• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 6, 7 Unit 1 Speaking | Giải SBT Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 6, 7 Unit 1 Speaking | Giải SBT Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

C. Speaking

1( trang 6-SBT tiếng anh 6) Work in groups. Practise in introducing a friend to someone else (Làm việc theo nhóm. Hãy thực hành giới thiệu một người bạn với một ai đó khác)

Hướng dẫn làm bài

Lan: Hoa, this is Nam, my new friend.

Hoa: Hi, Nam. Nice to meet you.

Nam: Hi, Hoa. Nice to meet you, too.

Hướng dẫn dịch

Lan: Hoa, đây là Nam, bạn mới của tôi.

Hoa: Chào Nam. Hân hạnh được biết bạn.

Nam: Chào Hoa. Cũng hân hạnh được gặp bạn.

2( trang 6-SBT tiếng anh 6) Look at the pictures. Ask and answer questions using the given words/ phrases (Hãy nhìn vào các bức hình. Hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng từ, cụm từ được cho sẵn)

(2)

Đáp án 1.

- When does your grandfather usually read newspapers?

- He usually reads newspapers in the morning.

2.

- How often do the teacher and students do experiments?

- They do experiments every Thursday.

3.

- What do the boys often do after school?

- They often play football.

(3)

4.

- What time do these old people usually have a walk?

- They usually have a walk at 6 a.m.

5.

- What time does David often listen to music?

- He often listens to music at 9 p.m.

Hướng dẫn dịch 1.

- Ông bạn thường đọc báo lúc nào?

- Ông ấy thường đọc báo buổi sáng.

2.

- Giáo viên và học sinh làm thí nghiệm bao lâu một lần?

- Họ làm thí nghiệm vào mỗi thứ Năm.

3.

- Các cậu con trai thường làm gì sau giờ học?

- Họ thường chơi đá bóng.

4.

- Người già thường đi dạo lúc mấy giờ?

- Họ thường đi dạo lúc 6h sáng.

5.

- David thường nghe nhạc lúc mấy giờ?

- Cậu ấy thường nghe nhạc lúc 9h tối

(4)

3( trang 7-SBT tiếng anh 6) Talk about your school. Use these ideas in your talk (Hãy nói về trường của bạn. Sử dụng những ý tưởng này cho bài nói)

Hướng dẫn làm bài

I am a student of Tran Hung Dao secondary school. It is located in 30 Tran Hung Dao, Hoan Kiem, Ha Noi. My school is big, it has 20 classes, 50 teachers and more than 400 students. At my school, I learn Maths, Science, IT, History, Biology, Physic, Chemistry, Geography, English, Literature and some optional subjects. The students at my school are very active because my school usually organizes events and extracurricular activities on special occasions. Our teachers and friends are very friendly and hard-working, that is why I love my school.

Hướng dẫn dịch

Em là học sinh trường THCS Trần Hưng Đạo. Nó nằm ở 30 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Trường tôi lớn, có 20 lớp, 50 giáo viên và hơn 400 học sinh. Tại trường của tôi, tôi học Toán, Khoa học, CNTT, Lịch sử, Sinh học, Vật lý, Hóa học, Địa lý, Tiếng Anh, Văn học và một số môn học tùy chọn. Học sinh ở trường tôi rất năng động vì trường tôi thường tổ chức các sự kiện và hoạt động ngoại khóa vào những dịp đặc biệt. Các giáo viên và bạn bè của chúng tôi rất thân thiện và chăm chỉ, đó là lý do tại sao tôi yêu trường của mình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

( Bạn và bạn của mình đang nói về việc sẽ làm gì vào cuối tuần. Tạo ra một đoạn hội thoại ngắn, làm theo ví dụ sau đây)?. Hướng dẫn

(Luyện nói các câu sau với trọng tâm là các từ được gạch dưới.).. The policeman showed me the way to

Chúc bạn thành công trong công việc và một năm mới hạnh phúc.. Chúc bạn thành công trong học tập và tiếng cười

Hàn Quốc - Vào những ngày Tết, trẻ em mặc Hanbok, trang phục truyền thống của Hàn Quốc, cúi chào người lớn tuổi và chúc họ sống lâu và khỏe mạnh.. Đổi lại, họ nhận

Năm tới, tôi sẽ học chăm chỉ hơn và trở thành một người con gái ngoan trong gia đình. Tôi sẽ không làm ba mẹ buồn và sẽ không lười

(Tìm từ có âm được dạch chân khác với các từ còn lại.. Practise saying the

Khi xem chương trình, trẻ có thể đến thăm những vùng đất xa xôi, gặp gỡ những con người thú vị, tìm hiểu về thế giới xung quanh, cười đùa với các diễn viên hài và

B: Tôi thích nó vì tôi học được rất nhiều điều về trái đất từ chương trình này?. If you can make your own TV programme, decide on: (Hãy sáng tạo chương trình TV của chính