Hãy đọc những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân và Thúy Kiều. So sánh và chỉ ra những điểm giống nhau và
khác nhau trong bút pháp miêu
tả của Nguyễn Du?
Tiết 28:
Văn bản:
Nguyễn Du
I. Tìm hiểu chung:
1. Vị trí đoạn trích
Nằm ở đầu phần I: Gặp gỡ và đính ước
2. Bố cục
- Khung cảnh ngày xuân ( 4 câu đầu) - Khung cảnh lễ hội ( 8 câu tiếp)
- Cảnh chị em Thúy Kiều trở về ( 6 câu cuối)
3 phần
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Từ chú thích 1 - 2 SGK, em hãy giải thích ý nghĩa
của 2 dòng thơ đầu?
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Những hình ảnh nào của cảnh ngày xuân được gợi tả
trong hai câu thơ đầu (thời gian miêu tả và cảm xúc)?
- Chim én đưa thoi -> miêu tả
- Thiều quang..-> ẩn dụ chỉ thời gian
trôi nhanh
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Ở thời điểm này, vẻ đẹp của mùa xuân được hiện lên rõ
nét hơn ở những hình ảnh nào?
- Cỏ non… - Cành lê trắng điểm…
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả và dùng từ của
Nguyễn Du?
- Tạo không gian khoáng đạt -Sắc màu hài hòa
-> Đảo ngược cách dùng từ “trắng
điểm”
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Từ 4 câu thơ, em có thể hình dung như thế nào về
bức tranh xuân?
Cảnh xuân đẹp, khoáng đạt, tinh
khôi, dịu nhẹ mà tràn đầy sức sống
II. Tìm hiểu văn bản:
2. Khung cảnh lễ hội
Thanh minh trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
Có những cảnh lễ gì?
Hội gì được nhắc đến trong đoạn thơ?
Em hiểu gì về lễ hội này?
Cảnh được miêu tả như thế nào?
II. Tìm hiểu văn bản:
2. Khung cảnh lễ hội
-
Lễ tảo mộ: ngổn ngang, thoi vàng, tro tiền
- Hội đạp thanh: nô nức,
sắm sửa, dập dìu, ngựa
xe…
Thanh minh trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe nh n ớc áo quần nh nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên, Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
Thảo luận: (02 phút)
1. ở cảnh lễ hội này, nghệ thuật miêu tả của tác giả có gì đặc biệt trong:
- Cách dùng các từ ghép, láy - Các biện pháp tu từ.
- Cách ngắt nhịp
Thanh minh / trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ / hội là đạp thanh.
Gần xa / nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa / bộ hành chơi xuân.
Dập dìu / tài tử giai nhân,
Ngựa xe nh n ớc / áo quần nh nêm.
Ngổn ngang gò đống / kéo lên, Thoi vàng vó rắc / tro tiền giấy bay.
Thanh minh / trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ / hội là đạp thanh.
Gần xa / nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa / bộ hành chơi xuân.
Dập dìu / tài tử giai nhân,
Ngựa xe nh n ớc / áo quần nh nêm.
Ngổn ngang gò đống / kéo lên, Thoi vàng vó rắc / tro tiền giấy bay.
- Các biện pháp tu từ:
+ ẩn dụ: gợi cảnh từng đoàn ng ời nhộn nhịp
đi chơi xuân nh chim én, chim oanh.
+ So sánh: gợi tả cảnh lễ hội mùa xuân t ng bừng, náo nhiệt.
- Cách ngắt nhịp: góp phần gợi sự sinh
động...
Nghệ thuật miêu tả
- Một loạt từ ghép, láy là ĐT, TT, DT cùng xuất hiện:
+ ĐT: gợi không khí rộn ràng
+ DT: gợi cảnh đông ng ời, nhộn nhịp + TT: gợi tâm trạng náo nức, phấn
chấn
2. Khung cảnh lễ hội
II. Tìm hiểu văn bản:
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Tác dụng biểu đạt gì?
Sử dụng nhiều từ ghép, từ láy, ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, kể, miêu tả.. => không khí lễ hội đông vui, náo nhiệt và cảnh đốt giấy tiền hàng mã để tưởng nhớ người đã
khuất.
Tµ tµ bãng ng¶ vÒ t©y,
ChÞ em th¬ thÈn dan tay ra vÒ.
B íc dÇn theo ngän tiÓu khª,
LÇn xem phong c¶nh cã bÒ thanh thanh.
Nao nao dßng n íc uèn quanh,
DÞp cÇu nho nhá cuèi ghÒnh b¾c ngang.
3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về
II. Tìm hiểu văn bản:
Cảnh tượng của lễ hội được gợi tả qua những chi tiết thời gian và không gian điển hình nào?
- Thời gian: Chiều tối - Không gian:
+ Dòng nước – nao nao + Dịp cầu – nho nhỏ
+ Phong cảnh - thanh thanh
+ Chị em – thơ thẩn
3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:
II. Tìm hiểu văn bản:
Một loạt từ láy được dùng trong đoạn thơ, ngoài miêu tả sắc thái cảnh vật còn có
tác dụng gì? Vì sao?
Cảnh chuyển động nhẹ nhàng , không
khí nhạt dần, lặng dần. Tâm trạng bâng
khuâng, lặng buồn, luyến tiếc.
3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về
II. Tìm hiểu văn bản:
Từ đó có thể thấy cảnh vật,
không khí mùa xuân trong 6 câu cuối
khác gì những câu đầu?
III. Tổng kết:
Từ phần phân tích hãy nêu cảm nhận chung về bức tranh cảnh ngày xuân và lễ hội?
- Nội dung: bức tranh thiên nhiên , lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng.
- Nghệ thuật: sử dụng từ ngữ, hình ảnh
giàu chất tạo hình, gợi cảm.
IV. Luyện tập:
Bài 1: Ý nào nói đúng nhất về vẻ đẹp mùa xuân được gợi ra từ hai câu thơ sau: “Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.”
A. Mới mẻ, tinh khôi và giàu sức sống B. Khoáng đạt và trong trẻo
C. Nhẹ nhàng và thanh khiết D. Cả 3 ý trên
D
IV. Luyện tập:
Bài 2: Nhận định nào nói lên đầy đủ nhất đặc sắc trong nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du ở 4 câu thơ cuối?
A. Sử dụng nhiều từ láy
B. Tạo dựng không gian và thời gian (có sự biến đổi so với 4 câu đầu)
C. Cảnh được miêu tả qua tâm trạng con người D. Cả A, B, C đều đúng.
D
V. Dặn dò:
- Lập bảng so sánh cảnh mùa xuân trong 4 câu đầu và 6 câu cuối theo mẫu
Địa điểm Cảnh 4 câu đầu Cảnh 6 câu cuối 1. Cảnh xuân
2. Không khí
3. Tâm trạng con người
- Soạn “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
+ Tóm tắt từ đầu đến “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
+ Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vât
+ Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình