• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 5, 6 Unit 7 Speaking | Giải SBT Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 5, 6 Unit 7 Speaking | Giải SBT Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

C. Speaking

1( trang 5 SBT Tiếng Anh 6) Complete the conversation with the words / phrases in the box. Then practise it with your friend. (Hoàn thành hội thoại với từ/ cụm từ trong hộp, Sau đó thực hành nó với một người bạn)

game show isn’t it favourite

VTV cab What time At

Phong: Turn to (1) _______, Minh. Harry Potter is going to be on.

Minh: But I’m watching Kids are Always Right.

Phong: Is the topic of the (2) _______ about pets?

Minh: No, it’s about the Amazon. It’s only half way through.

Phong: I can’t miss Harry Potter. (3) _______ does your programme finish?

Minh: (4) _________ 8.30.

Phong: I’ll miss the first part of the film. Why don’t you go and watch it with Dad?

Minh: Dad is watching his (5) _________ team, Manchester United. He never misses it.

Phong: Well ... So I’ll wait till 8.30. It’s your day today, (6) _________?

Đáp án

1. VTV cab 2. game show 3. What time

4. At 5. favourite 6. isn’t it

Hướng dẫn dịch

Phong: Chuyển qua VTV cab đi Minh. Harry Potter sẽ được phát hành.

Minh: Nhưng em đang xem Trẻ em luôn đúng.

(2)

Phong: Chủ đề của game show có phải là về thú cưng không?

Minh: Không, đó là về Amazon. Chỉ mới đi được một nửa chặng đường.

Phong: Anh không thể bỏ lỡ Harry Potter. Mấy giờ chương trình của em kết thúc?

Minh: Lúc 8h30.

Phong: Anh sẽ lỡ phần đầu tiên của bộ phim. Tại sao em không đi xem nó với bố?

Minh: Bố đang xem đội bóng yêu thích của bố, Manchester United. Bố không bao giờ bỏ lỡ nó.

Phong: À ... Vậy anh sẽ đợi đến 8h30. Hôm nay là ngày của em, phải không?

2( trang 6 SBT Tiếng Anh 6) Work with your friend. Make complete questions from the prompts. Practise asking and answering them (Làm việc cùng bạn của em. Tạo câu hỏi từ gợi ý. Thực hành hỏi và trả lời chúng)

1. what / favourite / TV programme / ? 2. what time / it / on / ?

3. what channel / it / on / ? 4. what / it / about / ?

5. why / you / like / this programme / ? Đáp án

1. A: What is your favourite TV programme?

B: I like the nature programme.

2. A: What time is it on?

B: It’s on all day.

3. A: What channel is it on?

B: It’s on Planet Earth channel.

(3)

4. A: What is it about?

B: It’s about animals and nature like rivers, oceans, mountains ...

5. A: Why do you like this programme?

B: I like it because I learn a lot about our earth from this programme.

Hướng dẫn dịch

1. A: Chương trình TV yêu thích của bạn là gì? - B: Tôi thích chương trình thiên nhiên.

2. A: Mấy giờ rồi? - B: Đó là vào cả ngày.

3. A: Nó được phát trên kênh nào? - B: Đó là trên kênh Planet Earth.

4. A: Nó là về cái gì?

B: Đó là về động vật và thiên nhiên như sông, đại dương, núi ...

5. A: Tại sao bạn thích chương trình này?

B: Tôi thích nó vì tôi học được rất nhiều điều về trái đất từ chương trình này.

3( trang 6 SBT Tiếng Anh 6) Create your own TV programme. If you can make your own TV programme, decide on: (Hãy sáng tạo chương trình TV của chính em. Nếu em muốn làm chương trình TV của chính em, hãy quyết định:)

– What time would you like it to be on?

– How long would you like it to be?

– What would you like it to be about?

– Would it be for children of your age only or for parents too?

Then tell it to your friends.

Dịch:

- Bạn muốn nó vào lúc mấy giờ?

(4)

- Bạn muốn nó được bao lâu?

- Bạn muốn nó về cái gì?

- Nó sẽ chỉ dành cho trẻ em ở độ tuổi của bạn hay cho cả cha mẹ?

Hướng dẫn làm bài

My own program can be air at 8 pm on every Sunday. It will last for one hour. It is about wild animals and funny facts about them. All members of family can see it together.\

Hướng dẫn dịch

Chương trình của tớ có thể lên sóng vào 8 giờ tối mỗi Chủ Nhật. Nó sẽ khoảng 1 tiếng. Chương trình sẽ về các loài động vật hoang dã và những sự thật thú vị về chúng. Mọi thành viên trong gia đình có thể xem cùng nhau.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Now write a short parapraph of 40-50 words about how you keep your class rules. Use Linda’s class rules and you can add your own. Hãy sử dụng nội quy lớp học của Linda và em

(Hoàn thành các cuộc hội thoại sau về vùng lân cận em. Sau đó thực hành cuộc hội thoại với một người bạn).. Visitor: Excuse me, I need

Năm tới, tôi sẽ học chăm chỉ hơn và trở thành một người con gái ngoan trong gia đình. Tôi sẽ không làm ba mẹ buồn và sẽ không lười

Giang: Và có môn thể thao nào bạn muốn thử không?. David: Tôi muốn thử

Mọi người tổ chức một số sự kiện thú vị nhất của Melbourne ở Công viên Albert.. Vào tháng 5, chương trình “Million Paws Walk” chứng kiến nhiều chú chó chơi đùa và chạy

Ngôi nhà sẽ có những thiết bị thông minh như máy giặt, máy rửa bát để giúp tôi làm

(Làm việc với người bạn. Em nhìn vào các bức hình bên dưới và bạn của em nhìn vào những bức hình trang 39. Hỏi và trả lời về điểm giống nhau và khác nhau của 2 bức

Take turns talking about what you think robots can do and say if you agree or don’t agree (Làm việc với bạn. Thay nhau nói về việc em nghĩ robot có thể làm và nói xem