• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 10 Review 3 Skills trang 97, 98, 99 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 10

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 10 Review 3 Skills trang 97, 98, 99 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 10"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Review 3 Skills

Listening

1 (trang 97 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối) Listen and choose the best title for the talk. (Nghe và chọn tiêu đề phù hợp nhất cho cuộc nói chuyện.)

Đáp án: B

Hướng dẫn dịch:

A. Sử dụng các thiết bị điện tử B. Một cách hay để học tiếng Anh C. Một cách để làm bài tập trên mạng

2 (trang 97 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối) Listen again and complete each sentence with ONE word. (Nghe lại và hoàn thành mỗi câu bằng MỘT từ.)

Đáp án:

1. bored 2. useful 3. activities 4. answers

Hướng dẫn dịch:

(2)

1. Sách giáo khoa, các bài giảng và những tài liệu học truyền thống khác có thể khiến người học tiếng Anh cảm thấy nhàm chán.

2. Bạn có thể tìm được rất nhiều trang web hữu ích để học tiếng Anh.

3. Những bài học ngữ pháp thú vị và những hoạt động vui nhộn đều xuất hiện ở trên mạng.

4. Bạn có thể kiểm tra câu trả lời của bạn ngay sau khi bạn hoàn thành bài tập hoặc bài kiểm tra trên mạng.

Nội dung bài nghe:

You may feel unhappy with your low scores in English tests or bored with textbooks, lectures, and other traditional teaching materials. Want to learn English in a different but effective way? The answer is so simple: use electronic devices to study English online!...

There are many useful websites to learn English on the Internet. All you need is a computer with an Internet connection. Type in a topic you want to learn about, and press Enter. A list of websites will appear on your screen. Click the links to choose the ones you find interesting. Don’t worry if some words are not familiar to you. You can find their meanings in online dictionaries. There are also sites that offer interesting grammar lessons, and fun activities for improving your vocabulary, pronunciation and listening skills. You can do exercises or take free tests, and check your answers immediately.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Có lẽ bạn không thấy hạnh phúc với số điểm thấp trong bài kiểm tra tiếng Anh hay chán sách giáo khoa, bài giảng và những hoạt động dạy học truyền thống khác. Muốn học tiếng Anh theo một cách khác biệt nhưng hiệu quả không? Câu trả lời rất đơn giản: sử dụng thiết bị điện tử để học tiếng Anh trên mạng!... Có nhiều trang web hữu ích cho việc học tiếng Anh trên Internet. Tất cả những gì bạn cần chỉ là một máy tính có kết nối mạng. Gõ chủ đề bạn muốn học và nhấn nút Enter. Một danh sách các trang web sẽ xuất

(3)

hiện trên màn hình. Nhấn vào đường ẫn để chọn cái mà bạn thấy thú vị. Đừng lo nếu bạn không biết một số từ. Bạn có thể tra nghĩa của chúng trên các từ điển trực tuyến. Có những trang đưa đến những bài học ngữ pháp thú vị và những hoạt động vui nhộn để cải thiện từ vựng, phát âm và kỹ năng nghe. Bạn cũng có thể làm bài hoặc kiểm tra miễn phí, và kiểm tra câu trả lời cho bạn ngay lập tức.

Speaking (trang 98 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối)

Work in pairs. Share your opinions about the advantages of learning English and other subjects online. Use the ideas in Listening and the expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Chia sẻ ý kiến của bạn về lợi ích của việc học tiếng Anh và các môn học khác trên mạng. Sử dụng ý từ trong phần Nghe và những cụm từ bên dưới để giúp bạn.)

Gợi ý:

C: I think online learning is better because Internet has almost all materials we need to learn a subject.

D: True. Especially English. We can look up words in online dictionaries.

Hướng dẫn dịch:

C: Tôi nghĩ học trực tuyến tốt hơn vì Internet có gần như tất cả tài liệu chúng ta cần để học một môn học.

D: Đúng. Đặc biệt là tiếng Anh. Chúng ta có thể tra từ trên từ điển trực tuyến.

(4)

Reading

1 (trang 98 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối) Read the text and match the highlighted words with their meanings. (Đọc bài văn và nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)

Đáp án:

1. qualified 2. encourage 3. considered Hướng dẫn dịch:

Trên Hòn đảo Thái Bình Dương Fiji, một chương trình thể thao mới cho phép cả giáo viên nam và nữ được đào tạo làm huấn luyện viên. Bóng bầu dục, thường được coi là môn thể thao cho nam, đang tạo ra thêm cơ hội cho cả nam và nữ ở Fiji. Với Kitiana Kaitu, một giáo viên tiểu học từ Nasinu, Fiji, trở thành một huấn luyện viên bóng bầu dục là một vinh dự. Gần đây cô ấy đã đủ tư cách làm huấn luyện viên và giáo viên hướng dẫn kỹ năng sống cho chương trình thể thao này.

Thể thao có thể được sử dụng như một công cụ đầy sức mạnh để loại bỏ định kiến về vai trò của từng giới tính và xây dựng một lối sống lành mạnh. Ở vùng Thái Bình Dương, bóng bầu dục là một môn thể thao đặc biệt quan trọng. Kitiana Kaitu giờ là một trong những huấn luyện viên tài năng đang khám phá những cách mới để khuyến khích cả các bé trai và bé gái ở Fiji chơi bóng bầu dục.

2 (trang 99 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối) Read the text again and decide whether the statements are true (Tt) or false (F) (Đọc lại đoạn văn để quyết định xem câu nào là đúng hay sai.)

(5)

Đáp án:

1. F 2. T 3. T 4. F

Hướng dẫn dịch:

1. Chỉ có giáo viên nam mới được đào tạo để trở thành huấn luyện viên bóng bầu dục ở Fiji.

2. Kitiana Kaitu đang làm việc tại một trường tiểu học ở Nasinu.

3. Kitiana là một huấn luyện viên đạt chuẩn trong thi đấu bóng bầu dục.

4. Bóng bầu dục và những môn thể thao khác không thể giúp thay đổi những cách hành xử cố hữu ở nam và nữ ở Fiji.

Writing (trang 99 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối)

Write a paragraph (120 – 150 words) about an international organisation you have learnt about (e.g UN, UNICEF, WTO). Use the outline below to help you. (Viết một đoạn văn 120 – 150 từ về một tổ chức quốc tế bạn đã học về, ví dụ, Liên Hợp Quốc, UNICEF, WTO. Sử dụng dàn bài phía dưới để giúp bạn.)

Gợi ý:

UNICEF, also known as United Nations Children’s Fund, was formed in 1946. It works in over one hundred and ninety countries to help improve health and education of children. Its main aim is to support the most disadvantaged children all over the world.

(6)

In Viet Nam, UNICEF’s ultimate goals are to protect children and make sure thay are safe and healthy, and have access to education. UNICEF has always worked closely with the goverment and brought positive changes to Vietnamese children’s lives through various programmes and projects, such as Immunization Programme. In conclusion, UNICEF can be considered as a reliable ally and a trustworthy friend of Viet Nam.

Hướng dẫn dịch:

UNICEF, hay còn được biết đến là Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc, được thành lập năm 1946. Tổ chức làm việc ở hơn 190 quốc gia để giúp cải thiện sức khỏe và giáo dục của trẻ em. Mục tiêu chính của nó là hỗ trợ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên toàn thế giới. Ở Việt Nam, mục tiêu tối cao của UNICEF là bảo vệ trẻ em và đảm bảo các em an toàn và khỏe mạnh, và được tiếp cận với giáo dục. UNICEF luôn làm việc gần gũi với chính phủ và đem lại những thay đổi tích cực cho cuộc sống của trẻ em Việt Nam thông qua nhiều chương trình và dự án, như là chương trình Miễn dịch cộng đồng. Tóm lại, UNICEF có thể được coi là một đồng minh đáng tin và một người bạn đáng quý của Việt Nam.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

4 (trang 57 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Make notes about the eating habits in your area (Ghi chú về thói quen ăn uống trong khu vực của bạn)..

3 (trang 71 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Listen to a man talking about his meal at a restaurant and tick (V) the adjectives you hear (Nghe một người đàn ông

Vài bạn đang vui vẻ chia sẻ câu chuyện thú vị bên một khóm hoa xinh, có bạn ngồi đọc sách trên xích đu được làm từ lốp cao su.. Bạn khác nằm đọc

Read her blog and complete the notes below (Ann vừa trở lại sau một sự kiện âm nhạc và chia sẻ trải nghiệm của mình trên một trang web âm nhạc. Đọc blog của cô

(Nối tất cả các từ với mô hình trọng âm để qua sông. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Thực hành nói những từ này theo

Giáo viên robot hoặc trợ lý giáo viên robot để dạy các môn học khác nhau; chatbots để giúp học sinh luyện nói tiếng Anh; Giấy tờ xếp loại; theo dõi sự tiến bộ của

(Làm việc nhóm. Nói thêm về một trong những phát minh trong 1. Sử dụng dàn ý bên dưới để giúp bạn chuẩn bị bài thuyết trình.)..

Tại trường của tôi, tôi học Toán, Khoa học, CNTT, Lịch sử, Sinh học, Vật lý, Hóa học, Địa lý, Tiếng Anh, Văn học và một số môn học tùy chọn. Học sinh ở trường tôi rất