giờ sau.

Theo dõi bạn làm bài 3,4

An toàn giao thông

BÀI 2: KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I-Mục tiêu

1-Kiến thức

- HS biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB.

2-Kĩ năng.

-HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.

-Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.

3-Thái độ

- Có ý thức diều khiển xe đạp an toàn.

II- Đồ dùng dạy học.

(26)

.Phiếu học tập.

.Sa bàn.

III- Lên lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1-Bài cũ 2- Bài mới .Giới thiệu

Hoạt động 1:Trò chơi đi xe đạp trên sa bàn..

GV nêu các tình huống, yêu cầu HS trả lời hoặc phải nêu cách xử lí đúng, an toàn.

-Để rẻ trái người đi xe đạp phải làm gì?...

-Một số tình huống (xem tài liệu tr18) .Hoạt động 2 :

-Cho học sinh thực hành trên sân trường.

GV kết luận.

-Hoạt động 3:Thi lái xe an toàn.

-GV kẻ sơ đồ trên sân, có một số chướng ngại vật, các biển báo cấm xe đạp..., ngã tư có đèn tín hiệu...

-4 HS tham gia.

3-Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài 3 Chọn con đường đi an toàn... .

Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo

2 hs trả lời.

.Thảo luận nhóm.

.Phát biểu trước lớp.

-Cho HS ra sân để thực hành . -Lớp theo dỏi và nhận xét.

.Lớp góp ý, bổ sung.

-Thi theo nhóm 4.

-HS đạp xe trên sân và phải chấp hành đúng các yêu cầu của sơ đồ đã vạch trên sận.

-Nhóm nào thực hành tốt GV khen và cấp băng lái xe giỏi, an toàn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế

BÀI TẬP THỰC

Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thực hiện theo mấy bước?. Đó là những