• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA "

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết

Câu 1 [641071]: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol este nào sau đây trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được khối lượng muối lớn nhất (biết C6H5- là phenyl)?

A. CH3COOC6H5. B. CH3COOC2H5. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 2 [641096]: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

B. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

D. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.

Câu 3 [641097]: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

B. Các nguyên tử kim loại kiềm thổ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. C. Các kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều có tính khử mạnh.

D. Các kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều tan được trong nước tạo dung dịch kiềm.

Câu 4 [641102]: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH lớn nhất?

A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. NH3. D. H2SO4. Câu 5 [641106]: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tơ nitron thuộc tơ tổng hợp. B. Tơ lapsan thuộc tơ poliamit.

C. Tơ nilon-6,6 thuộc tơ nhân tạo. D. Tơ visco thuộc tơ thiên nhiên.

Câu 6 [641179]: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là:

A. Fe. B. Al. C. K. D. Cu.

Câu 7 [641180]: Tên gọi thay thế (theo hệ thống danh pháp IUPAC) của hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH(CH3)2

A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,2,4,4-tetrametylbutan.

C. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2,4,4,4-tetrametylbutan.

Câu 8 [641182]: Dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết stiren, toluen, phenol?

A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch Br2.

II . Thông hiểu

Câu 1 [641094]: Các kim loại X, Y, Z đều không tan trong nước ở nhiệt độ thường. X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng Các kim loại X, Y và Z tương ứng là:

A. Fe, Al và Cu. B. Mg, Al và Cu. C. Na, Al và Ag. D. Mg, Fe và Ag.

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN: HÓA HỌC

ĐỀ THI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN [ID: 65726]

Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Hùng Vương. FB: HV.rongden167

(2)

Câu 2 [641095]: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào Y bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:

A. 40. B. 100. C. 60. D. 80.

Câu 3 [641100]: Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối liên hệ giữa n với m là:

A. n = 2m. B. n = 2m – 1. C. n = 2m +1. D. n = 2m – 2.

Câu 4 [641107]: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys- Glu-Ala-Val là 5.

C. Trong y học, glucozơ dùng để làm dung dịch truyền tĩnh mạch.

D. Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.

Câu 5 [641110]: Cho các hợp kim: Zn-Fe; Fe-Cu; Fe-C; Mg-Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 6 [641122]: Cho các phát biểu sau:

(a) Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

(b) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

(c) Glucozơ bị khử khí hidro (xúc tác Ni, t0).

(d) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 7 [641184]: Cho mẫu nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+ và HCO3. Hóa chất được dùng (vừa đủ) để làm mềm mẫu nước cứng trên là:

A. HCl. B. NaNO3. C. Ca(OH)2. D. H2SO4. Câu 8 [641187]: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

B. Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α–amino axit.

C. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.

D. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure.

Câu 9 [641189]: Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

A. Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp B. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

C. Khí thải của các phương tiện giao thông. D. Khí sinh ra từ hoạt động của núi lửa.

Câu 10 [641191]: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hàm lượng cacbon trong thép ít hơn trong gang.

B. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, mềm, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

C. Sắt (III) hiđroxit là chất rắn, màu đỏ, không tan trong nước.

D. Quặng hematit có thành phần chính là Fe2O3.

Câu 11 [641199]: Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử : etilen; propin; vinylaxetilen lần lượt là

A. 3;6;9. B. 4;5;6. C. 5;6;7. D. 5;7;8.

Câu 12 [641207]: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:

(1) 2C + Ca → CaC2. (2) C + 2H2 → CH4. (3)C + CO2 → 2CO (4) 3C + 4Al → Al4C3.

Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng

A. (1). B. (3). C. (2). D. (4).

(3)

III. Vận dụng

Câu 1 [641098]: Cho các phản ứng xảy ra trong dung dịch:

(a) Br2 + NaCrO2 + NaOH (dư)→

(b) Ca(HCO3)2 + KOH (dư)→

(c) NaHCO3 + Ba(OH)2 (dư) → (d) Fe3O4 + HCl (dư) →

(e) Fe3O4 + H2SO4 (đặc, dư) (g) Cl2 + KOH (dư)

(h) Zn + CrCl3 → (i) Cu + FeCl3 (dư) →

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng trên tạo ra sản phẩm hai muối là

A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.

Câu 2 [641104]: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. B. anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ.

C. anilin, axit glutamic, glucozơ, tinh bột. D. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.

Câu 3 [641144]: Cho các phát biểu sau:

(a) Đun nóng ancol metylic với axit H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken.

(b) Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.

(c) Dung dịch anilin không làm quỳ tím hóa xanh.

(d) Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.

(e) Phenol tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.

(g) Tất cả các ancol no đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Số phát biểu đúng là

A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 4 [641157]: Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch chứa Z hai chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:

Giá trị của x là

A. 20,25. B. 26,10. C. 32,40. D. 27,00.

(4)

Câu 5 [641166]: Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và 2 mol etylen glicol với xúc tác H2SO4 đặc thu được một hỗn hợp gồm hai este X và Y, trong đó tỉ lệ số mol nX : nY = 2:1 và MY > MX. Biết rằng chỉ có 60% axit axetic bị chuyển hóa thành este. Khối lượng của este X là:

A. 41,6 gam. B. 21,9 gam. C. 31,2 gam. D. 29,2 gam.

Câu 6 [641177]: Cho các phản ứng:

(a) Cu(NO3)2 (b) NH4NH3

(c) NH3 + O2 (d) NH3 + Cl2

(e) NH4Cl (g) NH3 + CuO

Số phản ứng tạo khí N2

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 7 [641178]: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là

A. 4,8. B. 1,6. C. 12,8. D. 6,4.

Câu 8 [641183]: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:

A. 3,25. B. 1,50. C. 2,25. D. 1,25.

Câu 9 [641185]: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và một axit đơn chức (Y) thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Cho 29,6 gam X tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,5 mol CO2. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn 29,6 gam X với etanol (dư) thu được a gam este. Tổng giá trị (m + a) là:

A. 79,8. B. 92,6. C. 88,2. D. 87,6.

Câu 10 [641186]: Khi đốt cháy a mol ancol no, mạch hở X cần ít nhất 2,5a mol O2. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được ancol X trên, số phản ứng tối thiểu của quá trình điều chế là:

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 11 [641188]: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeS2 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 a mol/l, thu được 14,336 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18 và dung dịch chỉ chứa 82,08 gam muối. Giá trị của a là:

A. 1,60. B. 1,54. C. 0,72. D. 1,36.

Câu 12 [641208]: Hòa tan hết m gam gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO ( trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 11,5. B. 18,6. C. 15,2. D. 12,8.

Câu 13 [641231]: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X).

Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 162. B. 149. C. 155. D. 152.

IV. Vận dụng cao

Câu 1 [641181]: Cho ankan X, anken Y, ankađien Z và ankin T (X, Y, Z, T đều là chất khí ở điều kiện thường). Tổng số nguyên tử hiđro trong phân tử X, Y, Z, T bằng 20. Đốt cháy hoàn toàn 23,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 56,56 lít O2 (đktc). Mặt khác, dẫn 4,032 lít E (đktc) qua 190 ml dung dịch Br2 1M vừa đủ, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,46 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E là:

A. 16,88%. B. 34,18%. C. 33,76%. D. 22,78%.

(5)

Câu 2 [641211]: Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 11,648 lít O2

(đktc), thu được 8,64 gam H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 420 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được các ancol (có nhiều nhất hai nhóm -OH) có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có y gam muối Y và t gam muối T (MY < MT). Tỉ lệ y:t có giá trị gần nhất với:

A. 1,4. B. 0,8. C. 1,2. D. 0,6.

Câu 3 [641212]: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là:

A. 46,94%. B. 35,37%. C. 50,92%. D. 58,92%.

Câu 4 [641218]: Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây.

A. 21. B. 19. C. 18. D. 20.

Câu 5 [641232]: Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thất thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 22,8 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp X là:

A. 64,09%.. B. 9,55%. C. 19,09%. D. 42,95%.

Câu 6 [641238]: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là

A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam.

Câu 7 [641244]: Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375 gam chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.

B. Kim loại M là Fe.

C. % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.

D. Số mol kim loại M là 0,025 mol.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 77: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số

Câu 77: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.. Xà phòng hóa hoàn toàn

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tọ thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau

Câu 79: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp

Câu 79: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp

Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol

Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T