• Không có kết quả nào được tìm thấy

1. Giải thích trong đời sống:

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "1. Giải thích trong đời sống: "

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

I. Mục đích và phương pháp giải thích

1. Giải thích trong đời sống:

TẬP LÀM VĂN: Tiết: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.

CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN GIẢI THÍCH ( Tự học có hướng dẫn)

Ngày dạy: 4-5-2020

(2)

Vì sao lại có mưa ?

Ban ngày mặt trời chiếu xuống mặt đất làm đất nóng lên.

Nước bốc hơi từ các sông hồ lên gặp khí lạnh, lên trời trở

thành muôn vàn những giọt nước nhỏ tụ lại với nhau thành

đám mây. Khi những đám mây này bay lên cao gặp khí lạnh

những giọt nước tụ lại với nhau thành những đám mây nặng

( do những hạt nước quá nhiều) tạo thành mưa.

(3)

Vì sao nước biển mặn ?

=> Nước sông, suối có hòa tan nhiều loại muối lấy từ các lớp

đất đá trong lục địa, khi ra đến biển mặt biển có độ thoáng

rộng nên nước thường bốc hơi, còn các muối ở lại, lâu

ngày muối tích tụ lại làm cho nước biển mặn.

(4)

TÌNH HUỐNG

Bạn An lớp ta dạo này thường xuyên đi học muộn, cô giáo muốn biết tại sao bạn lại vi phạm như vậy.

Theo em bạn An phải làm gì?

→ Phải giải thích, tức là chỉ ra đ ược nguyên nhân, lí do

nảy sinh hiện tư ợng (đi muộn) đó.

(5)

I. Mục đích và phương pháp giải thích 1. Giải thích trong đời sống:

Vậy trong đời sống những khi nào người ta cần được giải thích?

CHƯA BIẾT VẤN ĐỀ

GIẢI THÍCH HIỂU

- Trong đời sống, con người gặp hiện tượng mới lạ, chưa hiểu được hoặc chưa hiểu rõ

→ cần được giải thích VD: Vì sao có lũ lụt?

Thế nào là nhật thực?

Vì sao nước biển lại mặn?

(6)

I. Mục đích và phương pháp giải thích 1. Giải thích trong đời sống:

2. Giải thích trong văn nghị luận:

(7)

Những vấn đề cần giải thích trong văn nghị luận thường gặp như:

- Trung thực là gì?

Người sống trung thực sẽ nhận được những điều gì?

Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, chân lí.

Người sống trung thực sẽ được

mọi người yêu quý, kính trọng

(8)

Lòng khiêm tốn là gì ?

Khiêm tốn có thể coi là bản

tính căn bản, khiêm tốn là

chính nó tự nâng cao giá trị cá

nhân, khiêm tốn là biểu hiện

của con người đứng đắn,

khiêm tốn là tính nhã nhặn...

(9)

I. Mục đích và phương pháp giải thích 1. Giải thích trong đời sống:

2. Giải thích trong văn nghị luận:

1. “Có chí thì nên”

2.“Uống nước nhớ nguồn”

3. “Đói cho sạch, rách cho thơm”

Cho các ví dụ sau:

Cho các ví dụ sau:

tư tưởng đạo lí

phẩm chất

4. “Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”

quan hệ

Qua tìm hiểu, em hãy cho biết: giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ điều gì?

- Trong văn nghị luận,

người ta thường giải thích

các vấn đề tư tưởng, đạo lí

lớn nhỏ, các chuẩn mực

hành vi của con người.

(10)

I. Mục đích và phương pháp giải thích 1. Giải thích trong đời sống:

2. Giải thích trong văn nghị luận:

Văn bản: Lòng khiêm tốn

(11)

Lòng khiêm tốn

Lòng khiêm tốn có thể được coi là một bản tính căn bản cho con người trong nghệ thuật xử

thế và đối đãi với sự vật.

Điều quan trọng của khiêm tốn là chính nó đã tự nâng cao giá trị cá nhân của con người trong xã hội. Khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, biết sống theo thời và biết nhìn xa. Con người khiêm tốn bao giờ cũng là người thường thành công trong lĩnh vực giao tiếp với mọi người.

Vậy khiêm tốn là gì? Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nhường, luôn luôn hướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn thước của cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng học hỏi. Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng, nhưng không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình trước người khác.

Người có tính khiêm tốn thường hay tự cho mình là kém, còn phải phấn đấu thêm, trau dồi thêm, cần được trao đổi, học hỏi thêm nhiều hơn nữa. Người có tính khiêm tốn không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lúc nào cũng cho sự thành công của mình là tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách học hỏi thêm nữa.

Tại sao con người lại phải khiêm tốm như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. Sự hiểu biết của mỗi cá nhân không thể đem so sánh với mọi người cùng chung sống với mình. Vì thế, dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải học thêm, học mãi mãi.

Tóm lại, con người khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình, hiểu người, không tự mình đề cao vai trò, ca tụng chiến công của cá nhân mình cũng như không bao giời chấp nhận một ý thức chịu thua mang nhiều mặc cảm tự ti đối với mọi người.

Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên con đường đời.

( Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)

(12)

I. Mục đích và phương pháp giải thích 1. Giải thích trong đời sống:

2. Giải thích trong văn nghị luận:

Văn bản: Lòng khiêm tốn Bài văn giải thích vấn đề gì? Và giải thích như thế nào??

- Vấn đề nghị luận: lòng khiêm tốn - Phương pháp lập luận:

+ Nêu định nghĩa

+ Nêu ra những biểu hiện của tính khiêm tốn.

+ So sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác.

+ Nêu ra cái lợi của lòng khiêm tốn

(13)

Thảo luận (2’)

Tìm những câu văn trong bài về Nhóm 1: Định nghĩa về lòng khiêm tốn?

Nhóm 2: Liệt kê biểu hiện của lòng khiêm tốn?

Nhóm 3: Tại sao con người phải biết khiêm tốn?

Nhóm 4: Người có lòng khiêm

tốn sẽ như thế nào?

(14)

Nêu Khái niệm về lòng khiêm tốn?

Nêu những biểu hiện về lòng khiêm tốn?

Tại sao con người cần phải có lòng khiêm tốn?

Người có lòng khiêm tốn sẽ như thế nào?

- Khái niệm: Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nhường, luôn luôn hướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn thước của cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng học hỏi. Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng, nhưng không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình trước người khác.

- Biểu hiện: Người có tính khiêm tốn thường hay tự cho mình là kém, còn phải phấn đấu thêm, trau dồi thêm, cần được trao đổi, học hỏi thêm nhiều hơn nữa. Người có tính khiêm tốn không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lúc nào cũng cho sự thành công của mình là tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách học hỏi thêm nữa.

- Tại sao con người lại phải khiêm tốm như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. Sự hiểu biết của mỗi cá nhân không thể đem so sánh với mọi người cùng chung sống với mình. Vì thế, dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải học thêm, học mãi mãi.

- Con người khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình, hiểu người, không tự

mình đề cao vai trò, ca tụng chiến công của cá nhân mình cũng như không bao giời

chấp nhận một ý thức chịu thua mang nhiều mặc cảm tự ti đối với mọi người.

(15)

I. Mục đích và phương pháp giải thích 1. Ví dụ

2. Nhận xét

a. Giải thích trong đời sống:

b. Giải thích trong văn nghị luận:

c. Tìm hiểu bài văn: Lòng khiêm tốn

- Vấn đề nghị luận: lòng khiêm tốn - Phương pháp lập luận:

+ Nêu định nghĩa

+ Nêu ra những biểu hiện của tính khiêm tốn.

+ So sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác.

+ Nêu ra cái lợi của lòng khiêm tốn

Cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn có phải là cách giải thích không? - Cách liệt kê các

biểu hiện của khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn chính là cách giải thích.

→ Các cách giải thích

(16)

Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của không khiêm tốn và nguyên nhân của thói không khiêm tốn có phải là nội dung của giải thích không?

- Việc chỉ ra cái lợi của

khiêm tốn, cái hại của

không khiêm tốn và

nguyên nhân của thói

không khiêm tốn cũng

chính là nội dung của giải

thích.

(17)

I. Mục đích và phương pháp giải thích 1. Giải thích trong đời sống:

2. Giải thích trong văn nghị luận:

Văn bản: Lòng khiêm tốn

? Em hãy xác định nội dung của từng đoạn văn?

- Đoạn 1: Giới thiệu về lòng khiêm tốn.

- Đoạn 2: Cái lợi của lòng khiêm tốn.

- Đoạn 3: Giải thích khiêm tốn.

- Đoạn 4: Biểu hiện của lòng khiêm tốn.

- Đoạn 5: Lí do con người cần khiêm tốn.

- Đoạn 6: Tầm quan trọng của lòng khiêm tốn.

- Đoạn 7: Ý nghĩa của lòng

khiêm tốn.

(18)

I. Mục đích và phương pháp giải thích 1. Giải thích trong đời sống:

2. Giải thích trong văn nghị luận:

Văn bản: Lòng khiêm tốn

? Dựa vào các đoạn trên em hãy xác định bố cục bài văn?

- Bố cục: 3 phần

+ MB: Đoạn 1, 2: Giới thiệu và nêu cái lợi của lòng khiêm tốn.

+ TB: Đoạn 3, 4, 5:

. Giải thích khiêm tốn

. Biểu hiện của lòng khiêm tốn . Lí do con ng ười cần khiêm tốn

+ KB: Đoạn 6, 7: Tầm quan trọng và ý nghĩa của lòng khiêm tốn

Bố cục mạch lạc, rõ ràng.

-

Ngôn từ: trong sáng, dễ hiểu.

(19)

Xác định thể loại mà đề bài yêu cầu? Vấn đề cần giải thích là gì?

Xác định thể loại mà đề bài yêu cầu? Vấn đề cần giải thích là gì?

Đề: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó.

1.Tìm hiểu đề và tìm ý:

* Tìm hiểu đề:

- Thể loại: Lập luận giải thích.

- Nội dung (vấn đề cần giải thích là một tư tưởng): Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.

- Phạm vi: trong cuộc sống

*. Tìm ý:

- Giải thích nhiều mặt của vấn đề:

+ Nghĩa đen câu tục ngữ là gì?

+Nghĩa bóng ( hàm ẩn) câu tục ngữ.

+ Nghĩa sâu xa của nó.

-Liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ tương tự.

2. Lập dàn bài:

II. Các bước làm bài văn lập luận giải thích:

I. Mục đích và phương pháp giải thích

(20)

II. Các bước làm bài văn lập luận giải thích:

I. Mục đích và phương pháp giải thích 1.Tìm hiểu đề và tìm ý:

a. Mở bài:

Giới thiệu câu tục ngữ và ý nghĩa sâu xa của nó.

b. Thân bài:

2. Lập dàn bài:

Nêu vấn đề cần giải thích. Giới thiệu câu trích.

- Giải thích nghĩa đen:

Đi một ngày đàng nghĩa là gì? Một sàng khôn là gì?

- Giải thích nghĩa bóng: Đi đây đó thì mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan từng trải.

-Nghĩa sâu: Khát vọng của người nông dân xưa muốn mở rộng tầm hiểu biết

Liên hệ:Đi một bữa chợ, học một mớ khôn,…

-Giải nghĩa các khái niệm, các từ ngữ khó trong câu trích của vấn đề.

-Lần lượt giải thích từng nội dung, từng khía cạnh bằng cách dùng lí lẽ trả lời các câu hỏi

c. Kết bài

Khẳng định ý nghĩa của câu tục ngữ..

Khẳng định ý nghĩa, tầm

quan trọng, tác dụng của vấn

đề; nêu suy nghĩ,…

(21)

Đề: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.

Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó.

1.Tìm hiểu đề và tìm ý:

2. Lập dàn bài:

3. Viết bài:

a. MB: Có nhiều cách:

- Đi thẳng vào vấn đề.

- Đối lập hình ảnh với ý thức.

- Nhìn từ chung đến riêng.

II. Các bước làm bài văn lập luận giải thích:

I. Mục đích và phương pháp giải thích

b. TB: Mỗi cách mở bài sẽ có một cách viết thân bài phù hợp.

c. KB: Mỗi đề văn có nhiều cách kết bài.

4. Đọc lại và sửa chữa.

5. Ghi nhớ: (SGK/86)

(22)

II. Luyện tập:

Làm bài tập : phần luyện tập sgk/ 87

(23)

Hướng dẫn về nhà 1. Làm bài tập SGK/72, 87

II. Bài mới:

2. Ôn lại các kiến thức đã học về phép lập luận giải thích.

3. Đọc và soạn bài Luyện tập lập luận chứng minh

(làm đầy đủ 4 bước)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan