• Không có kết quả nào được tìm thấy

Review 3 lớp 10: Language trang 36 | Giải bài tập Tiếng Anh 10

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Review 3 lớp 10: Language trang 36 | Giải bài tập Tiếng Anh 10"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Language

1(tran 36- Tiếng anh 10) Complete these sentences with suitable words from the box.

(Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung.)

Đáp án

1. pay 2. discrimination 3. right

4. gender 5. inequality

Hướng dẫn dịch

1. Những người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho những công việc bằng nhau

2. Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ nữ.

3. Giáo dục cho tất cả có nghĩa là mọi người đều có quyền nhận được sự giáo dục.

4. Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đối xử công bằng.

5. Phụ nữ ở những quốc gia đang phát triển đang chiến đấu chống lại việc bất bình đẳng giới.

2(trang 36- Tiếng anh 10)Choose the correct words in the following sentences.

(Chọn từ đúng trong những câu sau.)

(2)

Đáp án

1. electronic 2. player 3. television shows

4. tablet 5. software

Hướng dẫn dịch

1. Sử dụng một thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả.

2. Để chạy băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy phát CD.

3. Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất sắc để học tiếng Anh.

4. Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ biến cho việc học ngôn ngữ.

5. Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngừ này sang một ngôn ngữ khác.

(3)

Pronunciation

3(trang 36- Tiếng anh 10) Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud. The ones in the first row have been done as examples.

(Chọn ra những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to chúng. Những từ trong cột đầu đã được làm ví dụ.)

Đáp án

First syllable Second syllable Third syllable Lovely

Artist Famous

Forget Enjoy Remove

Organize Modernize Difficult

Grammar

4 ( trang 36- Tiếng anh 10) Rewrite the following sentences using the passive voice.

(Viết lại những câu sau dùng thể bị động.)

(4)

Đáp án

1. This door must be kept shut.

2. Refreshments will be served

3. Bicycles must not be left in the hall.

4. Milk should be shaken before it is used.

5. Books may be kept for two weeks.

Hướng dẫn dịch

1. Cánh cửa này phải được đóng kín.

2. Giải khát sẽ được phục vụ

3. Không được để xe đạp trong hội trường.

4. Nên lắc sữa trước khi sử dụng.

5. Sách có thể được giữ trong hai tuần.

5( trang 36- Tiếng anh 10) Complete these sentences. Use the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. Add any other words if necessary.

(5)

(Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hơn hoặc so sánh cao nhất từ những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.)

Đáp án

1. The problem is not so complicated. Its more simple (or simpler) than you think.

2. That theatre over there is the oldest building in the city.

3. Health and happinese are more important than money.

4. That was the most beautiful painting I’ve ever seen.

5. I like the countryside. Living in the countryside is healthier (or more healthy) and more peaceful than living in a city.

Hướng dẫn dịch

1. Vấn đề này không quá phức tạp. Nó đơn giản hơn bạn nghĩ đấy.

2. Nhà hát ở đằng kia là tòa nhà cổ nhất trong thành phố.

3. Sức khỏe và niềm hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.

4. Đó là một bức tranh đẹp nhất mà tôi từng xem.

5. Tôi thích miền quê. Sống ở miền quê thì khỏe hơn và yên bình hơn là sống ở một

thành phố.

6(trang 36- Tiếng anh 10) Combine each pair of sentences into one with a suitable relative pronoun. Use comma(s) if necessary.

(6)

(Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.)

Đáp án

1.Tom works for a company that/which makes electronic devices.

2. Linda told me her email address, which I wrote on a piece of paper.

3. I don't like people who/that are never on time.

4. What was the name of the girl whose mobile phone was stolen?

5. Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month.

Hướng dẫn dịch

1. Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị điện.

2. Linda đã nói cho tồi địa chỉ email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên một mảnh giấy.

3. Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.

4. Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gì?

5. Ông Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.. - Ngôn ngữ chính thức của Canada

Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh.. Trong khóa đào tạo nghề mỗi học viên sẽ là người tự đánh

Tóm lại, do nhu cầu đi lại không gian ngày càng tăng, cơ hội kiếm tiền và tính chất thú vị của công việc, công việc này có thể sẽ là một công việc yêu thích

(Làm việc theo cặp. Chia sẻ ý kiến của bạn về lợi ích của việc học tiếng Anh và các môn học khác trên mạng. Sử dụng ý từ trong phần Nghe và những cụm từ bên dưới

Có một số điều chúng ta nên làm để giảm tác động tiêu cực của việc đi du lịch đến môi trường. Đầu tiên, chúng ta nên giảm lượng khí thải carbon của

Ở Việt Nam, khách thường cho tiền như quà cưới dành cho các cặp đôi mới cưới vào ngày cưới của họ.. Ở những thành phố lớn, tỉ lệ sinh đã giảm

Nhưng khi chào một cấp trên, mọi người được mong đợi sẽ sử dụng một cái cúi sâu hơn, dài hơn để thể hiện sự tôn trọng.. Ở Hàn Quốc, khi đàn ông chào nhau, họ cúi

Những nhà khoa học đã tìm ra những giải pháp trong các thập kỷ qua để bảo tồn nguồn năng lượng hóa thạch bị giới hạn khỏi việc cạn kiệt.. Nhiều nhà môi trường đã hỗ