• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

Ngày soạn: 08/02/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 02 năm 2019

TOÁN

TIẾT 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích của hình chữ nhật và hình vuông.

2. Kĩ năng: Thực hành tính diện tích của các hình đã học.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước, phấn màu, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính chu vi và diện tích hình tròn biết:

r = 25m ; r = 2,4cm - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 36’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Ví dụ: 12’

- GV vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng và yêu cầu HS quan sát.

- Yêu cầu HS thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách tính diện tích của mảnh đất.

- GV nhận xét các hướng giải của HS.

Cách 1

- Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và hai hình chữ nhật bằng nhau MNPQ và EGHK.

Ta có :

Độ dài cạnh AC là : 20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là

20 x 80,1 = 1602 (m2)

Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và hình chữ nhật EGHK là :

25 x 40,1 x 2 = 2005 (m2) Diện tích của mảnh đất là :

1602 + 2005 = 3607 (m2)

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS quan sát.

- HS thảo luận theo cặp.

- 2 nhóm HS làm phiếu - Nhận xét, bổ sung Cách 2

Chia mảnh đất thành hình chữ nhật NPGH thành 2 hình vuông bằng nhau ABEQ và CDKM.

Ta có :

Độ dài cạch PG là : 25 + 20 + 25 = 70 (m)

Diện tích của hình chữ nhật NPGH là:

70 x 40,1 = 2807 (m2)

Diện tích của hình vuông ABEQ và CDKM là :

20 x 20 x2 = 800 (m2) Diện tích của mảnh đất là :

2807 + 800 = 3607 (m2) Đáp số : 3607m2

(2)

Đáp số : 3607m2 - Để tính diện tích của một hình phức tạp, chúng ta phải làm như thế nào ?

3. Luyện tập

* Bài 1. SGK trang 104. Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên: 10’

- GV vẽ hình của bài tập lên bảng.

- Muốn tính được diện tích của hình bên ta làm ntn?

- Nhận xét bài làm của HS trên bảng.

Bài giải

Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật ABCD và MNPQ. Ta có:

Độ dài của cạnh AB là:

3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)

Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là:

6,2 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là:

39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số : 66,5m2

* Bài 2. SGK trang 104. Một khu đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây.

Tính diện tích khu đất đó: 12’

- Tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự bài 1. Đáp số: 80700 m2

4. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV cñng cè néi dung bµi

- NhËn xÐt giê häc. Híng dÉn HS chuÈn bÞ giê sau.

- Chúng ta tìm cách chia hình đó thành các hình đơn giản như hình chữ nhật, hình vuông... để tính diện tích từng phần, sau đó tính tổng diện tích.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS suy nghĩ sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.

- 1 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở bài tập.

TẬP ĐỌC

TIẾT 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

(3)

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thánh Tông.

3. Thái độ: GD học sinh biết yêu quý, kính trọng người có tài.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự tôn, tự trọng dân tộc).

- Tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

IV. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C À Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng và trả lời câu hỏi:

+ Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?

+ Nêu ý nghĩa của bài?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: (Ứng dụng CNTT) 1. Giới thiệu bài :1p

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc: 12p - Giáo viên chia bài thành 4 đoạn - GV sửa phát âm.

- GV đọc mẫu diễn cảm.

b. Tìm hiểu bài: 10p

- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liẽu Thăng?

- Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?

- Giảng: Sứ thần Giang Văn Minh đã khôn khéo đẩy nhà vua Minh vào hoàn

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.

- 1 học sinh khá đọc toàn bài.

- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc phần chú giải.

- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 3.

- Luyện đọc theo cặp đôi.

- Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.

- Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này.

(4)

cảnh sự vô lí của mình, nhà vua dù biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.

- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với hai đại thần nhà Minh?

- Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?

- Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?

- Nội dung chính của bài là gì?

- Ghi bảng nội dung bài.

c. Đọc diễn cảm : 10p - Treo bảng phụ đoạn 3.

- GV đọc mẫu.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2p

? Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài Tiếng rao đêm.

- Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay:

Bạch Đằng thưở trước máu còn loang.

- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông sai người ám hại ông.

-Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.

- Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

- 2 HS nhắc lại.

- 4 HS đọc nt lại bài.

- 1 HS nêu cách đọc.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- 5 HS đọc phân vai.

CHÍNH TẢ (NGHE –VIẾT)

TIẾT 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp một đoạn từ “Thấy sứ thần Việt Nam ...

chết như sống” trong truyện Trí dũng song toàn.

2. Kĩ năng: Làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính thẩm mĩ, yêu cái đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C À Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(5)

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ : giữa dòng; rò rỉ; tức giận; giấu giếm.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 36’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:

20’

a. Trao đổi về nội dung đoạn viết

? Đoạn văn kể về điều gì?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.

c. Viết chính tả - GV đọc cho HS viết d. Soát lỗi, chấm bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập (Ứng dụng CNTT)

Bài 1a. VBT trang 14. Tìm và viết lại các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau: 6’

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

+ Giữ lại để dùng về sau: để dành, dành dụm.

+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ + Đồ đượng đan bằng tre nứa, đáy phẳng thành cao: cái rổ, cái giành.

Bài 2a. VBT trang 15. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau: 6’

- Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp

- HS lên bảng viết các từ.

- 1 HS đọc đoạn văn cần viết.

- Đoạn văn kể về sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua Minh tức giận, sai người ám sát ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ.

- HS nối tiếp nhau nêu các từ mình có thể nhầm: thảm hại, giận quá, linh cữu.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.

- HS viết bài.

- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- HS thảo luận theo cặp.

- Đại diện các cặp báo cáo kết quả.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

(6)

sức.

- Cách chơi”

+ Chia lớp thành 2 đội

+ Mỗi HS chỉ được điền một chỗ trống. Khi HS viết xong về chỗ thì HS khác mới lên viết.

+ Đội nào điền nhanh, đúng là đội thắng cuộc.

- Tổng kết cuộc thi.

? Bài thơ cho em biết điều gì?

4. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Dáng hình ngọn gió cho người thân nghe.

- Tham gia trò chơi: “ Thi điền từ tiếp sức” dưới sự điều khiển của GV.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài hoàn thành.

- Bài thơ tả gió như một con người rất đáng yêu, rất có ích. Gió biết hát, dạo nhạc quạt dịu nắng trưa, cõng nước làm mưa rào, làm khô ở muối trắng, đẩy cánh buồm ... Nhưng hình dáng của ngọn gió thế nào thì không ai biết.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 21: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (T )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân (UBND) xã (phường) và vì sao phải tôn trọng (UBND) xã (phường)

2. Kĩ năng: Thực hiện nghiêm túc các quy định của UBNND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.

3. Thái độ: Tôn trọng UBND xã (phường)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính, máy chiếu.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 4’ (Ứng dụng CNTT) - Vì sao phải yêu quê hương?

- Nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương?

- 2 HS trả lời

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: 31’ (Ứng dụng PHTM)

* Giới thiệu bài: 1’

Hoạt động 1: 9’

Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân phường

(7)

- Thảo luận, cả lớp trả lời cõu hỏi sau:

+ Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gỡ?

+ UBND phường, làm những việc gỡ?

+ Mọi người cần cú thỏi độ như thế nào đối với UBND phường?

- Gọi HS trả lời.

- Treo tranh ảnh UBND xó Hải Xuõn.

*Kết luận: UBND phường, xó giải quyết nhiều cụng việc quan trọng đối với người dõn ở địa phương.

Vỡ vậy, mọi người dõn phải tụn trọng và giỳp đỡ UBND hoàn thành nhiệm vụ.

- 2 HS đọc truyện trong sgk.

- HS trả lời.

- 2 HS đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 2: Làm bài tập 1, sgk: 9’

- Yờu cầu HS làm việc cặp đụi

- GV kết luận: UBND xó làm cỏc việc: b, c, d, đ, e, h, i.

- HS thảo luận nhúm.

- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày.

- Cả lớp trao đổi bổ sung.

Hoạt động 3: Làm bài tập 3, sgk: 9’

- Yờu cầu HS làm bài

- GV kết luận:

+ b, c là hành vi, việc làm đỳng.

+ a là hành vi khụng nờn làm.

* Hướng dẫn HS làm bài 1, 2 VBT trang 32, 33

- 1 HS yờu cầu.

- HS làm việc cỏ nhõn.

- Một số HS trỡnh bày ý kiến.

Củng cố, dặn dũ: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Yờu cầu HS tỡm hiểu UBND xó nơi mỡnh ở; cỏc cụng việc chăm súc, bảo vệ trẻ em mà UBND xó đó làm.

(8)

KHOA HỌC

TIẾT 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày được tác dụng của năng lượng Mặt trời trong tự nhiên.

- Kể tên được một số phương tiên, máy móc, hoạt động... của con người sử dụng năng lượng mặt trời.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng năng lượng mặt trời vào các hoạt động phù hợp.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’(Ứng dụng PHTM)

- Nêu ví dụ các vật có biến đổi hình dạng nhờ cung cấp năng lượng?

- GV gọi HS lên bảng đọc phần kết luận tiết trước?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 31’ (Ứng dụng CNTT)

1. Giới thiệu bài: 1’

- 2 HS lên bảng.

2. Hoạt động 1: 9’

Thảo luận - GV chia nhóm: 4 HS/nhóm

- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:

+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào?

+ Năng lượng Mặt trời có vai trò gì đối với con người?

+ Năng lượng Mặt trời có vai trò gì đối với thời tiết và khí hậu?

+ Năng lượng Mặt trời có vài trò gì đối với thực vật?

+ Năng lương Mặt trời có vai trò gì

- HS thảo luận.

+ Mặt trời cung cấp cho Trái đất ở dạng ánh sáng và nguồn nhiệt.

+ Con người sử dụng năng lượng Mặt trời để học tập, vui chơi, lao động. Năng lượng Mặt trời giúp cho con người khoẻ mạnh, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, làm điện.

+ Nếu không có năng lượng Mặt trời, thời tiết và khí hậu sẽ có những thay đổi rất xấu.

+ Thực vật cần năng lượng Mặt trời để sống và phát triển bình thường. Năng lượng Mặt trời giúp cho thực vật quang hợp, thực hiện các qua trình tổng hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất và trao đổi khí.

+ Động vật cần năng lượng Mặt trời để

(9)

đối với động vật.

* Kết luận: Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trờn Trỏi Đất. Nếu khụng cú năng lượng Mặt trời, Trỏi Đất chỉ là một hành tinh chết.

khoẻ mạnh, thớch nghi với mụi trường.

năng lượng Mặt trời là thức ăn trực tiếp hoặc giỏn tiếp của động vật.

- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày.

- Cỏc nhúm khỏc nhận xột bổ sung.

3. Hoạt động 2: 9’

Quan sỏt và thảo luận - GV chia nhúm: 2 HS/nhúm

- Yờu cầu HS thảo luận cỏc cõu hỏi:

+ Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày?

+ Kể tờn một số cụng trỡnh, mỏy múc sử dụng năng lương mặt trời?

+ Kể tờn một số VD Về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đỡnh và địa phương?

- HS quan sỏt cỏc hỡnh 2, 3, 4 skg và thảo luận.

+ Mọi người đang tắm biển. Con người sử dụng năng lượng Mặt trời để chiếu sỏng/Con người đang phơi cà phờ. Năng lượng Mặt trời được dựng để làm khụ, sấy khụ cà phờ.

+ Pin Mặt trời của tầu vũ trụ. Năng lượng Mặt trời được dựng để phỏt điện

+ Cỏnh đồng muối, năng lượng mặt trời làm nước bay hơi, con người thu được muối.

4. Hoạt động 3: 9’

Trũ chơi - GV chia nhúm phổ biến cỏch chơi

và luật chơi.

- Nhận xột, tuyờn dương nhúm thắng cuộc.

* Hướng dẫn HS làm bài tập VBT trang 66 – 67.

5. Củng cố, dặn dũ: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xột tiết học. Dặn HS về nhà.

học thuộc mục Bạn cần biết.

- HS tham gia chơi.

- 2 HS đọc mục bạn cần biết.

(10)

Ngày soạn: 09/02/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 02 năm 2019

TOÁN

TIẾT 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích của các hình đã học (hình tam giác, hình thang)

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện tính diện tích của các hình đã học (hình tam giác, hình thang)

3. Thái độ: Giáo dục tính khoa học, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các hình vẽ trong SGK. Thước, phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính diện tích của hình thang biết:

a = 12m; b = 18m; h = 11m a = 2,1cm; b = 2,9cm; h = 2,5cm - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 36’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Ví dụ: 10’

- GV vẽ hình ABCDE như SGK lên bảng và yêu cầu HS quan sát.

- Tìm cách tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình vẽ ABCDE.

- GV hướng dẫn cách tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCDE:

+ Hướng dẫn chia hình như SGK.

+ Cung cấp các số đo theo bảng SGK + Yêu cầu HS tự tính diện tích của hình thang ABCD, hình tam giác ADE rồi tính diện tích của mảnh đất.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS quan sát.

- HS thảo luận theo cặp.

- Đại diện các nhóm trình bày cách làm.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên.

- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải:

Nối A với D, khi đó mảnh đất được chia thành 2 hình. Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. Kẻ các đường thẳng BM và NE vuông góc với AD.

Diện tích hình thang ABCD là:

( 55 + 30 ) x 22 : 2 = 935 ( m2) Diện tích hình tam giác ADE là:

55 x 27 : 2 = 742,5 ( m2) Diện tích hình ABCDE là:

935 + 742,5 = 1677,5 ( m2)

(11)

- GV chữa bài cho HS.

3. Luyện tập

Bài 1. SGK trang 105. Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây: 11’

- GV vẽ hình

? Để tính được diện tích chúng ta làm như thế nào?

- GV nhận xét chốt đáp án đúng:

Bài giải Độ dài cạnh BG là:

28 + 63 = 91 (m)

Diện tích hình tam giác BCG là:

91 x 30 : 2 = 1365 ( m2) Diện tích hình tam giác AEB là:

84 x 28 : 2 = 1176 ( m2) Diện tích hình chữ nhật ADEGlà:

84 x 63 = 5292 ( m2) Đáp số: 5292 m2 - Củng cố cách tính diện tích hình tam giác và HCN.

Bài 2. SGK trang 106. Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây: 12’

- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự bài 1.

Bài giải

Diện tích của tam giác ABM là:

24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang BMNC là:

37,4 x ( 20,8 + 38) : 2 = 1099,56(m2) Diện tích hình tam giác CND là:

38 x 25,3 : 2 = 480,7(m2) Diện tích mảnh đất là:

254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06(m2)

Đáp số : 1835,06 m2 - Củng cố cách tính diện tích hình thang và hình tam giác.

4. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV cñng cè néi dung bµi

- NhËn xÐt giê häc. Híng dÉn HS

Đáp số:1677,5 m2

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- HS nêu ý kiến.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nhận xét.

(12)

chuÈn bÞ giê sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hóa một số từ ngữ về công dân.

- Hiểu nghĩa một số từ ngữ về công dân: ý thức, quyền lợi, nghĩa vụ của công dân.

2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân, dựa vào câu nói của Bác Hồ.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng việt.

*TTHCM: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.

II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C À Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt một câu ghép phân tích các vế câu và cách nối các vế câu.

- Gọi HS dưới lớp làm miệng BT3 tiết trước

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 36’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1. VBt trang 16. Ghép các từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có ý nghĩa: 10’

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc các cụm từ đúng.

Bài 2. VBT trang 16. Nối nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B: 12’

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng:

- 2 HS lên làm trên bảng lớp.

- HS dưới lớp làm miệng.

- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.

- 2 HS làm bảng lớp.

- HS dưới lớp làm vào vở bài tập.

- Chữa bài: Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự.

- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.

- 1 HS làm bảng lớp.

- HS díi líp lµm vµo vë bµi tËp.

(13)

+ Quyền cụng dõn: Điều mà xó hội, phỏp luật cụng nhận cho người dõn được hưởng, được làm, được đũi hỏi + Nghĩa vụ cụng dõn: Điều mà xó hội, phỏp luật bắt buộc người dõn phải làm đối với đỏt nước, đối với người khỏc

+ í thức cụng dõn: Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dõn đối với một nước,

- Yêu cầu HS đặt câu với cụm từ đặt ở cột B.

- Nhận xét khen ngợi HS đặt câu hay câu đúng.

- Chữa bài.

- Nối tiếp nhau đặt câu.

Bài 3. VBT trang 16. Viết một đoạn văn khoảng 5 cõu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi cụng dõn: 12p

- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn của mình,

- Nhận xét.

? Các em sẽ làm gì để bảo vệ tổ quốc xứng đáng là cháu ngoan BH ? C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa học, viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.

- 2 HS làm bài vào bảng nhóm - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức:

- Chọn được những cõu chuyện kể về ý thức bảo vệ cỏc cụng trỡnh cụng cộng, di tớch lịch sử, văn hoỏ; ý thức chấp hành Luật Giao thụng đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lũng biết ơn cỏc thương binh liệt sĩ.

2. Kĩ năng:

- Chăm chỳ nghe bạn kể, nhận xột đỳng lời kể của bạn.

- Biết sắp xếp cắc tỡnh tiết, sự kiện thành một cõu chuyện.

- Hiểu và trao đổi với bạn về ý nghĩa của cõu chuyện.

3. Thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý thức ý thức bảo vệ cỏc cụng trỡnh cụng cộng, di tớch lịch sử, văn hoỏ; ý thức chấp hành Luật Giao thụng; biết ơn cỏc thương binh liệt sĩ.

* QTE: - Bổn phận tham gia gỡn giữ, bảo vệ cỏc cụng trỡnh cụng cộng, cỏc di tớch lịch sử.

- Bổn phậnchấp hành luật giao thụng.

- Bổn phận biết ơn gia đỡnh thương binh, liệt sĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(14)

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 31’ (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn kể chuyện: 28’

a. Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV dùng phấn màu gạch dưới những từ ngữ:

- 1 HS kể chuyện trước lớp.

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.

1. Kể lại một việc làm của những người công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá.

2. Kể lại một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.

3. Kể lại một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

- Đặc điểm chung của cả 3 đề là gì?

- Em có nhận xét gì về các việc làm của nhân vật trong truyện?

- Nhân vật trong truyện là ai?

- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.

- Gọi HS đọc gợi ý trên bảng phụ.

- Yêu cầu: Em định kể chuyện gì. Hãy giới thiệu cho các bạn nghe.

b. Kể trong nhóm:

- GV chia thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ các nhóm. Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi:

c. Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

? Qua các câu chuyện các con kể HS chúng ta cần phải làm gì ?

+ Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

+ Đây là những việc làm tốt, tích cực có thật của mọi người sống xung quanh em.

+ Là người khác hoặc chính em - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV.

- HS thi kể chuyện, nêu ý nghĩa của chuyện.

- HS phải tham gia gìn giữ, bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử ; chấp hành luật giao thông;

(15)

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

biết ơn gia đình thương binh liệt sĩ.

LỊCH SỬ

TIẾT 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức: Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.

- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm.

2. Kĩ năng: Biết thu thập thông tin, tài liệu có liên quan đến bài học.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về lịch sử của dân tộc.

* GDTNMTBĐ: - Biết được sông Bến Hải ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: :4’ (Ứng dụng PHTM)

? Nêu những sự kiện tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 31’ (Ứng dụng CNTT) 1. Giới thiệu bài: 1

2. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: 5’

- GV nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi .

* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 9’

- GV chia nhóm (2 HS/nhóm), hướng dẫn các nhóm thảo luận nội dung bài tập 1 VBT trang 42.

- Nêu các điều khoản chính của hiệp định Giơ-ne-vơ?

- GV kết luận: chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN và Đông Dương; qui định vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam…

* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: 6’

? Nguyện vọng của ND ta là sau 2 năm đất nước thống nhất, gia đình sum họp có

- 2 HS trả lời

- HS theo dõi.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện 1 số nhóm báo cáo.

- Các nhóm bổ sung.

- 1 số HS nối tiếp trả lời.

(16)

được thực hiện không? Tại sao?

? Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ- ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào?

* Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm: 8’

- GV chia nhóm (4 HS/nhóm), hướng dẫn các nhóm thảo luận.

? Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao?

? Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra?

? Sự lựa chọn của ND ta thể hiện điều gì?

* Hướng dẫn HS làm bài tập Trong VBT trang 42 – 44.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét, dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS khác theo dõi, nhận xét.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ sung.

- 3 HS đọc bài học.

---

Ngày soạn: 10/02/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 02 năm 2019

TOÁN

TIẾT 103: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về tính chu vi và diện tích các hình đã học.

2. Kĩ năng: Áp dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ; Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các hình vẽ trong SGK.

- Thước thẳng, phấn màu.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính diện tích của hình tam giác và hình tròn biết:

a = 12cm, h = 10cm r = 2,1m

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 36’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1. SGK trang 106: 10’

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc bài toán.

(17)

- Bài toán cho chúng ta biết những gì?

- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?

- Muốn tìm độ dài cạnh đáy ta làm thế nào ?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

Bài giải

Độ dài cạnh đáy của tam giác đó là :

5/8 x 2 : 1/2 = 5/2 (m) Đáp số: 5/2 m Bài 2. SGK trang 106: 11’

- GV vẽ hình.

- Tiến trình tương tự bài 1.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

Bài giải Diện tích của hình thoi là : 2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Diện tích của khăn trải bàn là : 2 x 1,5 = 3 (m2)

Đáp số: 1,5m2; 3m2 - Củng cố cách tính diện tích hình thoi và hình chữ nhật.

Bài 3. SGK trang 106: 12’

- GV vẽ hình.

- Muốn tính độ dài của sợi dây ta làm ntn?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

Bài giải

Chu vi bánh xe hình tròn có đường kính 0,35m là:

0,35 x 3,14 = 1,009 (m) Độ dài sợi dây là:

1,009 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m - Củng cố cách tính chu vi hình tròn.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- HS nêu.

- Ta lấy diện tích tam giác nhân 2, sau đó chia cho chiều cao.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- HS quan sát hình.

- 1 HS lên bảng phụ làm, lớp làm bài vào vở.

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- HS quan sát hình.

- HS nêu cách làm.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.

(18)

- GV nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn HS về nhà và chuẩn bị bài sau.

TẬP ĐỌC

TIẾT 42. TIẾNG RAO ĐÊM

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích...

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: lửa, lom khom, sập xuống, nạn nhân, nằm lăn lóc…

Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng kể chuyện, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung, diễn biến của truyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn.

*QTE: Bổn phận giúp đỡ người bị nạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính, máy chiếu.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘ NG D Y V H C À Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi:

+Vì sao có thể nói ông Giang văn Minh là người trí dũng song toàn?

+ Nêu nội dung chính của bài?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 36’ (Ứng dụng CNTT)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc: 12’

- Giáo viên chia bài thành 4 đoạn - GV sửa phát âm.

- GV đọc mẫu diễn cảm.

- 4 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi trong SGK.

- 1 học sinh khá đọc toàn bài.

- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 3.

- Luyện đọc theo cặp đôi.

(19)

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?

- Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào? Tại sao?

- Đám cháy xảy ra vào lúc nào?

- Đám cháy được miêu tả như thế nào?

- Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?

- Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?

- Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả có gì đặc biệt?

- Câu chuyện trên ca ngợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?

- Vào các đêm khuya tĩnh mịch.

- Nghe tiếng rao tác giả thấy buồn não ruột vì nó đều đều, khàn khàn, kéo dài trong đêm.

- Vào lúc nửa đêm.

- Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.

- Người dũng cảm cứu em bé là anh thương binh nặng, chỉ còn một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Khi gặp đám cháy, anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người.

- Chi tiết: người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh ta có một cái chân gỗ.

- Tác giả đưa người đọc đi hết từ bất ngờ này đến bất ngờ khác. Đầu tiên là tiếng rao quen thuộc của người bán bánh giò.

- Phát biểu theo ý hiểu.

- Nội dung chính của câu chuyện là gì?

- Ghi bảng nội dung bài c. Đọc diễn cảm: 10’

- Treo bảng phụ có ghi đoạn 2 - GV đọc mẫu đoạn văn.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

? Câu chuyện cho chúng ta bài học gì trong cuộc sống?

? Khi gặp người bị nạn các em phải làm gì ?

* Câu chuyện ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.

- 2 HS nhắc lại.

- 4 HS đọc nối tiếp trước lớp.

- 1HS nêu giọng đọc của bài.

- HS đọc theo cặp.

- 3 đến 5 HS thi đọc trước lớp.

- HS trả lời.

(20)

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:

- Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể.

2. Kĩ năng: Lập được chương trình cho một hoạt động tập thể.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết khái quát công việc, cách làm việc có kế hoạch.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Hợp tác (Ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động.) - Thể hiện sự tự tin.

- Đảm nhận trách nhiệm.

*QTE: - Quyền được tham gia các hoạt động vui chơi giải trí.

- Quyền được kết bạn và hội họp hòa bình.

- Quyền được bảo vệ khỏi thảm hoạ thiên tai.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính, máy chiếu.

IV. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C À Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Việc lập CTHĐ có tác dụng gì?

- Em hãy nêu cấu tạo của một CTHĐ?

- Nhận xét.

B. Bài mới (Ứng dụng CNTT) 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập:

a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: 10’

- Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì?

- Mục đích của hoạt động đó là gì?

- Để tổ chức buổi sinh hoạt tập thể đó, có những việc gì cần phải làm?

- Để phân công cụ thể từng công việc đó, em làm thế nào?

- 2 HS trả lời.

- 1 HS đọc đề bài

+ Hội trại chúng em tiến bước theo Đoàn/ Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai.

+ Vui chơi, cắm trại cùng thi đua tiến bước theo Đoàn/ hiểu thêm về vùg bị thiên tai và có hành động ủng hộ thiết thực.

+ Chuẩn bị đồ dùng, phân công công việc, trang trí....

+ Em nêu rõ từng việc cần làm và giao cho từng thành viên trong lớp.

+ Việc nào cần làm trước, viết trước,

(21)

- Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buổi sinh hoạt, em hình dung công việc đó như thế nào?

b. Lập Chương trình hoạt động: 20’

- Nhắc HS ghi ý chính. Viết CTHĐ theo đúng trình tự.

1) Mục đích.

2) Công việc - phân công.

3) Tiến trình

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Ghi tiêu chí đánh giá CTHĐ lên bảng

- Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để kiểm tra.

- Gọi HS khác đọc lại CTHĐ của mình.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

? Các em có thích tham gia vào các hoạt động do ban chỉ huy liên đội đề ra không ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về hoàn thiện CTHĐ và chuẩn bị bài sau.

việc nào sau, viết sau.

- 2 HS làm bài tập vào bảng nhóm. - HS cả lớp làm vào vở bài tập.

- 2 HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét, theo các tiêu chí đã đề ra.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi bài cho nhau, kiểm tra theo các tiêu chí đã nêu.

- 2 HS đọc bài của mình.

KHOA HỌC

TIẾT 42: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:

- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.

- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các loại chất đốt 3.Thái độ: GD học sinh ý thức BVMT.

* GDTNMTBĐ: tài nguyên biển: dầu mỏ

*GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt góp phần bảo vệ môi trường.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng biết tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin, về việc sử dụng chất đốt.

- Kĩ năng bình luận đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(22)

- Mỏy tớnh, mỏy chiếu.

IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y V H C À Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’ (Ứng dụng PHTM)

? Vỡ sao núi Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trờn Trỏi đất?

? Năng lượng Mặt trời được dựng để làm gỡ?

- Nhận xột.

B. Bài mới: 31’ (Ứng dụng PHTM)

1. Giới thiệu bài: 1’

- 2 HS lờn bảng trả lời

2. Hoạt động 1: Kể tờn một số loại chất đốt: Ứng dụng CNTT – chiếu hỡnh vẽ: 13’

- Em biết những loại chất đốt nào?

- Em hóy phõn loại những chất đốt đú theo 3 loại: thể rắn, thể lỏng, thể khớ?

- Quan sỏt hỡnh minh hoạ 1, 2, 3 trang 86 và cho biết: Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đú thuộc thể nào?

- củi, tre, rơm, rạ, than, dầu, ga....

+ Thể rắn: than, củi, tre, rơm, rạ, lỏ cõy..

+ Thể lỏng: dầu, xăng..

+ Thể khớ: ga.

- Hỡnh 1: Chất đốt là than. Than thuộc thể rắn.

- Hỡnh 2: Chất đốt là dầu. Dầu thuộc thể lỏng.

- Hỡnh 3: Chất đốt là ga. Ga thuộc thể khớ.

3. Hoạt động 2: Quan sỏt và thảo luận: 14’

- GV chia nhúm: 4 HS/nhúm - GV yờu cầu học sinh thảo luận:

+ Kể tờn cỏc chất đốt, rắn thường được dựng ở cỏc vựng nụng thụn và miền nỳi?

+ Than đỏ được sử dụng vào những việc gỡ?

+ Ở nước ta than đỏ được khai thỏc chủ yếu ở đõu?

+ Ngoài than đỏ, bạn cũn biết tờn loại than nào khỏc?

+ Cần khai thỏc than như thế nào? Vỡ sao?

- HS thảo luận

+ Củi, tre, rơm, rạ….

+ Than đỏ được sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, sưởi ấm, sấy khụ...

Than đỏ dựng để chạy mỏy phỏt điện của nhà mỏy nhiệt điện và một số loại động cơ.

+ Ở nước ta than đỏ được khai thỏc chủ yếu ở cỏc mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh.

+ Than bựn, than củi...

+ HS trả lời.

+ Kể tờn cỏc loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chỳng thường được dựng để

+ Dầu, xăng.

(23)

làm gì?

+ Dầu mỏ có ở đâu?

+ Người ta khai thác dầu mỏ ntn?

+ Những chất nào có thể được lấy ra từ dầu mỏ?

+ Xăng, dầu được sử dụng vào những việc gì?

+ Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở đâu?

+ Khi khai thác cần chú ý điều gì ? + Có những loại khí đốt nào?

+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?

- GV nhận xét, kết luận.

* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 VBT trang 68.

5. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

+ Dầu mỏ có ở trong tự nhiên, nó nằm sâu trong lòng đất.

+ Người ta dựng các tháp khoan ở nơi chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng dầu.

+ Những chất có thể lấy ra từ dầu mỏ:

xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-zen, dầu nhờn, nước hoa, tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất dẻo...

+ Xăng được dùng để chạy máy, các loại động cơ. Dầu được sử dụng để chạy máy móc, các loại động cơ, làm chất đốt và thắp sáng.

+ Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở Biển Đông.

+ HS trả lời.

+ Khí tự nhiên và khí sinh học.

+ Ủ chất mùn, rác, phân gia súc.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

NS: 29/1/2018

NG: Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018

TOÁN

TIẾT 104. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:

- Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

2. Kĩ năng:

(24)

- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính khoa học, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính diện tích và chu vi hình tròn biết:

r = 12cm r = 2,1m - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 36’ (Ứng dụng PHTM)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Giới thiệu hình hộp chữ nhật: 7’

- GV cho HS quan sát bao diêm, viên gạch, hộp bánh (có dạng hình hộp chữ nhật) và giới thiệu bao diêm, viên gạch, hộp bánh có dạng hình hộp chữ nhật.

? Đếm số mặt của bao diêm, viên gạch, hộp bánh?

? Vậy hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? - GV nêu: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, hai mặt đáy và 4 mặt xung quanh (GV chỉ rõ hai mặt đáy và 4 mặt bên của bao diêm, viên gạch, hộp bánh.

- GV đưa ra hình hộp triển khai được và yêu cầu HS chỉ các mặt của các hình hộp này.

- GV yêu cầu HS quan sát lại bao diêm, viên gạch, hộp bánh hình hộp chữ nhật triển khai và hỏi: Các mặt của hình hộp chữ nhật có điểm gì chung?

- GV vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng vừa vẽ vừa giải thích: Đặt hình hộp ở một vị trí, quan sát ở 1 vị trí cố định, ta không nhìn thấy 1 mặt đáy (phía dưới) và hai mặt bên (phía sau) nên cô dùng nét đứt để thể hiện các cạnh của nó phân biệt với các mặt, các cạnh mà em nhìn thấy.

- GV cho HS đếm số đỉnh của bao diêm, viên gạch, hộp bánh,

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS quan sát vật thật.

+ HS đếm và nêu: Bao diêm có 6 mặt, viên gạch có 6 mặt, hộp bánh có 6 mặt.

+ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt.

- HS lên chỉ rõ đâu là 2 mặt đáy và các mặt bên của hình hộp chữ nhật (SGK)

- Các mặt của hình hộp chữ nhật đều là hình chữ nhật.

- Mỗi HS đếm đỉnh của một vật sau đó lần lượt nêu :

(25)

? Vậy hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh ?

- GV chỉ hình hộp đã vẽ trên bảng và nói : Cô đặt tên các đỉnh của hình hộp chữ nhật là A, B, C, D, M, N, P, Q.

- GV tiếp tục yêu cầu HS đếm số cạnh của bao diêm, viên gạch, hộp bánh.

? Vậy hình hộp chữ nhật có mấy cạnh?

? Bạn nào có thể lên bảng chỉ và nêu tên các cạnh của hình hộp chữ nhật ?

- GV giới thiệu 3 kích thước của hình hộp chữ nhật :

+ Chiều dài (chính là chiều dài của mặt đáy)

+ Chiều rộng (chính là chiều rộng của mặt đáy)

+ Chiều cao (độ dài của các cạnh bên) - GV vừa chỉ hình trên bảng vừa tổng hợp lại các yếu tố của hình hộp chữ nhật : - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh, 12 cạnh và 3 kích thước đó là chiều cao, chiều rộng và chiều dài.

? Hãy kể tên các vật có dạng hình hộp chữ nhật mà em biết?

- GV nhận xét.

3. Giới thiệu hình lập phương: 5’

- GV sử dụng con xúc xắc và hộp lập phương để giới thiệu cho HS về hình lập phương tương tự như hình hộp chữ nhật.

4. Luyện tập

Bài 1. SGK trang 108. Viết số thích hợp vào ô trống: 8’

- GV nhận xét và kết luận: Hình hộp chữ

+ Bao diêm có 8 đỉnh + Viên gạch có 8 đỉnh + Hộp bánh có 8 đỉnh

- Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh.

- HS quan sát và nêu lại các đỉnh của hình hộp chữ nhật.

- HS đếm và nêu : + Bao diêm có 12 cạnh + Viên gạch có 12 cạnh + Hộp bánh có 12 cạnh

- Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

- HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu tên mười hai cạnh.

- HS nối tiếp nhau nêu trước lớp.

- Quan sát con xúc xắc và hình lập phương theo hướng dẫn của GV và rút ra đặc điểm của hình này: Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS nhận xét.

(26)

nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. Hình lập phương cũng thế.

Bài 2. SGK trang 108: 8’

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

a) AB = MN = QP = DC AD = MQ = BC = NP AM = DQ = CP = BN

b) Diện tích mặt đáy MNPQ là:

6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích mặt đáy ABNM là:

6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích mặt đáy BCNP là:

4 x 3 = 12 (cm2) Bài 3. SGK trang 108: 5’

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV nhận xét:

+ Hình A là HHCN.

+ Hình B là HLP.

5. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài

- HS làm vở nêu kết quả và giải thích cách làm

ĐỊA LÍ

TIẾT 21: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Cam - pu - chia và Lào là hai nước nông nghiệp mới phát triển công nghiệp.

- Trung Quốc có số dân đông dân nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp.

2. Kĩ năng:

- Biết dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí địa lí của Cam - pu - chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên của ba nước này.

3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC.

(27)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’ (Ứng dụng PHTM) - Nêu đặc điểm dân cư châu Á?

- Nêu đặc điểm kinh tế châu Á?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 31’ (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Các hoạt động.

a. Cam - pu - chia: Ứng dụng CNTT: chiếu bản đồ các nước châu Á, tranh ảnh: 9’

HĐ 1: Làm việc theo cặp đôi:

B 1: YC HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18 và nhận xét Cam - pu - chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp với những nước nào?

- Nhận biết gì về địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này?

B 2 : Đại diện các cặp báo cáo kết quả thảo luận.

* GV hệ thống lại nội dung: Cam - pu - chia nằm ở Đông Nam Á, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.

b. Lào: Ứng dụng CNTT: chiếu bản đồ các nước châu Á, tranh ảnh: 9’

HĐ 2: Làm việc theo cặp

B 1: HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18 và nhận xét Lào thuộc khu vực nào của châu Á, giáp với những nước nào?

- Nhận biết gì về địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này?

B 2 : Đại diện các cặp báo cáo kết quả thảo luận.

* GV giảng kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.

c. Trung Quốc: Ứng dụng CNTT: chiếu bản đồ các nước châu Á, tranh ảnh: 9’

HĐ 3: Làm việc cả lớp

- Y/c HS quan sát hình 5 bài 18, và gợi ý trong SGK và nhận xét về diện tích, dân số, vị trí nằm phía nào của nước ta?

* GV giảng: Trung Quốc là nước có dịên tích đứng thứ 3 trên thế giới và có số dân đông nhất thế giới, trung bình cứ 5 người dân trên thế giới thì có 1 người dân Trung Quốc...

- 2 HS nêu.

- HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.

- Đại diện các cặp trả lời.

- HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.

- Các cặp báo cáo kết quả thảo luận.

- HS quan sát hình 5 và trả lời.

- HS quan sát trả lời.

(28)

- YC HS quan sát hình 3, và em biết gì về Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc?

- Em hãy nêu một số ngành sản xuất nổi tiếng của Trung Quốc từ xa mà em biết?

* GV giảng: Trung Quốc có diện tích lớn, đông dân nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng.

* Hướng dẫn HS làm bài tập VBT trang 40 – 41.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị giờ sau Châu Âu.

- Tơ lụa, gốm, sứ, chè.

- HS đọc kết luận SGK.

NG: 30/1/2018

NG : Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2018

TOÁN

TIẾT 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hình thành biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Tự tìm cách tính và lập công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán liên quan.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- Nêu các đặc điểm của HHCN và HLP? So sánh HHCN và HLP?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 36’ (Ứng dụng PHTM)

1. Giới thiệu bài : 1’

2. Giới thiệu về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: 6’

- GV đưa ra hình hộp chữ nhật kích

- 2 HS nêu.

(29)

thức 8cm x 5cm x 4cm, vừa chỉ các mặt xung quanh của hình vừa giới thiệu: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là tổng diện tích 4 mặt của hình hộp chữ nhật.

- Yêu cầu HS chỉ lại các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật.

- GV nêu: Chúng ta cùng đi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (hay chính là tính tổng diện tích của 4 mặt bên)

- GV nêu bài toán: Hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.

- GV nêu yêu cầu: Em hãy tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật trên.

+ Khi triển khai hình, 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật tạo thành hình như thế nào?

+ Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật đó?

+ Hãy tính và so sánh diện tích của hình chữ nhật đó với tổng diện tích các mặt bên của hình hộp chữ nhật?

+ Em có nhận xét gì về chiều dài của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên và chu vi đáy của hình hộp chữ nhật?

+ Em có nhận xét gì về chiều rộng của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên và chiều cao của hình hộp chữ nhật?

- GV kết luận: Vậy để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo.

- 1 HS chỉ các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật và nêu lại: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là tổng diện tích 4 mặt của hình hộp chữ nhật.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS nêu: Tính diện tích của 4 mặt, sau đó cộng lại với nhau ta được kết quả là:

5 x 4 x 2 + 8 x 4 x 2 = 104 ( cm2) + Tạo thành hình chữ nhật

+ Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

5 + 8 + 5 + 8 = 26 ( cm )

+ Chiều rộng của hình chữ nhật đó là 4 cm.

+ Diện tích của hình chữ nhật này bằng tổng diện tích của các mặt bên.

+ Chiều dài của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật.

+ Chiều rộng của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật.

- HS nghe và nhắc lại quy tắc.

(30)

- GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc, em hãy trình bày lại bài giải bài toán trên.

- GV nhận xét và chữa bài cho HS.

3. Giới thiệu diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: 6’

- GV giới thiệu: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai mặt đáy.

? Hãy tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trên?

- GV nhận xét bài làm của HS.

4. Luyện tập

Bài 1. SGK trang 110: 10’

- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tính gì?

- Nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải

Diện tích xung quanh của HHCN đó là:

(5 + 4 ) x 2 x 3 = 54 (dm2) Diện tích một mặt đáy của HHCN đó là: 5 x 4 = 20(dm2)

Diện tích toàn phần của HHCN đó là:

54 + 20 x 2 = 94(dm2)

Đáp số: 54 dm2 ; 94dm2 - Củng cố quy tắc tính diện tích xung

- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

Bài giải

Chu vi của hình hộp chữ nhật là:

( 8 + 5 ) x 2 = 26 ( cm )

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

26 x 4 = 104 ( cm2) Đáp số: 104 cm2

- HS nghe và nhắc lại.

- 1 HS lên bảng tính, lớp làm vào giấy nháp:

Bài giải

Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật trên là:

8 x 5 = 40 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trên là:

104 + 40 x 2 = 184 (cm2) Đáp số: 184 cm2

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- 1 HS làm bảng lớp.

- HS cả lớp làm vào vở.

- HS nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Học sinh nêu được các việc làm thể hiện lòng yêu lao động, kính trọng và biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người và bảo vệ được các công trình công cộng.. -

- Kiến thức: Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Kĩ năng: Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ

- HS kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện

3.Thái độ:- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng, có ý thức tìm hiểu về di tích lịch sử của địa phương...

- Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý

* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một

Kiến thức: HS kể được kể câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch

Kiến thức: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử-văn hóa, hoặc một việc làm thể