Bài 17: Silic và hợp chất của silic
Bài 17.1 trang 25 Sách bài tập Hóa học 11: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách:
A. đun SiO2 với NaOH nóng chảy.
B. cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng.
C. cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3. D. cho Si tác dụng với dung dịch NaCl.
Lời giải:
Đáp án A
Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách đun SiO2 với NaOH nóng chảy SiO2 + 2NaOH (nóng chảy) → Na2SiO3 + H2O
Bài 17.2 trang 25 Sách bài tập Hóa học 11: Silic đều phản ứng được với dung dịch các chất trong dãy nào sau đây?
A. HCl, HF B. NaOH, KOH C. Na2CO3, KHCO3
D. BaCl2, AgNO3
Lời giải:
Đáp án B
Silic và nhôm đều phản ứng được với NaOH, KOH.
Bài 17.3 trang 25 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng oxi - hóa khử?
A. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O B. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
C. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
D. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
Lời giải:
Đáp án C
0 1 4 0
2 2 3 2
Si 2NaOH H O Na Si O 2H
Bài 17.4 trang 25 Sách bài tập Hóa học 11: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
1. Si + X2 → X2 là F2, Cl2, Br2. 2. Si + O2 → 3. Si + Mg →
4. Si + KOH + ? → K2SiO3 + ? 5. SiO2 + NaOH →
Trong các phản ứng này số oxi hóa của Si thay đổi thế nào?
Lời giải:
1. Si + 2F2 → SiF4
Si + 2Cl2
to
SiCl4Si + 2Br2
to
SiBr42. Si + O2
to
SiO23. Si + 2Mg
to
Mg2Si4. Si + 2KOH + H2O → K2SiO3 + 2H2↑ 5. SiO2 + 2NaOH
to
Na2SiO3 + H2OTrừ phản ứng 3. Si + 2Mg
to Mg2Si số oxi hóa của Si giảm từ 0 xuống -4 sau phản ứng. Còn các phản ứng còn lại số oxi hóa của Si đều tăng từ 0 lên +4 sau phản ứng.Bài 17.5 trang 25 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các chất sau: silic, silic đioxit, axit silixic, natri silicat, magie silixua. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất trên và viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Dãy chuyển hóa có thể là:
(1) (2) (3) (4)
2 2 2 3 2 3
Mg Si Si SiO Na SiO H SiO
Các phương trình hóa học có thể xảy ra là:(1) Si + 2Mg
to
Mg2Si (2) Si + O2to
SiO2(3) SiO2 + 2NaOH (nóng chảy)
to
Na2SiO3 + H2O (4) Na2SiO3 + 2HCl → H2SiO3 ↓ + 2NaClBài 17.6 trang 25 Sách bài tập Hóa học 11: Có a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,792 lít hiđro. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít hiđro.
Tính a, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc và Al tác dụng với dung dịch NaOH theo phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ Lời giải:
- Si và Al phản ứng với dung dịch NaOH:
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
- Khi X tác dụng với HCl, chỉ có Al tham gia phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Theo (3): nAl =
2n
H23
= 0,0200 (mol)Khối lượng Al trong hỗn hợp X là: 0,0200.27 = 0,540 (g) Theo (2):
2
H Al
n 3n
2
= 0,0300 (mol) Theo (1): Sin
H2n 2
= 0,0250 (mol)Khối lượng Si trong hỗn hợp X là: 0,0250.28 = 0,700 (g) a = mAl + mSi = 0,540 + 0,700 = 1,240 (g).