• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
49
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24:

Ngày soạn: Ngày 23/02/2022

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2022 Luyện từ và câu

Tiết 48 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3).

- Xác định được bộ phậnchủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong đoạn văn đoạn thơ.

Đặt được câu kể Ai là gì? từ những chủ ngữ, vị ngữ đã cho. Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai là gì? khi nói hoặc viết văn..

- Bồi dưỡng lòng tự hào về quê hương, đất nước, gia đình, bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: BGĐT, máy tính

- HS: SGK, VBT,điện thoại, máy tính.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động Mở đầu (5 phút)

- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi trả lời câu hỏi : Hãy đặt câu kể Ai là gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV hỏi : Câu kể Ai là gì ? được dùng để làm gì ?

- Gv giới thiệu vào bài

B. Hoạt động luyện tập,thực hành (15 phút) Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó

- Gọi HS đọc các câu trong SGK.

- GV giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

+ Tại sao câu: "Tàu nào có hàng cần bốc lên là

+HS chơi trò chơi.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu

1 HS đọc bài.

- HS làm bài - Lớp nhận xét.

1. Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. ->Câu giới thiệu

2. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. -> Câu nhận định

3. Ông Năm là dân ngụ cư của vùng này. -

> câu giới thiệu

4. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. -> Câu nhận định.

+ Vì câu này không dùng để nhận xét, giới

(2)

cần trục vươn tới". Đây không phải là câu kể Ai là gì?

- GV câu: "Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục vươn tới" tuy về mặt hình thức có từ là nhưng đây không phải là câu kể Ai là gì? vì các bộ phận của nó không trả lời cho các câu hỏi Ai là gì?. Câu này nhằm diễn tả sự việc có tính quy luật, hễ tàu cần là cần trục tới.

Bài 2: Xác định CN, VN trong mỗi câu trên.

- GV yêu cầu HS tự giác làm bài.

- GV kết luận ý đúng.

Đáp án:

1. Nguyễn Tri Phương /là người Thừa Thiên.

2. Cả hai ông/đều không phải là người Hà Nội.

3. Ông Năm /là dân ngụ cư của vùng này.

4. Cần trục /là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.

+ Nêu cách xác định chủ ngữ và vị ngữ?

c. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm (10 phút) Bài 3: …hãy viết một đoạn văn giới thiệu các bạn với bố mẹ bạn Hà.

+ Đọc yêu cầu.

+ Xác định trọng tâm của đề?

+ Nêu nộidung. Cho HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gv gợi ý học sinh: các em tưởng tượng ra mình và các bạn đến nhà bạn Hà lần đầu. gặp bố mẹ bạn, trước tiên các em cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến làm gì. Sau đó, giới thiệu với bạn Hà về các bạn trong nhóm. Chú ý hãy dùng câu kể Ai là gì? trong bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài và đánh giá.

thiệu hay nhận định.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

+ Đặt câu hỏi cho bộ phận cần tìm.

- 1 HS đọc yêu cầu bài: Có lần, em cùng các bạn đến thăm bạn Hà bị ốm, em hãy viết một đoạn văn giới thiệu các bạn với bố mẹ bạn Hà

- HS suy nghĩ làm bài.

- 2 - 3 HS đọc bài làm của mình.

Tuần trước, bạn Hà bị ốm. Tan học, chúng em rủ nhau đến thăm bạn. Vừa đến cổng, chúng em bấm chuông. Bố mẹ Hà vui vẻ đón chúng em:

- Chào các cháu! các cháu vào nhà đi!

Tất cả chúng em đều nói:

- Vâng ạ! Em bước lên trước và nói:

- Thưa bác, nghe tin bạn Hà bị ốm chúng cháu đến thăm. Đây là bạn Huy - lớp

(3)

+ Thế nào là câu kể: Ai là gì ? Câu kể Ai là gì ? dùng để làm gì ?

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

trưởng lớp cháu. Bạn Thịnh là lớp phó.

Đây là Ngọc. Còn cháu là Mai. Cháu chơi thân với Hà.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 2 HS trả lời.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

……….……….

………

--- Kể chuyện

Tiết 17 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).

- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.

- Học sinh yêu thích , say mê kể chuyện.

* TTHCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước.

II. Đồ dùng dạy học - GV: BGĐT, máy tính

-HS: SGK, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động Mở đầu (5p)

- Gọi HS kể đoạn 1 + 2 truyện: Những chú bé không chết và trả lời:

+ Vì sao truyện có tên là: Những chú bé không chết?

- GV nhận xét tuyên dương.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10p)

- GV chiếu đề bài

Đề bài: Kể một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.

- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.

- 2 HS kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:

- 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.

(4)

- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.

- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác

=> Bác Hồ là người yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước..

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (16p)

* Học sinh kể chuyện - GV theo dõi Hs kể chuyện

- GV chiếu bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện:

Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5p + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật trong câu chuyện em vừa kể?

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể

VD: Bác Hồ ở Pa-ri,....

- HS kể chuyện

- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí

VD:

+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?

+ Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

+ Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi

- Nhiều HS nêu.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

……….……….

………

--- Toán

Tiết 116. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt

(5)

- Giúp HS luyện tập kiến thức về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Hs chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy học - GV: BGĐT,máy tính

- HS: VBT, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV đưa các câu hỏi, cho HS trả lời các câu hỏi:

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm thế nào?

- Gọi 1 HS giải bài 3/148

- Nhận xét bài làm của HS.

- Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (27p) Bài 1

- Gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán YC tìm gì?

+ Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

+ Gọi HS nêu các bước giải

- 2 HS trả lời + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số bé

+ Tìm số lớn - 1 HS đọc bài giải:

Bài giải

Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó tổng hai số là 99

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần) Số bé là:

99 : 9 4 = 44 Số lớn là:

99 - 44 = 55

Đáp số: SB: 44; SL: 55 - Lắng nghe

- Lắng nghe

- 1 HS đọc đề bài

+ Tổng là 198. Tỉ số là 38 + Tìm hai số đó

- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau

(6)

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Nhận xét,

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài

- Tổ chức cho HS giải bài toán - Gọi HS trình bày và nêu cách giải

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

+ Tìm các số - HS làm vào vở Ta có sơ đồ:

?

?

198 SL:

SB:

Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 ¿ 3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: SB: 54;

SL: 144

- 1 HS đọc đề bài - Tự làm bài

- Trình bày, nêu cách giải + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số cam, tìm số quýt

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau:

2 + 5 = 7

Số cam là: 280: 7 ¿ 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả

Quýt: 200 quả - Nhận xét kết quả bài làm đúng

- 1 HS đọc đề bài + Hai lớp trồng 330 cây + 4A có 34 HS; 4B có 32 HS + Mỗi HS trồng số cây như nhau - Tìm số cây mỗi lớp trồng được - Cần biết được số cây 1 bạn trồng.

(7)

- Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta cần biết gì?

- Muốn tìm số cây 1 bạn trồng ta làm thế nào?

- Tổng số HS của hai lớp biết chưa? Muốn biết ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải đúng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (8p) Bài 4

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Tổng của chiều dài và chiều rộng biết chưa? Muốn biết ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài.

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Ta lấy tổng số cây chia cho tổng số HS của hai lớp

- Chưa, ta thực hiện phép tính cộng để tính số HS của 2 lớp

- Học sinh thực hiện.

Số HS của cả hai lớp là:

34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi HS trồng là:

330 : 66 = 5 (cây) Số HS lớp 4A trồng là:

5 ¿ 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là:

330 - 170 = 160 (cây)

Đáp số: 4A: 170 cây 4B: 160 cây - Nhận xét bài làm đúng

- 1 HS đọc đề bài

- Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

- Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa chu vi

- HS cả lớp làm vở Bài giải

Nửa chu vi khu đất hình chữ nhật là:

350 : 2 = 175 (m) Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là:

175 : 7 ¿ 3 = 75 (m)

Chiều dài khu đất hình chữ nhật là:

175 - 75 = 100 (m)

Đáp số: Chiều rộng: 75m Chiều dài: 100m - 1 HS trả lời

- Lắng nghe

(8)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

……….……….

………

--- Đạo đức

Tiết 24: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. Yêu cầu cần đạt:

- Ôn tập từ bài 8 đến bài 11

- Học sinh nêu được các việc làm thể hiện lòng yêu lao động, kính trọng và biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người và bảo vệ được các công trình công cộng.

- Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học để điều chỉnh hành vi trong cuộc sống hàng ngày.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ, máy tính, BGĐT

- HS: SGK đạo đức. Các mẩu chuyện tự sưu tầm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

+ Hãy kể những bài đạo đức đã học trong nửa đầu học kì II?

- Giới thiệu tiết học

2. HĐ luyện tập, thực hành (25p)

- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh hãy viết, vẽ, hoặc kể về một công việc trong tương lai mà em thích

+ Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ? + Lí do em thích công việc hay nghề nghiệp đó?

+ Để thực hiện được ước mơ của mình ngay từ bây giờ em cần thực hiện những công việc gì?

- GV sẽ đưa ra 3 ô chữ nội dung có liên quan đến một số câu tục ngữ hoặc những câu thơ mỗi dãy sẽ tham gia đoán ô chữ 1. Đây là bài ca dao ca ngợi những người

- 3-5 Học sinh nêu: Yêu lao động; Kính trọng, biết ơn người lao động; Lịch sự với mọi người; Giữ gìn các công trình công cộng.

- Lắng nghe.

HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS tham gia đoán ô chữ.

- Các dãy lần lượt tham gia đoán ô chữ

(9)

lao động này:

Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày

Ai ơi bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.

2. Đây là bài thơ của Tố Hữu mà nội dung nói về công việc luôn gắn với chiếc chổi tre.

3.Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người

Đây là câu nói nổi tiếng của Hồ Chủ tịch về người lao động nào ?

4. Đây là người lao động luôn đối mặt với nguy hiểm, những kẻ tội phạm

- Em hiểu nội dung ý nghĩa câu tục ngữ ca dao sau đây thế nào?

+ Lời nói chẵng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau + Học ăn, học nói, học gói, học mở + Lời chào cao hơn mâm cỗ

- Giáo viên đưa ra 3 ô chữ và những lời gợi ý học sinh phải đoán xem đó là ô chữ gì 1./ Đây là việc làm nên tránh thường xảy ra ở các công trình công cộng như hang đá, công viên…

2./ Trách nhiệm bảo vệ công trình công cộng thuộc về đối tượng này .

3./ Công trình công cộng còn gọi là gì của tất cả mọi người ?

- Gv nhận xét, chốt kiến thức qua từng phần

( 7chữ cái )

(7chữ cái )

(8 chữ cái )

(6 chữ cái )

- Học sinh thảo luận nhóm và giải thích nội dung ý nghĩa các cầu tục ngữ ca dao trên.

(7chữ cái )

(8 chữ cái )

(11 chữ cái )

- Tấm gương của các chiến sĩ công an truy được kẻ trộm tháo ốc đường ray.

- Các bạn học sinh tham gia thu dọn rác cùng bác tổ trưởng dân phố gần trường.

- HS lắng nghe N Ô N G D Â N

L A O C Ô N G

G I Á O V I Ê N

C Ô N G A N

K H Ắ C T Ê N

M Ọ I N G Ư Ờ I

T À I S Ả N C H U N G

(10)

3. HĐ vận dụng, trải ngiệm (10p)

- Yêu cầu HS kể các mẩu chuyện về việc giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng

- Em hãy nhắc nhở những người xung quanh cùng thực hiện theo các hành vi đạo đức chuẩn mực

- Gv nhận xét giờ học

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

……….……….

………

--- Ngày soạn: Ngày 23/02/2022

Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2022 Toán

Tiết 117. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt.

- Giúp HS luyện tập kiến thức về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Hs chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ, máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: VBT,máy tính, điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đâu (5p)

- GV đưa các câu hỏi:

+ Nêu các dạng toán có lời văn con đã học từ đầu năm học?

+ Hãy nêu các dạng giải dạng toán: tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

+ Yêu cầu 1 HS đọc kết quả bài tập 3 - VBT

- GV nhận xét từng HS.

- Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là 1 dạng toán điển

- 3 HS trả lời, làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(11)

hình của lớp 4, tiết học hôm nay sẽ giúp chúng làm các bài tập để khắc sâu kiến thức này.

2. Hoạt động luyện tập. thực hành (27’) Bài 1

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

+ Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

+ Các bước giải bài toán là gì?

- Yêu cầu HS tóm tắt, suy nghĩ làm bài.

- Yêu cầu HS đổi chéo kiểm tra vở.

- GV nhận xét, củng cố lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề

+ GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Một sợi dây dài 28m được cắt thành 2 đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai.

+ Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số bé

+ Tìm số lớn - HS làm vào vở.

Bài giải Ta có sơ đồ sau:

? m

Đoạn 1:

Đoạn2 : 28m ? m

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là:

28 : 4 3 = 21 (m)

Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21m.

Đoạn 2: 7m - Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

- Lắng nghe

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- học sinh làm vào vở.

Bài giải + Ta có sơ đồ :

? bạn Nữ:

12 bạn Nam:

(12)

- GV gọi Hs đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng, củng cố bài.

Bài 3

- Gọi HS đọc bài

- Tổng của hai số là bao nhiêu?

- Tỉ của hai số là bao nhiêu?

- GV yêu cầu HS làm bài

- GV sửa bài của HS, sau đó nhận xét HS.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (8p)

Bài 4

- GV vẽ sơ đồ lên bảng

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hãy đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?

- Tổng của hai số là bao nhiêu?

- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?

? bạn

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn)

Đáp số: 4 bạn trai 8 bạn gái - HS đọc bài làm và chú ý sửa sai.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc đề trước lớp - Tổng của hai số là 72 - Số lớn gấp 5 lần số nhỏ - HS làm bài

- Ta có sơ đồ:

? Số lớn :

Số nhỏ: 72 ?

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:

5 + 1 = 6 ( phần ) Số nhỏ là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60

Đáp số: Số lớn: 60 Số nhỏ : 12 - Lắng nghe

- Theo dõi

+ Thùng 1 có bao nhiêu lít. Thùng 2 có bao nhiêu lít?

- Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tổng của hai số là 180l

(13)

- Dựa vào sơ đồ, hãy đọc thành bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Chấm vở, nhận xét

- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?

- Nhận xét giờ học. Dặn dò.

- Tỉ số của hai số là

1 4

- Hai thùng đựng 180 l dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng

1

4 số lít dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng

- Lớp làm vào vở - 2 HS nêu.

- Lắng nghe, thực hiện.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

……….……….

………

--- Tập đọc

Tiết 51 : GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I.Yêu cầu cần đạt:

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.

- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, dung cảm , trách nhiệm.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm.

II. Đồ dùng dạy học:

- Gv: Máy tính, BGĐT

- HS; SGK, máy tính, điện thoại III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Cho HS QS tranh minh hoạ và hỏi:

+ Bức tranh vẽ cảnh gì? + Bức tranh vẽ cảnh một em thiếu

niên đang chạy trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé.

(14)

- GV giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 2p)

a. Luyện đọc (10') - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS chia đoạn.

- GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- Lần 1: Sửa lỗi phát âm: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc, ...

- Lần 2: Giải nghĩa từ

- Lần 3: Luyện đọc theo cặp - Gọi đại diện cặp đọc - Cho HS nhận xét, đánh giá.

- GV HD đọc và đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài (10')

(1) Lí do Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

+ Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?

+ Vì sao Ga-vrốt lại ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy?

+ Đoạn 1 cho biết điều gì?

- GV giảng.

(2) Lòng dũng cảm của Ga-vrốt

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt.

- GV ghi ý 2, giảng bài: Chú bé thật dũng cảm, không sợ hiểm nguy ra ngoài chiến lũy nhặt đạn. Cậu chơi trò ú tim với cái chết. Câu như 1 thiên thần đang chơi đùa vui vẻ

(3) Ga-vrốt như một thiên thần - YCHS đọc thầm đoạn 3

+ Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần?

+ Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-vrốt?

- GV tiểu kết, ghi ý 3 và giảng bài.

+ Bài đọc có nội dung gì?

- GV kết luận ND bài và ghi bảng 3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 8p)

- Cho HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.

- Chiếu đoạn 3

- 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn: 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp và sửa lỗi phát âm.

- 3 HS đọc nối tiếp, giải nghĩa từ.

- HS đọc nối tiếp theo cặp - Đại diện 3 cặp đọc nối tiếp - HS nhận xét, đánh giá - Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 1

+ Để nhặt đạn giúp nghĩa quân

+ Ví em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ còn 10 phút nữa thì chiến lũy không còn quá 10 viên đạn

- Lí do Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ

- HS đọc thầm đoạn 2 + Bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đấy đạn của bọn lính chết ngoài chiến lũy; cậu chơi trò ú tim với cái chết…

- HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH + Vì cậu giống thiên thần có phép thuật, không bao giờ chết

+ Cậu là 1 thiếu niên anh hùng

- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt

- 4 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay

(15)

- Cho HS trao đổi tìm cách đọc và luyện đọc

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét nhận xét, tuyên dương.

4. Hoạt động vận dung, trải nghiệm (7p) + Em học tập được điều gì ở Ga-rốt?

- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài: Dù sao trái đất vẫn quay

- HS đọc và dùng bút chì gạch chân những từ cần nhấn giọng, gạch chéo chỗ cần ngắt giọng rồi nêu cách đọc.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhận xét - HS nối tiếp nêu - Theo dõi

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

……….……….

………

--- Tập làm văn

Tiết 49: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối;

- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.

- Hs chăm chỉ, tích cực làm bài.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: SGK, VBT, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động Mở đầu (5 phút)

- Yêu cầu HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (28p) Bài 1

- Yêu cầu HS đọc thầm các câu kết bài trả lời câu hỏi.

- 2 HS đọc bài.

- Lớp lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm các kết bài.

- HS trả lời.

- 3, 4 HS phát biểu: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Kết bài ở đoạn a nói

(16)

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Kết bài ở đoạn a nói được tình cảm của người tả đối với cây phượng vĩ. Kết bài ở đoạn b: Nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây. Đây là kết bài mở rộng.

+ Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối?

Bài 2: Quan sát cây em yêu thích và trả lời câu hỏi

- GV kiểm tra về sự chuẩn bị của HS.

- Quan sát trước cái cây, suy nghĩ về lợi ích của cây, cảm nghĩ của mình về cái cây.

- GV chiếu tranh ảnh về một số cây.

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

Bài 3: Viết đoạn kết bài mở rộng

- GV nhắc HS: Viết kết bài dựa trên dàn ý trả lời câu hỏi của bài tập 2.

được tình cảm của người tả đối với cây phượng vĩ. Kết bài ở đoạn b: Nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây.

- Lớp nhận xét.

- HS theo dõi, chữa bài.

+ Trong bài văn miêu tả cây cối kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả với cây hoặc nêu lên lợi ích của cây.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình.

- HS quan sát.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho một kết bài mở rộng.

- 5, 6 HS đọc kết quả + Em quan sát cây bàng

Cây cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cây làm chất đốt.

+ Em quan sát cây cam.

Cây do ông em trồng. Mỗi lần nhìn cây em lại nhớ ông. Cành lá làm chất đốt, quả cam giàu giá trị dinh dưỡng.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS theo dõi.

- HS tự viết đoạn kết bài.

- 5 HS đọc bài. Lớp nhận xét.

VD: Thế rồi cũng đến ngày em phải rời xa mái trường tiểu học, xa cây bàng - người khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu. Lúc đó nhất định em sẽ đến tạm biệt cây bàng già. Em sẽ không bao giờ quên gốc bàng già, quên những kỷ niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài,

(17)

- GV nhận xét, đánh giá đánh giá bài viết tốt.

3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm (5phút) Bài 4

- GV nhắc HS: Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho một trong ba cây.

- GV nhận xét, đánh giá bài viết tốt.

+ Có những cách kết bài nào ? - Nhận xét tiết học.

ngồi hóng mát, nhảy dây,... Em hứa trở lại thăm cây bàng già, thăm người bạn thời thơ ấu của em

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ lựa chọn và viết bài.

- HS đọc bài. Lớp nhận xét.

VD: Cây đa già cổ kính đã trở thành người bạn đường đáng tin cậy của tất cả dân làng.

Ai đi xa về, khi nhìn thấy cây đa là biết mình đã trở về với xóm làng, quê hương thân yêu. Đứng dưới chiếc ô khổng lồ là tán cây, mọi mệt mỏi và buồn phiền sẽ trôi đi hết. Em chỉ mong sao cây đa sẽ sống mãi để sau này khi đã lớn khôn em sẽ kể lại cho các bạn nhỏ làng em về những kỉ niệm êm đềm của mình bên gốc cây đa

+ 2 HS trả lời: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.

- Lớp theo dõi.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

……….……….

………

--- Địa lí

Tiết 24: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

I. Yêu cầu cần đạt

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư và HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người

+ Hoạt động trồng trọt, làm muối, chăn nuôi và đánh bắt thuỷ, hải sản phát triển - Trách nhiệm, Yêu quê hương đất nước.

* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó

(18)

thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống

II. Đồ dùng dạy học

- GV: BGĐT, Máy tính - HS: Tranh, ảnh ,ĐT, ipad

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1.Khởi động:

+ Kể tên các đồng bằng duyên hải miền Trung

+ Các đb này có đặc điềm gì?

- GV giới thiệu bài mới 2. HĐ khám phá

Hoạt động 1: Đặc điểm dân cư - GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Quan sát BĐ phân bố dân cư VN, HS có thể so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.

+ Kể tên một số dân tộc sinh sống ở ĐBDH miền Trung

+ Quan sát hình 1,2 và nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh?

* Kết luận: Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất. Còn trang phục trong ảnh chụp là trang phục trong

+ ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB Bình – Trị – Thiên, ĐB Nam – Ngãi, ĐB Bính Phú – Khánh Hoà, ĐB Ninh Thuận – Bình Thuận.

+ Các đồng bằng nhỏ, hẹp do các dãy núi lan ra sát biển

Cá nhân

- HS lắng nghe, quan sát và chỉ lược đồ

=> Kết luận: Dân cư tập trung khá đông đúc

+ Người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác.

+ Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.

- Lắng nghe

(19)

các dịp lễ hội.

Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân:

- GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất.

- GV yêu cầu 4 HS trả lời vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát.

- GV cho HS quan sát và điền Trồng

trọt

Chăn nuôi

Nuôi trồng đánh bắt thủy sản

Ngành khác

- Mía - Lúa

- Gia súc - Tôm - Cá

- Muối * Kết luận: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.

+ Để làm muối, người dân (thường được gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh.

+ Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?

- GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.

*GDMT: Sông ngòi ở DDBDHMT ngoài mang lại lượng nước phong phú phục vụ sản xuất NN, sông ngòi còn

Cá nhân

- HS đọc và nói tên các hoạt động sx: nuôi tôm, trồng lúa, trồng mía, chăn nuôi gia súc, làm muối, đánh

- HS điền.

- Lắng nghe, quan sát ảnh

+ Do điều kiện thuận lợi như đất phù sa tương đối màu mỡ,…

- HS làm việc theo hướng dẫn

(20)

5’

làm cho HĐSX nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản phát triển. Tuy nhiên kết hợp với nuôi trồng, cần có các giải pháp bảo vệ nguồn nước.

3. Hoạt động ứng dụng

* Kết luận: Gv nhận xét, chốt IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

……….……….

………

--- Ngày soạn: Ngày 23/02/2022

Ngày giảng: Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2022 Toán

Tiết 118: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Học sinh tích cực, chăm chỉ làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, BGĐT

- HS: VBT, máy tính, điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5p)

+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu bài

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p)

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- Hs trả lời, nhận xét + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số bé

+ Tìm số lớn - HS nhận xét - Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở

(21)

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; Khen ngợi/ động viên.

- Chốt cách viết tỉ số của hai số. Lưu ý khi viết tỉ số không viết kèm đơn vị Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài,

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

3. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm (20p)

Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề toán

Đáp án:

a) a = 3, b = 4. Tỉ số a b = 4

3

. b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số

a b =

5 7 . - 1 HS đọc yêu cầu

- HS suy nghĩ làm bài,

Tổng 2 số 72 120 45

Tỉ số của 2 số

1 5

1 7

2 3

Số bé 12 1 18

Số lớn 60 105 27

- Lắng nghe - 1 HS đọc đề bài

+ Tổng hai số 1080. Gấp 7 lần số thứ nhất được số thứ hai. Vậy tỉ số là 1/7 + Tìm hai số

+ Dạng toán Tổng – Tỉ Bài giải

Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.

?

Sốthứnhất:|----|

Số thứ hai:|----|----|----|----|----|----|----|

?

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 ( phần) Số thứ nhất là:

1080: 8 x 1 = 135 Số thứ hai là:

1080 – 135 = 945

Đáp số: Số thứ nhất:135 Số thứ hai: 945 - Lắng nghe

(22)

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Chốt lại các bước giải dạng toán này Bài 5:

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm cách làm - GV chữa bài.

+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số, ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- 1 HS đọc bài toán - HS nêu

- HS làm bài vào vở.

Bài giải Ta có sơ đồ:

?m Chiều rộng:|----|----|

Chiều dài: |----|----|----| 125m ?m

Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là:

125: 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là:

125 – 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50m Chiều dài: 75m

- HS nêu các bước giải - 1 HS đọc bài

- HS trả lời

- Dạng toán ... tổng - hiệu - HS suy nghĩ, nêu cách làm Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

64 : 2 = 32 (m) Chiểu rộng hình chữ nhật là:

(32 – 8) : 2 = 12 (m) Chiều dài hình chữ nhật là:

12 + 8 = 20 (m)

Đáp số: Chiều dài: 20 m Chiều rộng: 12 m - 2 HS trả lời

- Lắng nghe

(23)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

……….……….

………

--- Luyện từ và câu

Tiết 49 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Yêu cầu cần đạt

- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3);

- Hs nêu được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5)

- Học sinh tích cực, chăm chỉ làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, BGĐT

- HS: SGK, VBT, máy tính, điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động Mở đầu (5p)

- Gọi HS nêu ví dụ câu kể Ai là gì ? và xác định CN, VN trong câu đó .

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (25p) Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV phân tích mẫu.

- GV yêu HS thi tìm từ (3p).

- Yêu cầu HS báo cáo.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Bài 2: Đặt câu với các từ vừa tìm được - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV nhắc HS: Đặt câu phải nắm chắc nghĩa

- 3 HS thực hiện.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS theo dõi.

- HS tìm từ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

- Từ cùng nghĩa: can đảm, can trường, gan góc, bạo gan, anh dũng, quả cảm.

- Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhát gan, hèn hạ, bạc nhược,…

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Lắng nghe.

(24)

của các từ. Đặt câu đủ thành phần, cách viết câu.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS HS lúng túng.

- Yêu cầu HS trình bày.

- GV nhận xét, chỉnh sửa câu cho HS.

Bài 3: Điền từ vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV gợi ý: Em thử lần lượt các từ vào ô trống sao cho phù hợp về nghĩa.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4:… thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV nhắc HS: Đọc thật kĩ các thành ngữ.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 5: Đặt câu với thành ngữ - Gọi HS đọc đề bài.

+ Các câu thành ngữ nói về điều gì? Của ai?

- Yêu cầu HS đặt câu, đọc bài làm của mình.

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.

3. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm (10p) - Ngoài những thành ngữ tục ngữ ở bài tập 4, hãy tìm thêm những thành ngữ nói về lòng dũng cảm mà em biết?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà.- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- HS suy nghĩ đặt câu.

- HS nối tiếp đọc câu của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài.

- HS đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

Dũng cảm bệnh vực lẽ phải.

Khí thế dũng mãnh.

Hi sinh anh dũng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài, phát biểu.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

- Vào sinh ra tử.

- Gan vàng dạ sắt.

- 1 HS đọc.

+ 2 HS phát biểu.

- HS đặt câu, đọc bài làm của mình.

+ Anh ấy từng vào sinh ra tử nhiều lần.

+ Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt.

+ Bố tôi từng vào sinh ra tử ở chiến trường.

- 2 HS phát biểu.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

(25)

……….……….

………

--- Tập làm văn

Tiết 50 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Yêu cầu cần đạt

- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.

- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.

- Học sinh tích cực, chăm chỉ viết bài.

* MT: HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tínhBGĐT

- HS: SGK, VBT, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động Mở đầu (3p)

+ Đọc đoạn kết bài mở rộng một loài cây mà em yêu thích?

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.

B. Hoạt động Luyện tập thực hành(30 phút) a) Tìm hiểu đề bài

- GV chiếu đề bài

* Tả một cái cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.

- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng.

- GV treo một số tranh, ảnh về một số loài cây.

- Yêu cầu HS đọc các gợi ý.

- GV nhắc nhở HS: Viết nhanh dàn ý theo các gợi ý trước để khi viết bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót các chi tiết.

- GV theo dõi, uốn nắn HS lập dàn ý tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh bài văn.

b) Thực hành viết bài

- GV dành thời gian cho HS làm bài.

- Quan sát, giúp đỡ HS khi cần.

- 2 HS đọc bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm đề bài.

- HS quan sát tranh, ảnh, suy nghĩ lựa chọn loại cây mình tả.

- 1, 2 HS đọc gợi ý.

- 4, 5 HS phát biểu về cái cây mình định tả.

- Lớp đọc thầm lại.

- HS theo dõi.

- HS tự làm bài.

- 5, 6 HS đọc bài làm của mình.

(26)

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

+ Để môi trường thiên nhiên xanh sạch đẹp chúng ta phải làm gì?

=> Giáo dục BV thiên nhiên, cây cối, môi trường.

C. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm (5p) + Có những cách kết bài nào?

+ Có những cách mở bài nào?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương

- Lớp nhận xét.

+ HS nêu.

+ Mở rộng và không mở rộng.

+ Gián tiếp và trực tiếp.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

……….……….

………

--- Ngày soạn: Ngày 23/02/2022

Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 03 năm 2022 Toán

Tiết 119: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Yêu cầu cần đạt

- Nắm được cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Học sinh tích cực, chăm chỉ làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, BGĐT

- HS: VBT, SGK, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p)

- GV giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta sẽ tìm cách giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)

Bài toán 1

- GV nêu bài toán: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là 5

3

. Tìm hai số

- Lắng nghe

- HS nghe và nêu lại bài toán.

(27)

đó.

+ Bài toán cho ta biết những gì?

+ Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số

+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?

+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?

+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?

+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.

+ Vậy số bé là bao nhiêu?

+ Số lớn là bao nhiêu?

- Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh

Bài toán 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?

+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán

+ Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là 5

3

. + Yêu cầu tìm hai số.

- HS vẽ

Số lớn: (5 phần bằng nhau)

Số bé: (3 phần bằng nhau như thế) - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.

+ Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 2 (phần)

+ 24 đơn vị.

+ 24 tương ứng với hai phần bằng nhau.

+ Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12.

+ Số bé là: 12  3 = 36.

+ Số lớn là: 36 + 24 = 60.

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần) Số bé là:

24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là:

36 + 24 = 60 Đáp số: Số lớn: 60

Số bé: 36 - 1 HS đọc

+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

+ Là 12m.

+ Là 7 4 .

- HS làm - Chia sẻ lớp Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

(28)

Kết luận:

- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (7p)

Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét,

- Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu – Tỉ

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p)

Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là:

12: 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là:

28 – 12 = 16 (m)

Đáp số: Chiều dài: 28m Chiều rộng: 16m - HS trao đổi, thảo luận và trả lời:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.

+ Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.

+ Bước 3: Tìm số lớn, số bé

- 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

Bài giải Ta có sơ đồ: ?

Số thứ nhất|---|---| 123

Số thứ hai:|---|---|---|---|---|

?

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205

Đáp số: Số thứ nhất: 82 Số thứ hai: 205

- 1 HS đọc đề bài.

- HS trả lười

- 1 HS đọc bài làm Bài giải Ta có sơ đồ:

? tuổi

Tuổi con: |----|----| 25 tuổi Tuổi mẹ:|----|----|----|----|----|----|---|

(29)

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

- Để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

? tuổi

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 2 = 5 (phần) Tuổi con là: 25: 5 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi Tuổi mẹ: 35 tuổi - 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- 1 HS đọc bài làm Bài giải

Số bé nhất có 3 chữ số là 100.

Ta có sơ đồ:

?

SB: |---|---|---|---|---| 100 SL: |---|---|---|---|---|---|---|---|---|

?

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 (phần) Số bé là:100 : 4 x 5 = 125 Số lớn là: 125 : 100 = 225 Đáp số: Số bé: 125 Số lớn: 225 - 2 HS trả lời

- Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

……….……….

………

--- Tập đọc

Tiết 52 . DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

(30)

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.

- Giáo dục học sinh tính dũng cảm, kiên trì.

II. Đồ dùng dạy - học - GV: Máy tính, BGĐT

- Hs: SGK, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : ( 5p)

- Đọc nối tiếp đoạn bài: “Ga-vrốt ngoài chiến luỹ”, trả lời câu hỏi của bài.

- GV nhận xét.

- GV cho HS quan sát tranh SGK và nêu nội dung tranh và giới thiệu bài.

2. Khám phá( 30p) 2.1. HD luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV chia bài làm 3 đoạn.

+ Đ1: Từ đầu đến phán bảo của chúa trời.

+ Đ2: Chưa đầy một thế kỉ… đến gần bảy chục tuổi.

+ Đ3: Đoạn còn lại.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài

+ Lần 1: Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài.

GV kết hợp sửa phát âm.

+ Lần 2: Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài.

GV kết gọi HS giải nghĩa từ.

+ Lần 3: Yêu cầu HS luyện đọc . - Gọi HS thi đọc.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nêu giọng đọc và đọc mẫu.

2.2. Tìm hiểu bài

+ Đọc thầm đoạn đầu của bài: ý kiến của Cô- péc- ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?

+Vì sao phát hiện của Cô- péc- ních bị coi là tà thuyết?

+ Nêu nội dung chính của đoạn 1?

-> GV tiểu kết, chuyển ý

- 3HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ Lớp nhận xét.

- HS quan sát và chú ý lắng nghe.

- 1 HS đọc cả bài.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- HS đọc chú giải - HS đọc trong 3p.

- Hs đọc bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Cô- péc- ních có ý kiến trái ngược, chính trái đất mới là một hành tinh quay quanh mặt trời.

+ Vì nó ngược lại phán bảo của chúa trời.

1. Cô- péc- ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai

(31)

- Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

+Ga- ri- lê viết sách nhằm mục đích gì?

+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?

+ Lòng dũng cảm của Ga- ri- lê và Cô- péc- ních thể hiện ở chỗ nào?

+ Nêu nội dung chính của đoạn?

- GV tiểu kết chuyển ý + Nêu ý chính của bài?

=> Ca ngợi Cô- péc- ních và Ga- ri- lê - hai nhà khoa học chân chính, dũng cảm dám đứng lên bảo vệ chân lí.

2.3. Đọc diễn cảm

- Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài.

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đọc từng đoạn.

- GV chiếu bảng phụ hướng dẫn HS đọc đoạn:

“ Chưa đầy ... vẫn quay”.

- Yêu cầu HS đọc trong 2p.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Vận dụng , trải nghiệm : ( 5p)

+Em học được điều gì ở Cô- péc- ních và Ga- ri- lê?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS.

- HS đọc thầm

- Ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô péc - ních.

- Vì họ cho rằng ông đã chống đối quan điểm của giáo hội, nói ngược với điều đã phán của chúa.

- Dám nói ngược lời phán bảo của chúa dù biết việc làm đó nguy hại đến tính mạng. Ga- ri- lê đã phải sống cuộc sống tù đày.

2. Hai nhà khoa học dũng cảm bảo vệ chân lí

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

C. * GDTT: Lòng kính trọng và biết ơn thầy cô. - Nhận xét tiết học. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Chữ G mẫu, bảng phụ viết sẵn chữ

* KL: Trong học tập, lao động, sinh hoạt, ở trường, ở lớp, các em cần tự làm lấy các công việc của mình.như vậy em mới mau tiến bộ và được

- Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể,bảo vệ môi trường và biết trân trọng bảo vệ những dụng cụ lao động cũng như sản phẩm của các nghề làm ra và

- Chọn được những câu chuyện kể về ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hoá; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể

Hoạt động Gv A. Trong tiết học hôm nay, cô sẽ dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự... 2.. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh biết

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và khuyến

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình