• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 3, 4, 5 Unit 7 Vocabulary and Grammar | Giải SBT Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 3, 4, 5 Unit 7 Vocabulary and Grammar | Giải SBT Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

B. Vocabulary and Grammar

1 (trang 3-sbt Tiếng Anh 6) . Choose the right word from the box for each definition.

(Chọn từ đúng từ trong khung cho mỗi định nghĩa)

sports programme TV guide wildlife programme

TV series

educational viewer cartoon character studio

1. a room for making shows __________

2. a programme about nature __________

3. a book giving the time of TV programmes __________

4. a person watching TV __________

5. an animated person / animal in a cartoon __________

6. a programme showing physical activities like swimming __________

7. a word describing a programme that teaches people a lot of things __________

8. a long film in short parts __________

Đáp án

1. studio 2. comedian 3. TV schedule 4. film producer

5. cartoon

character

6. MC 7. reporter 8. TV series

Hướng dẫn dịch

(2)

1. Một căn phòng nơi người ta quay phim các chương trình biểu diễn khác nhau là phim trường.

2. Một người diễn xuất trong một vở hài kịch là diễn viên hài.

3. Quyển sách cung cách cho bạn thông tin các chương trình tivi là tập sách tivi.

4.Người sản xuất phim là nhà sản xuất phim.

5. Một con vật được nhân hóa xuất hiện trong hoạt hình là nhân vật hoạt hình.

6.Người làm chủ một sự kiện là người dẫn chương trình.

7. Người tường thuật tin tức là phát thanh viên/ phóng viên.

8. Một bộ phim dài được dự báo thành các phần ngắn là phim truyền hình dài tập.

2( trang 4 SBT Tiếng Anh 6) Underline the odd word in each group.

(Gạch chân từ không cùng nhóm)

1. A. book B. show C. comedy D. cartoon 2. A. weatherman B. actor C. viewer D. MC 3. A. television B. newspaper C. radio D. telephone 4. A. viewer B. audience C. onlooker D. character 5. A. boring B. educational C. interesting D. funny Đáp án

1-A 2-C 3-D

4-D 5-A

Giải thích

1. Các đáp án B, C, D thuộc nhóm các chương trình

2. Các đáp án A, B, D thuộc nhóm người làm trong ekip chương trình 3. Các đáp án A, B, C thuộc nhóm các phương tiện tiếp nhận thông tin 4. Các đáp án A, B, C thuộc nhóm khán giả

(3)

5. Các đáp án B, C, D thuộc nhóm tính từ miêu tả thái độ tích cực

3 ( trang 4-sbt tiếng anh 8) Complete the passage, using the words in the box (Hoàn thành bài đọc, sử dụng các từ trong hộp)

programmes world watching and

characters children meet studio

There are many TV channels for (1)__________. They offer interesting (2) _______ for fun and learning. When children are (3) _______ the programmes, they can visit far-away lands, (4) _______ interesting people, learn about the (5) _______ around them, laugh with the comedians, and enjoy the funny (6) _______

colourful cartoon (7) _______. They can also become guests at the (8) _______ of a programme.

Đáp án

1. children 2. programmes 3. watching 4. meet

5. world 6. and 7. characters 8. studio

Hướng dẫn dịch

Có rất nhiều kênh truyền hình dành cho trẻ em. Họ cung cấp các chương trình thú vị để vui chơi và học tập. Khi xem chương trình, trẻ có thể đến thăm những vùng đất xa xôi, gặp gỡ những con người thú vị, tìm hiểu về thế giới xung quanh, cười đùa với các diễn viên hài và thưởng thức các nhân vật hoạt hình vui nhộn và đầy màu sắc. Họ cũng có thể trở thành khách mời tại trường quay của một chương trình.

4( trang 4-sbt Tiếng Anh 6) . Match the questions with the answers (Nối câu hỏi với câu trả lời)

Questions Answers

1. What’s your favourite TV show for kids? a. Because he’s so funny.

2. Who do you think is the most famous cartoon character?

b. Search and Explore.

(4)

3. What time is the Weekend Meeting on? c. Only once a week.

4. Why do children like Nobita in Doraemon? d. On the second floor.

5. How often do you watch Kids are Always Right?

e. At 8 o’clock on Saturday.

6. Where is Studio 1? f. Jerry, the little mouse in Tom and Jerry.

Đáp án

1-b 2-f 3-e

4-a 5-c 6-d

Hướng dẫn dịch

1. - Chương trình truyền hình yêu thích của bạn dành cho trẻ em là gì?

- Tìm kiếm và Khám phá.

2. - Bạn nghĩ ai là nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất?

- Jerry, chú chuột nhỏ trong Tom and Jerry.

3. - Gặp nhau cuối tuần vào lúc mấy giờ?

- 8h Chủ Nhật.

4. - Tại sao trẻ em thích Nobita trong Doraemon?

- Vì cậu ấy vui vẻ.

5. - Bạn xem Trẻ em luôn đúng với tần suất như thế nào?

- 1 lần/ tuần.

6. - Studio 1 ở đâu?

- Ở tầng 2.

(5)

5. ( trang 5 SBT Tiếng Anh 6) Complete the questions for the answers (Hoàn thành các câu hỏi cho câu trả lời)

1. A: _______ did John Logie Baird create the first television? - B: In 1926.

2. A: _______ hours did you watch TV last week? - B: I’m not sure. Three or four.

3. A: _______ country is a great cartoon producer? - B: Japan.

4. A: _______ makes up the largest TV audience in the USA? - B: Pre-school children.

5. A: _______ do children like cartoons?- B: Because they’re colourful and funny.

Đáp án:

1. When 2. How many 3. Which/ What

4. Who 5. Why

Hướng dẫn dịch

1. A: John Logie Baird tạo ra chiếc tivi đầu tiên khi nào? - B: Năm 1926.

2. A: Bạn đã xem TV bao nhiêu giờ trong tuần trước? - B: Tôi không chắc. Ba hoặc bốn.

3. A: Quốc gia nào là nhà sản xuất phim hoạt hình tuyệt vời? - B: Nhật Bản.

4. A: Ai là người tạo nên lượng khán giả truyền hình lớn nhất ở Hoa Kỳ? - B: Trẻ em trước tuổi đi học.

5. A: Tại sao trẻ em thích phim hoạt hình? - B: Vì chúng có màu sắc sặc sỡ và vui nhộn.

6 ( trang 5 SBT Tiếng Anh 6). Complete the sentences with “and”, “but”, or

“so” (Hoàn thành các câu với “and”, “but”, hoặc “so”)

1. My brother likes watching TV, _______ I like going out with my friends.

2. I want to work in television industry, _______ I’m learning hard.

(6)

3. The weather was bad, _______ they didn’t keep their picnic plan.

4. The concert started late, _______ we waited to watch it.

5. You can watch Harry Potter on TV, _______ you can read it, too.

6. I watched Happy Feet, _______ I told it to my friends.

Đáp án

1. but 2. so 3. so

4. but 5. and 6. and

Hướng dẫn dịch

1. Anh trai tôi thích xem TV, nhưng tôi thích đi chơi với bạn bè.

2. Tôi muốn làm việc trong ngành truyền hình, vì vậy tôi đang học tập chăm chỉ.

3. Thời tiết xấu, vì vậy họ đã không giữ kế hoạch dã ngoại của mình.

4. Buổi hòa nhạc bắt đầu muộn, nhưng chúng tôi đã đợi để xem nó.

5. Bạn có thể xem Harry Potter trên TV, và bạn cũng có thể đọc nó.

6. Tôi đã xem Happy Feet, và tôi đã kể nó cho bạn bè của mình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nước đổ thẳng xuống vách đá và đổ xuống và tạo bọt trên bức tường hẻm núi thấp hơn.. Tia phun mịn bắt sáng và lấp lánh

Chúc bạn thành công trong công việc và một năm mới hạnh phúc.. Chúc bạn thành công trong học tập và tiếng cười

Hàn Quốc - Vào những ngày Tết, trẻ em mặc Hanbok, trang phục truyền thống của Hàn Quốc, cúi chào người lớn tuổi và chúc họ sống lâu và khỏe mạnh.. Đổi lại, họ nhận

Năm tới, tôi sẽ học chăm chỉ hơn và trở thành một người con gái ngoan trong gia đình. Tôi sẽ không làm ba mẹ buồn và sẽ không lười

Học sinh Việt Nam chơi các môn thể thao và trò chơi khác nhau trong giờ giải lao.. Vì ở Việt Nam không có tuyết nên chúng tôi không thể đi

Em gái tôi và những người bạn của tôi / của cô ấy thường ngồi dưới gốc cây và chơi những trò chơi yêu thích của chúng tôi.. Đôi khi tôi tham gia cùng

Empire, ở phía bắc của Quảng trường, cũng là một rạp chiếu phim lớn với 1.330 chỗ ngồi.. The Prince Charles bán vé rẻ hơn nhiều so với các rạp

Mọi người tổ chức một số sự kiện thú vị nhất của Melbourne ở Công viên Albert.. Vào tháng 5, chương trình “Million Paws Walk” chứng kiến nhiều chú chó chơi đùa và chạy