• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 04/10/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Toán

Tiết 26: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng vào được để giải các bài toán có lời văn .

- Hs rèn kĩ nang thực hiện một số phép tính nhân, chia đơn giản.Biết cách trình bày bài toán có lời văn.

- Hình thành cho học sinh các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, quan sát. Giáo dục Hs yêu thích toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: máy tính kết nối ti vi, phiếu học tập, bảng phụ.

2. HS: Sách giáo khoa, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:5’

- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra bài tập về tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số và đáp án tương ứng.

- Gv yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động luyện tập: ưdcntt( 25’) Bài 1: (cá nhân)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Bài 2 ( lớp- cá nhân) - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Học sinh tham gia chơi.

-Hs trả lời

+HS phát biểu: muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- Tìm ½ của 12cm, 18kg, 10l - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở +Hs làm phần a theo sự hỗ trợ của bạn.

- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét a)

1

2của 12cm là 6cm, của 18kg là 9kg

b)

1

2 của 24m là 12m, của 30 giờ là 15 giờ, của 54 ngày là 27 ngày.

- 2Hs đọc đề bài

(2)

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài

- Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại về lời giải và kết quả.

Bài 3: (lớp- cá nhân) - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài

- Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại về lời giải và kết quả.

Bài 4 (lớp- cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Gv yêu cầu hs quan sát hình và nhận xét xem 4 hình có điểm gì giống nhau.

+ 1/5 số ô vuông trong mỗi hình gồm mấy ô vuông?

+Vậy hình nào đã tô màu 1/5 số ô vuông?

Vì sao?

- Gv nhận xét, chữa bài.

*GVKL: Muốn tìm 5

1

số ô vuông đã tô màu ta lấy tổng số ô vuông chia cho 5.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 5’

- Gv yêu cầu HS tìm 1/2, 1/3, 1/4, 1/5 hoặc 1/6 số trang trên quyển vở toán của mình xem là bao nhiêu trang.

- Dặn dò HS: Xem trước bài: Chia số có 2

- Vân làm được 30 bông hoa … - Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa

- 1hs làm bảng phụ, lớp tự làm vào vở.

+Hs trình bày bài giải theo hướng dẫn của Gv.

- Hs đọc bài. Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Vân tặng bạn số bông hoa là:

30 : 6 =5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa.

- 2Hs đọc đề bài

- Có 28 học sinh đang tập bơi … - Lớp 3A có bao nhiêu …

-1hs làm bảng phụ, lớp tự làm vào vở.

+ HS nhìn bảng trình bày bài giải.

-Hs đọc bài. Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Lớp 3Acó số học sinh đang tập bơi là:

28 : 4 = 7 (học sinh) Đáp số : 7 học sinh - Đã tô màu 1/5 số ô vuông … - 4 hình giống nhau đều có 10 ô vuông.

- 1/5 số ô vuông trong mỗi hình gồm 10 : 5 = 2 (ô vuông).

-Hình 2 và hình 4 có 1/ 5 số ô vuông đã được tô màu vì cả hai hình đều đã tô màu 2 ô vuông.

+ HSTL hình 2.

-Hs có thể trả lời xem những hình còn lại đã được tô màu 1 phần mấy hình

(3)

chữ số cho số có một chữ số -HS tìm

+Hs quan sát bạn -Hs nghe, nhớ nhiệm vụ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Tập đọc - kể chuyện

Tiết 16 + 17: BÀI TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ. Hiểu ý nghĩa:

Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. ( ( Trả lời được các CH trong SGK). Biết sắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

- Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực văn học. Cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện.

- Giáo dục HS tính trung thực và biết giữ lời hứa. Lời nói phải song hành với việc làm. Có khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Ti vi tranh minh hoạ bài học 2. HS: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3’)

*Khởi động

-Cho học sinh hát bài

*Kết nối

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. Hoạt động khám phá: (30’) a. Hoạt động luyện đọc

-Giáo viên gọi 1 học sinh đọc tốt đọc mẫu -GV đọc mẫu toàn bài 1 lần nêu giọng - Gv chia đoạn

+ Đoạn 1: Có lần đến mùi xoa + Đoạn 2: Từ Đến đây đến bít tất

+ Đoạn 3: Từ Nhưng chẳng lẽ đến vất vả + Đoạn 4: Mấy hôm sau đến bài tập làm văn

-Gọi học sinh nối tiếp đoạn

- GV ghi bảng từ: Liu – xi - a; Cô - li – a.

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa của

-HS hát bài: Bài ca đi học

-Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK

-Cả lớp lắng nghe

-Lắng nghe

- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn ( 2 lượt).

(4)

từ khó: ngắn ngủn; khăn mùi soa..

+ Đọc đoạn trong nhóm

- GV theo dõi nhắc nhở các nhóm đọc bài.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt -Yêu cầu HS đọc cả bài

b. Hoạt động hiểu bài

- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?

- Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn?

- GV nhận xét, chốt lại ý và chuyển tiếp : Bài văn khó như vậy thì Cô - li – a nghĩ ntn và giải quyết ra sao …

- Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a đã làm cách gì để bài viết dài ra?

- GV nhận xét và chốt lại ý và chuyển tiếp:

Bài tập làm văn của Cô - li – a đã khiến cho bạn ấy có gì thay đổi…

- HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi 4 SGK - Em học được điều gì từ bạn Cô- li- a?

- GV nhận xét, chốt lại nội dung bài:

3.Hoạt động luyện tập a) Hoạt động luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3,4

- GV hướng dẫn HS giọng đọc phù hợp với nội dung của đoạn.

- GV nhận xét.

b) Hoạt động kể chuyện(18’) - GV nêu nhiệm vụ:

- Hướng dẫn HS:

a) Sắp xếp lại 4 bức tranh theo thứ tự:

- Cho HS tự xếp lại tranh đúng thứ tự câu chuyện.. GV nhận xét, chốt lại:3, 4, 2, 1 b) Kể lại một đoạn câu chuyện theo lời của em.

- GV lưu ý HS câu chuyện vốn được kể bằng lời của Cô - li - a . Vậy để có thể kể theo lời của mình thì các em cần chú ý thay đổi cách xưng hô.

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương HS kể hay nhất .

+ HS nghe

2 - 3 HS đọc.

- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?

- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho Cô- li- a...

* Cô - li – a đã viết ra những việc em rất ít khi làm.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.

- Cô-li- a cố nhớ lại ....và viết cả những việc mình chưa làm...

- 1 HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi

- HS phát biểu ý kiến của bản thân -Chúng ta phải biết giúp đỡ mọi người những công việc vừa sức và lời nói phải đi đôi với việc làm + HS nghe và hiểu nội dung bài.

- 2 HS thi đọc diễn cảm bài văn.

- 4 HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn văn.

- HS đọc yêu cầu trong SGK - HS quan sát tranh đã đánh số trong sgk để sắp xếp lại thứ tự đúng của 4 bức tranh.

- HS nêu ý kiến

- 1 HS kể mẫu 1 đoạn

- HS quan sát tranh và tập kể theo cặp.

4 HS thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện.

- Lớp nhận xét về cách kể của các

(5)

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng(2’) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề.

- Thực hành giúp đỡ gia đình những việc làm vừa sức.

- Luyện đọc trước bài: Ngày khai trường.

bạn

+ HS quan sát tranh và nghe bạn kể chuyện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Chính tả

BÀI TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo ( TB2). BT (3) a / b - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, BT 3a 2. HS: SGK, Vở chính tả, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: 3’

*Khởi động - Hát

*Kết nối

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’’

- GV đọc lần 1

- Cô- li a đã giặt quần áo bao giờ chưa ? - Vì sao Cô- li- a lại vui vẻ đi giặt quần áo?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn có những từ nào phải viết hoa ? Vì sao ?

- Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ?

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.

-Lắng nghe

- 2 HS đọc lại, HS khác theo dõi.

- Chưa bao giờ...

- Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn.

- 4 câu.

- Các chữ đầu câu, tên riêng.

- Chữ cái đầu viết hoa, có dấu gạch nối giữa các tiếng là bộ phận của tên riêng.

- 3 HS viết bảng, lớp viết nháp : làm văn, Cô- li- a, lúng túng...

(6)

+ HS viết tiếng khó:

- GV và cả lớp cùng chữa 3. Hoạt động luyện tập: 20’

a) Viết bài

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế khi ngồi viết

- GV đọc bài cho HS viết bài

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS khi viết - GV đọc lại bài viết cho hs soát lỗi.

+ Chấm – chữa

- GV thu 5 - 7 bài để chấm nhận xét - GV nhận xét cụ thể từng bài.

- Tuyên dương những Hs có bài viết tiến bộ.

b) Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp

a) Học sinh đọc yêu cầu

- GV cùng HS chữa bài và gọi HS đọc lại bài

Bài 3 (a)( cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV cùng cả lớp chữa bài

4. Hoạt động ứng dụng, mở rộng: 3’

- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.

- Về nhà tìm 1 bài thơ và tự luyện chữ cho đẹp hơn.

- Hs viết bài..

- Soát lỗi trong bài viết của mình.

- 1 HS nêu yêu cầu

- Cả lớp chữa bài nhận xét.

+ Khoeo chân, lẻo khoẻo, ngoéo tay.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS tự làm bài

- 3 HS làm bài trên bảng.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung

-Hs nghe, nhớ nhiệm vụ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Phòng học trải nghiệm

Bài 2: LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0 ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Giúp hs biết nội quy lớp học và làm quen với các thiết bị -Lắp được mô hình xe trượt

- Thêm yêu môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến môn học - HS: Bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu(3’)

* Khởi động

(7)

- Gv cho học sinh hát

* Kết nối

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. Hoạt động khám phá(30’)

2.1. GV hướng dẫn hoạt động mở rộng - GV giới thiệu về mô hình cho hs bước đầu làm quen với bộ lắp ghép lego wedo 2.0 2.2 Lắp ráp mô hình xe trượt

- Hướng dẫn qua các bước cho học sinh làm quen với lego

3. Hoạt động ứng dụng, mở rộng: (2’) - Hãy giải thích tại sao xe của một số nhóm lại thắng và một số nhóm lại thua?

- Nếu được phép thay đổi, các em sẽ làm gì để cải tiến mô hình xe đua của nhóm mình?

- Trình bày cách mở bài học, cách kết nối giữa bộ não và máy tính?

- Nhận xét giờ học.

-Học sinh hát Bài ca đi học -Học sinh lắng nghe

- HS làm theo gv

- HS trả lời

Tự nhiên xã hội

VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.Có ý thức giữ vệ sinh cơ thể.

* KNS: Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV: Ti vi chiếu các hình trong SGK.

HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: 5’

-Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu -Nêu chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- 2 HS lên trả lời.

-HS nhận xét

(8)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 10’

( Nhóm )

Hoạt động 1: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

-GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Tác dụng của một bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

+ Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì?

-GV phân công các nhóm cụ thể:

+ Nhóm 1 : Thảo luận tác dụng của thận

+ Nhóm 2 : Thảo luận về tác dụng của bàng quang.

+ Nhóm 3 : Thảo luận về tác dụng của ống dẫn nước tiểu.

+ Nhóm 4 : Thảo luận về tác dụng ống đái

- GV treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu

- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận

-GVKL: Thận có thể bị sỏi thận hoặc bị yếu khiến chúng ta phải đi giải nhiều, ảnh hưởng đến sức khỏe. ống đái có thể bị nhiễm trùng nếu không giữ gìn sạch sẽ.

3. Hoạt động luyện tập:15’

Hoạt động 2: Cách phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu Bước 1: Làm việc theo Cá nhân - GV yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 25 SGK.

+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?

Bước 2: ( Nhóm bàn)

- GV cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV yêu cầu các nhóm khác theo dõi

- Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi .

-Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét +Học sinh quan sát

+ HS nêu việc làm của bạn trong tranh.

- Để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo

(9)

và nhận xét.

- Giáo viên chốt ý:

- GV yêu cầu cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?

+Hướng dẫn HS nêu được hàng ngày phải tắm rửa và thay quần lót.

+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước?

- GVKL: Cần uống đủ nước, mặc quần áo sạch sẽ, giữ vệ sinh cơ thể.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5’

- GV yêu cầu học sinh liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không.

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò: chuẩn bị bài sau

lót.

+ HS nêu hàng ngày phải tắm rửa và thay quần lót.

-Hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày, để tránh bệnh sỏi thận.

-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.

-Học sinh liên hệ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soạn: 05/10/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Toán

Tiết 27 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.

- Rèn kĩ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.

- Hình thành cho học sinh các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, quan sát. Hs yêu thích tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng, phấn màu, sách.

2. HS: Sách giáo khoa.VBTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(10)

1. Hoạt động khởi động: 3’

- Trò chơi: Điền đúng điền nhanh.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá: 15’

* Hướng dẫn thực hiện phép chia - Gv ghi bảng phép tính 96 : 3

+Em có nhận xét gì về phép tính này?

- Gv hướng dẫn hs đặt tính rồi tính.

96 3 9 32 06 6 0

*9 chia 3 được 3, viết 3, 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.

*Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.

- Gv chốt lại về cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

3. Hoạt động luyện tập: 15’

Bài 1: (cá nhân- lớp) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Cho hs vận dụng cách tính ở phần bài mới để làm bài vào vở.

- Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét và lưu ý hs cách viết kết quả của các phép tính.

- Gv nhận xét, chốt lại về cách chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số.

+Gv hướng dẫn HS làm phép chia 48:4 Bài 2: (cá nhân- lớp)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Lưu ý hs cần phải tính ra nháp và trình bày thành câu hoàn chỉnh

- Gv nhận xét, chốt lại về dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- HS tham gia chơi.

- Học sinh 1: Tìm 2

1

của 12cm.

- Học sinh 2: Tìm 6

1

của 24m.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc phép chia

- Phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số

- Theo dõi GV hướng dẫn cách đặt phép tính chia và nhắc lại

- 3, 4 HS nhắc lại cách chia

-Hs nêu lại cách chia rồi nêu 96:3

=32

HS đọc: 96:3=32.

- Tính

-Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm

48 4 84 2

4 12 8 41 (...) 08 04

8 4 0 0

- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét +Hs làm phép chia 48:4 theo hướng dẫn của Gv

- Tìm

1

3 của …

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở a) 23kg; 12m; 31l

b) 12 giờ; 24 phút; 22 ngày -Hs đọc bài làm

+ HS sử dụng bảng nhân đã học để làm bài.

-Lớp nhận xét, chữa bài.

(11)

Bài 3: (lớp- cá nhân) - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Gv ghi tóm tắt bài toán lên bảng.

- yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại về dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:3’

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. Luyện tập thực hiện các phép tính có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

+Hs đọc đề bài.

- Mẹ hái 36 quả cam …

- Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ? -Hs nêu tóm tắt và xác định dạng toán

- Hs làm bài cá nhân

- 2 Hs làm bảng , 2 Hs đọc bài +HS trình bày bài vào vở.

- Hs nhận xét

Bài giải :

Số quả cam mẹ biếu bà là : 36 : 3 = 12 (quả cam) Đáp số : 12 quả cam -Hs nghe, nhớ nhiệm vụ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tập đọc

Tiết 18: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.

-Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực văn học. Cảm nhận được ý nghĩa của đoạn văn.

- Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Ti vi tranh minh hoạ bài học 2. Học sinh: SGK

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu(3’)

*Khởi động

*Kết nối

- GV kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Hoạt động khám phá:

a) Hoạt động luyện đọc(12’)

- Hát bài: Bài ca đi học.

- Lắng nghe

(12)

-Giáo viên gọi học sinh đọc tốt đọc mẫu -GV nêu giọng đọc chung.

- Giáo viên chia bài thành 3 đoạn

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn - GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS: nao nức, tựu trường, nảy nở, quang đãng.

- Gv gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2 - GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa của từ khó: nao nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng.

Đọc trong nhóm Đọc trước lớp

- GV nhận xét, tuyên dương

- HS đọc toàn bài Đọc đồng thanh.

b. Hoạt động tìm hiểu bài(10’)

*Yêu cầu HS đọc đoạn 1

- Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường ?

- Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì ?

- GV chốt lại và chuyển ý: Ngày tựu trường đầu tiên của tác giả có gì đáng nhớ…

* Yêu cầu HS đọc đoạn 2

+ Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn ?

- GV chốt lại và chuyển ý

* Yêu cầu HS đọc đoạn 3

Vì vậy khó có thể quên được kỉ niệm... Tâm trạng của bạn nhỏ trong ngày đầu tiên tới trường có gì thay đổi….

+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?

- GV chốt lại nội dung bài:

-Lắng nghe -Lắng nghe -Học sinh đọc - 2 học sinh đọc + HS luyện đọc từ.

- Lớp chia thành các nhóm đôi để trao đổi về cách đọc từng đoạn trong nhóm.

+ HS luyện đọc cùng bạn trong nhóm.

- 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 3 đoạn.

- 1HS đọc toàn bài - Lớp đọc đồng thanh - HS đọc thầm đoạn 1

- lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu...

- Tác giả miêu tả những cảm giác về buổi tựu trường của mình giống như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.

* Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em là một sự kiện quan trọng

- Cho HS đọc thầm đoạn 2 - HS tự phát biểu ý kiến:

vì tác giả còn là một cậu bé lần đầu tiên trở thành học trò được mẹ đưa tới trường…

* Sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường

- Cho HS đọc đoạn 3

- …bỡ ngỡ đứng nép bên người thân…

=> Những hồi tưởng đẹp đẽ của

(13)

3. Hoạt động luyện tập Hoạt động luyện đọc lại(8’)

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 trên bảng phụ với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm.

- GV nêu yêu cầu ( câu hỏi 4) - GV nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng(2’) - Ngày đầu tiên đi học em cảm thấy như thế nào?

- GV nhận xét, tiết học, dặn dò

nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đến trường.

+ HS nghe và hiểu nội dung bài.

3 – 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.

- HS chọn một đoạn mình thích nhất và nhẩm đọc thuộc.

+ HS luyện phát âm lại 1 số từ và đọc 1-2 câu.

- HS thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn

- VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm.

- Sưu tầm và luyện đọc các bài văn có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài văn đó.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Luyện từ và câu

Tiết 6: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ ( BT1 ). Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ( BT2 ). Hs sử dụng các chức năng trên máy tính bảng thành thạo.

-Hình thành và phát triển năng lực văn học: mở rộng vốn từ về trường học. Đặt dấu phẩy vào câu cho đúng.

- Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi nội dung các bài tập.

- HS: SGK, VBT Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu(3’)

*Khởi động

- Hát bài hát: Mái trường mến yêu.

* Kết nối

- HS hát.

(14)

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài 2. Hoạt động khám phá: (12’)

Bài 1:

-Điền từ vào ô trống theo hàng ngang.

Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới.

- Gv hướng dẫn học sinh:

- B1: Dựa vào gợi ý từ đó đoán từ đó là từ gì?

- B2: Ghi bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi bằng một chữ cái. Nếu từ tìm được đúng như gợi ý, khớp với ô trống là đúng.

- B3: Sau khi điền đủ 11 từ, đọc từ mới ở cột tô màu.

- Gv cho Hs trao đổi cặp làm bài vào phiếu sau đó chiếu bài Hs

- Gv hỏi bất kỳ các ô chữ và yêu cầu học sinh nêu từ cần điền.

*Kết luận: Đây là các từ dùng để chỉ các hoạt động trong trường học.

VD: + Dòng 1: LÊN LỚP + Dòng 2: DIỄU HÀNH

+ Dòng 3: SÁCH GIÁO KHOA + Dòng 4: THỜI KHÓA BIỂU + Dòng 6: RA CHƠI (…) + Dòng 11: CÔ GIÁO.

*Từ ở ô tô màu: LỄ KHAI GIẢNG 3. Hoạt động luyện tập(18’) - Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Cho HS tự làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.

b. Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi

c. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- Đọc nối tiếp bài tập 1, lớp đọc thầm, quan sát ô chữ, từ điền mẫu.

- Hs lắng nghe.

- Trao đổi theo cặp, điền vào phiếu.

+ Đại diện cặp nhìn bảng đọc lần lượt từ đã điền theo các ô chữ và từ ở ô tô đậm trên phiếu của nhóm mình.

- Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe, hoàn thiện vào vở bài tập + HS chép đáp án của các câu đố vào trong vở.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm các câu văn và tự làm bài vào vở.1 HS lên làm bảng phụ.

- HS chữa miệng và có thể giải thích cách đánh dấu phẩy

+ HS chép lại nội dung bài đúng sau khi giáo viên đã sửa lỗi.

(15)

5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội

*Kết luận: Câu a dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Câu b,c dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận trả lời câu hỏi là gì?

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng(2’) - Gv gửi các đáp án lựa chọn

- Gv đặt câu hỏi

- Gv nhận xét, tuyên dương Hs hoàn thành tốt trong thời gian nhanh nhất.

*Kết luận: Gv mở rộng thêm cho Hs một số từ ngữ về trường học

- Gv hệ thống bài - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau

- HS quan sát

-Hs nghe Gv hỏi nhấn chọn đáp án và đệ trình.

+Hs lắng nghe câu hỏi, quan sát bạn làm bài

Đáp án:

B: Hiệu trưởng C: Lớp trưởng A: Thư viện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tự nhiên xã hội CƠ QUAN THẦN KINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình

- Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan - Biết bảo vệ cơ quan thần kinh. Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Ti vi chiếu các hình minh họa SGK/ 26,27. Sơ đồ cơ quan thần kinh.

2. HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu:3’

* Khởi động

- Gv cho học sinh hát bài

*Kết nối

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

10’ ( Nhóm bàn)

Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh.

-Lớp hát

(16)

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 ( SGK – 26, 27) và trả lời theo gợi ý:

+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ?

+ Hãy cho biết Bộ não nằm ở đâu? Tủy sống nằm ở đâu? Dây thần kinh nằm ở đâu trong cơ thể? chúng được bảo vệ như thế nào?

+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?

- GV treo hình cơ quan thần kinh lên bảng.

=>GVKL: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não( trong hộp sọ), tủy sống( nằm trong cột sống) và các dây thần kinh.

3. Hoạt động luyện tập:15’

Hoạt động 2: Vai trò của cơ quan thần kinh.

- GV cho cả lớp chơi trò chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.

- GV yêu cầu HS xác định xem các em đã sử dụng những giác quan nào khi chơi - GV yêu cầu HS dựa vào phần Bạn cần biết ( Sgk – 27) và liên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời câu hỏi:

- Não và tuỷ sống có vai trò như thế nào?

- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?

- Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng?

- GVKL : Chức năng của từng bộ phận của cơ quan thần kinh

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 5’

- Nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan thần kinh.

- Thực hiện giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh và các cơ quan khác trên cơ thể.

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà xem trước bài “Hoạt động

- HS quan sát và thảo luận để trả lời câu hỏi.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn chỉ vào vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình.

+ HS chỉ vị trí của não

- 1 vài HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.

- HS tiến hành chơi theo sự điều khiển của GV.

- HS nêu ý kiến

- Thảo luận nhóm đôi:

- Chia sẻ thông tin trước lớp:

+ Não là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.

+ Các dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tủy sống và ngược lại.

+HS nghe các bạn trả lời

- HS nêu

(17)

thần kinh”.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Thể dục

ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tiếp tục ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. đi đều theo 1 hàng dọc. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác. Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật.

Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. Chơi trò chơi: “mèo đuổi chuột”.

Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật.

-Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật.

- Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. Tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3’)

- Lớp kiểm tra lại trang phục.

- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Đội hình tập hợp:

o o o o o o o o o o

- Lớp trưởng điều khiển các bạn khởi động đứng tại chỗ hát và giậm chân tại chỗ.

o o o o o o o o o o 2. Hoạt động khám phá(30’)

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc

- Ôn đi ngược chướng ngại vật

- Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột

- Lớp trưởng hô cho các bạn tập đi.

- GV quan sát, sửa cho học sinh.

- Đội hình hàng dọc:

o o o o o o o o o o - Lớp trưởng điều khiển.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh.

- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

- HS chơi trò chơi.

+ Chơi đúng luật.

+ Chủ động tham gia chơi.

+ Chú ý khâu an toàn.

+ Khen ngợi lớp.

(18)

3. Hoạt động mở rộng, ứng dụng(2’) - Lớp trưởng cho lớp tập hợp.

- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm.

- Giải tán lớp học

o o o o o o o o o o

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soạn: 06/10/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Toán

Tiết 28: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở các lượt chia). Tìm một phần mấy của 1 số, giải toán. Rèn kỹ năng giải toán dựa vào phép chia

- Rèn kí năng chia hết và Tìm một phần mấy của 1 số, giải toán có lời văn. Biết làm một số phép tính chia đơn giản trong bài.

- Hình thành cho học sinh các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, quan sát. Giáo dục Hs yêu thích toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.

2. HS: SGK.VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’

- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và đáp án tương ứng.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động luyện tập:30’

Bài 1: Đặt tính rồi tính( cá nhân) - Cho HS tự làm bài vào vở.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện chính xác từng bước.

+ Gv hướng dẫn hs làm phép chia 48 : 2; 84 : 4

- GV nhận xét và lưu ý HS cách trình bày phép tính trong phạm vi các bảng chia đã

- HS tham gia chơi.

+HS quan sát bạn

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

- HS nêu yêu cầu của bài

- HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

+Hs thực hiện phép chia theo hướng dẫn 48 : 2 = 24 84 : 4

= 21

- HS đọc kết quả bài và nêu lại

(19)

học ở phần b) qua phần mẫu

- GV nhận xét, và chốt lại về cách chia số có hai chữ số với số có 1 chữ số trong và ngoài bảng.

Bài 2: Tìm 4

1

của: 20cm; 40km; 80kg.

( cá nhân)

- Cho HS tự làm bài

- Cho đọc bài làm và chữa bài

- GV nhận xét, chốt lại về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Bài 3(cá nhân)

- GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng.

? trang

- GV nhận xét, chữa bài và chốt lại về dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

3. HĐ vận dụng, mở rộng:5’

- Thử tìm cách thực hiện phép chia các số có 3 chữ số, 4 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Gv chốt kiến thức.Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số.

cách tính của 1 số phép tính.

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau

- Lớp nhận xét, chữa bài.

48 : 2 = 24 84 : 4 = 21 54 : 6 = 9 48 : 6 = 8 - HS đọc đề bài.

- HS tự làm bài vào vở,1 HS lên bảng làm bài.

+HS nhìn bạn làm phần a vào vở

- HS đọc bài làm

Lớp nhận xét, chữa bài.

4 1

của 20cm là 20 : 4 = 5 (cm)

4 1

của 40km là 40 : 4 = 10 (km)

4 1

của 80kg là 80 : 4 = 20 (kg) - HS đọc đề bài.

- HS tự làm bài vào vở,1 HS lên bảng làm bài.

+ Hs nhìn bảng chép bài vào vở.

- HS đọc bài làm

Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

My đã đọc được số trang sách là:

84 : 2 = 42 ( trang ) Đáp số : 42 trang

- Hsghe thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tập viết

Tiết 6: ÔN CHỮ HOA D, Đ I. YÊU CẦU CẦNĐẠT

- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng) , Đ, H (1dòng) viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng ) và câu ứng dụng . Dao có mài ...mới khôn ( 1 lần ) bằng chữ viết cỡ nhỏ .

- Hình thành phát triển quan sát, tự học, giao tiếp, sáng tạo.

(20)

- Yêu cái đẹp, rèn tính cẩn thận.Có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Giáo viên: Mẫu chữ hoa D, Đ, K. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- Học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn, bút.

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3’)

*Khởi động

-Gv cho học sinh hát

* Kết nối

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2.Hoạt động khám phá(12’)

+ Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ cái viết hoa có trong bài?

- Cho HS quan sát 3 chữ cái mẫu.

-

- GV viết và kết hợp nhắc lại cách viết

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa

+ Luyện viết từ ứng dụng - Cho HS đọc từ ứng dụng.

+ Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng?

- GV giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TNTP HCM. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hy sinh năm 1943, lúc 15 tuổi.

- GV lưu ý khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng và cách nối nét từ chữ viết hoa sang chữ viết thường.

- GV theo dõi, sửa cách viết cho HS.

- Nhận xét HS viết bảng con + Luyện viết câu ứng dụng

- Hát “Nét chữ nết người”

- Lắng nghe

- chữ K, Đ, D

+ HS quan sát GV hướng dẫn.

- HS nêu cách viết

+ HS quan sát GV hướng dẫn.

- HS viết trên bảng con

+ HS quan sát và tập viết chữ C - HS nhận xét bài bạn.

- Học sinh đọc từ ứng dụng: Kim Đồng

- HS nói những điều mình biết về Kim Đồng

- HS tập viết từ ứng dụng ra bảng con.

+HS luyện viết bảng con.

(21)

- Cho HS đọc câu ứng dụng.

- Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn..

- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Cho HS tập viết vào bảng con - Nhận xét, sửa lỗi ( nếu có) 3. Hoạt động luyện tập(20’) - Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ D: 1 dòng cỡ nhỏ

+ Viết các chữ K, Đ, D: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết Kim Đồng: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ: 5 lần

- GV nhắc HS ngồi và cầm bút viết đúng tư thế, viết đúng mẫu và cỡ chữ.

- Cho học sinh viết vào vở.

+ GV chấm, chữa bài:

- Thu vở nhận xét nhanh 5-7 bài và chữa, rút kinh nghiệm cho HS

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng(2’)

- Y/c HS tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề

- Gv nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét bài bạn

-HS đọc câu ứng dụng

- Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.

- Các chữ D, g, h, kh cao 2 li rưỡi, chữ s cao hơn 1 li, các chữ còn lại cao 1 li.

- HS viết bảng con: Dao

+HS luyện viết bảng con: Dao.

-HS lắng nghe

- HS viết vở

+HS nhìn chữ mẫu và viết nội dung bài.

-HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soạn: 07/10/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 Toán

Tiết 29 : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia.

HS sử dụng bảng chia đã học làm được một số phép tính trong bài.

- Rèn kĩ năng chia hết và có dư. Vận dụng giải toán có lời văn.

- Hình thành cho học sinh các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, quan sát. Giáo dục Hs yêu thích toán học, trình bày sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(22)

1. GV: Các tấm bìa có các chấm tròn, hoặc que tính. SGK, bảng phụ, phiếu học tập.

2. HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’

- Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá:15’

Hướng dẫn nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.

- GV viết lên bảng 2 phép tính 8 2 9 2

8 4 8 4 0 1

+Gv hướng dẫn hs thực hiện phép tính:8 : 2

- Em có nhận xét gì về 2 phép tính này?

- GV hướng dẫn HS kiểm tra bằng mô hình.

- GV chốt lại: 8 chia 2 được 4 và không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết và viết 8 : 2 = 4.

Còn 9 chia 2 được 4 và còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư, số 1 là số dư và viết 9 : 2 = 4

( dư 1).

- GV lưu ý HS trong các phép chia có dư thì số dư luôn bé hơn số chia. Yêu cầu HS giải thích

- GV chốt lại cách giải thích đúng.

3. Hoạt động luyện tập: 15’

Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu

- Cho HS vận dụng cách tính ở phần bài mới để làm bài vào vở.

- GV nhận xét và lưu ý HS cách viết kết quả của các phép tính và chốt lại về cách

- HS tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- 2 HS lên bảng thực hiện mỗi HS 1 phép tính

+Hs thực hiện phép tính theo hướng dẫn:

8 : 2 = 4

- HS nêu lại cách chia.

- 8 chia 2 được 4 và không còn thừa.

9 chia 2 được 4 và còn thừa 1

- HS nhắc lại.

- HS nêu ý kiến giải thích.

- HS nêu yêu cầu của bài

- HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

20 5 15 3 20 4 15 5

(23)

tính của phép chia hết và chia có dư.

Bài 2 : Đ hay S ?( lớp – cá nhân)

- Muốn biết phép tính đó đúng hay sai em làm như thế nào ?

- Yêu cầu Hs làm bài

- Gv nhận xét chốt kết quả đúng - Vì sao phần a em điền đúng ?

Bài 3: Đã khoanh 1 số ô tô trong hình nào ?( cá nhân)

- Yêu cầu Hs làm bài

- Gv nhận xét chốt kết quả đúng - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? 4. HĐ vận dụng, mở rộng:

- Viết ra các số có 2 chữ số bất kì (khoảng 10 số) và chia chúng cho số có 1 chữ

-Gv chốt kết quả

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hiện chia các số từ 5 đến 10 cho 4 hoặc số bất kì để tìm số dư của chúng.

0 5

+ Hs làm phần a theo sự hỗ trợ của bạn: 20 : 5 = 4

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.

-1 Hs nêu yêu cầu bài

- Thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính , kết quả

- Hs làm bài cá nhân, 2 Hs làm bảng phụ

a. Đ b. S c. Đ d. S -Hs nêu

2 Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm bài cá nhân - Hs nhận xét

+Hs nêu câu trả lời đúng theo hướng dẫn: Hình a.

-Hs suy nghĩ thực hiện +Hs quan sát bạn

-Hs ghi nhớ, thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tập làm văn

Tiết 6: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu kể lại được vài ý nói về buổi đầu đi học. Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu).

-Hình thành phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm.

-Yêu thích môn học. Trân trọng những kỉ niệm của buổi đầu đi học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Câu hỏi gợi ý BT1

2. HS: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3’)

(24)

*Khởi động

- Giáo viên cho học sinh hát

*Kết nối

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động luyện tập: (30’) Bài 1

-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài

- Giáo viên hướng dẫn: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng.

- Gọi HS đọc Gợi ý:

+ Em đến lớp buổi sáng hay buổi chiều?

+ Thời tiết thế nào?

+Ai dẫn em đến trường?

+ Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao?

+ Buổi học đã kết thúc thế nào?

+ Cảm xúc của em về buổi học đó?

- Gọi 1 HS kể mẫu

- GV nhận xét tuyên dương.

- Cho HS kể theo cặp đôi

- Bình chọn HS kể hay, chân thực (có cái riêng ....)

Bài 2

- GV hướng dẫn cách thức làm bài:

Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu

- GV nhắc các em viết những điều giản dị chân thật đúng đề tài.

- Gọi Hs đọc (bài viết tốt).

- GV đánh giá, nhận xét nhanh một số bài viết của HS.

* GV lưu ý về cấu tạo của đoạn văn.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng(2’) - Kể lại lần đầu tiên thực hiện hoặc tham gia việc nào đó của em (lần đầu

- Hát bài: Em yêu trường em.

+ HS hát theo các bạn - Nêu nội dung bài hát.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm .

- 1 HS đọc Gợi ý

- Một học sinh kể mẫu.

+ HS nghe bạn kể - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.

+ HS nghe bạn kể

- HS thi kể cả lớp lắng nghe. Nhận xét lời kể của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm.

- HS làm vở (cá nhân).

+ HS chép một đoạn văn hoàn chỉnh của giáo viên đưa.

- 2, 3 HS đọc lại - lớp nhận xét.

- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.

- HS kể

(25)

tiên tổ chức sinh nhật hoặc đi dự sinh nhật, lần đầu tiên gặp bạn học ở trường, lần đầu tiên gặp cô giáo chủ nhiệm,...)

- GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Về nhà đọc lại vài văn của mình cho gia đình nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Chính tả

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT phân biệt được cặp vần khó eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x (BT3a). -Viết đẹp viết đúng những chữ có phụ âm đầu s/x.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2, BT3a.

2. HS: SGK, Vở chính tả, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu:3’

*Khởi động

-Gv cho học sinh hát

*Kết nối

- Kết nối nội dung bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 7’

- GV đọc lần 1 bài thơ trên bảng phụ - Gọi HS đọc lại bài.

- Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?

- Hình ảnh nào cho em biết điều đó?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?

c) HS viết tiếng khó:

- Yêu cầu HS tìm và viết tiếng khó ra giấy nháp

- GV và cả lớp cùng chữa 3. Hoạt động luyện tập: 20’

a) Viết bài

-Lớp hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan

- HS nghe

- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm - Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè.

- Đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như com chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn.

- 3 câu.

- Những chữ đầu câu.

.

- Bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè,...

(26)

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế khi ngồi viết

- GV đọc bài cho HS viết bài

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS khi viết - GV đọc lại bài viết cho hs soát lỗi.

+ Chấm – chữa

- GV thu 5 - 7 bài để chấm nhận xét - GV nhận xét cụ thể từng bài.

- Tuyên dương những Hs có bài viết tiến bộ.

b) HS làm bài tập:

Bài 2: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp

Yêu cầu HS nêu đề bài và mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - GV cùng HS chữa bài.

Bài 3

- GV hướng dẫn làm bài.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

4. Hoạt động ứng dụng, mở rộng:5’

- Trò chơi nối tiếp điền từ

- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.

- Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. Cẩn thận chép lại bài thơ, bài hát đó cho thật đẹp.

- Hs viết bài.

- Soát lỗi trong bài viết của mình.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, đổi chéo, chia sẻ trước lớp

+ Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.

- HS nêu yêu cầu -HS làm bài vào VBT a)siêng năng, xa, xiết

-Hs lên bảng nối tiếp điền các từ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Toán

Tiết 30 : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. Vận dụng phép chia hết trong giải toán, làm được các bài tập.

- Rèn kĩ năng chia hết và chia có dư.

- Hình thành cho học sinh các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, quan sát. Giáo dục Hs tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập.

2. HS: Sách giáo khoa, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:5’

(27)

- Trò chơi: Truyền điền: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra phép tính có dạng phép chia hết và phép chia có dư.

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động luyện tập:25’

Bài 1: Tính( Cá nhân)

- Cho HS tự làm bài vào vở.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện chính xác từng bước.

- GV nhận xét và yêu cầu HS xác định phép chia hết và phép chia có dư.

+GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính: 17: 2

- GV nhận xét, và chốt lại về cách đặt tính, cách tính chia hết và chia có dư.

và đặc điểm của số dư.

Bài 2( lớp- cá nhân)

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp giải vào bảng con.

+Gv HD Hs thực hiện phép tính

- GV nhận xét chữa bài.

- GV nhận xét và củng cố cho HS cách đặt tính và thực hiện tính chia.

Bài 3( lớp- cá nhân) - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì

- GV ghi tóm tắt lên bảng.

-GV yêu cầu HS làm bài, đọc bài làm

- HS tham gia chơi.

+ Hs lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- Một em đọc lại yêu cầu bài tập 1.

-Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 4 học sinh lên bảng đặt tính và tính 17 2 35 4

16 8 32 8 1 3 42 5 58 6 40 8 54 9

2 4

+Hs thực hiện phép tính theo hướng dẫn của GV

17 : 2 = 8(dư 1)

- Cả lớp đọc thầm yêu cầu, tự làm bài vào vở.

- 2 em lên bảng chữa bài.

+Hs thực hiện phép tính: 24 : 6 = 4.

Đáp án:

24 6 30 5

24 4 30 6 0 0 32 5 34 6 30 6 30 5

2 4

- Từng cặp đổi vở KT chéo bài nhau.

- HS đọc đề bài.

- HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- HS đọc bài làm

(28)

- GV nhận xét.

- GV củng cố bài: Muốn tìm số HS giỏi của lớp đó em đã làm như thế nào.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( cá nhân)

- Yêu cầu Hs làm bài

- Trong phép chia số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào ?

- Có số dư lớn hơn số chia không ? - Vậy trong phép chia với số chia là 3 thì có số dư lớn nhất là số nào ?

- Gv nhận xét , chốt kết quả

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng:

- Viết ra các số có 2 chữ số bất kì (khoảng 10 số và có chữa số hàng đơn vị khác nhau) và chia chúng cho 5, phát hiện xem số dư của chúng có đặc điểm gì liên quan đến số bị chia không.

-Gv chốt kiến thức

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Lớp đó có số HS giỏi là:

27 : 3 = 9 ( học sinh ) Đáp số : 9 học sinh

+ HS chép lại nội dung bài sau khi gv đã chữa bài.

-1 Hs nêu yêu cầu bài

- Hs làm bài cá nhân, 2 Hs đọc bài, Hs nhận xét

- 0 , 1 , 2 - Không

- Số dư lớn nhất là 2 ( khoanh vào B) +Hs nhắc lại câu trả lời: Hình B

-Hs vận dụng kiến thức làm bài +Hs lắng nghe bạn

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Đạo đức

TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.

- Tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.

*KNS: Kỹ năng tư duy phê phán,kỹ năng ra quyết định, kỹ năng lập kế hoạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV : Phiếu học tập, đồ dùng đóng vai, các tấm bìa màu đỏ, xanh.

2. HS : VBT đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động:5’

*Khởi động

- Gv cho học sinh hát bài -Học sinh hát

(29)

*Kết nối

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập: 25’

- Hoạt động 1: ( cá nhân)

* Liên hệ thực tế

- GV yêu cầu HS tự liên hệ:

+ Các em đã tự làm lấy công việc của mình chưa?

+Ở trường em đã làm việc gì?

+ Ở nhà em làm những việc gì?

+ Em cảm thấy như thế nào khi hoàn thành công việc?

*GV kết luận: Khen ngợi những em biết tự làm lấy công việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo.

- Hoạt động 2: (Đóng vai)

- GV giao cho 1 nửa số nhóm thảo luận xử lý tình huống 1, 1 nửa còn lại thảo luận xử lý tình huống 2 (Tình huống trong SGV)

* GV Kết luận: Nếu có mặt ở đó, các em cần nên khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao.

- Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( Cá nhân) - Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.

- GV phát phiếu học tập học tập cho học sinh và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của Mình bằng cách ghi vào ô trống dấu (+) trước ý kiến em cho là đúng và ghi dấu (–) trước ý kiến sai.

- GV kết luận theo từng nội dung.

*GV kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5’

- HS thực hiện nội dung bài học, tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.

- Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học.

- Tham gia giúp đỡ gia đình những công

- HS lắng nghe

- 1 số HS trình bày trước lớp.

- HS khác cho ý kiến.

+ HS kể một số việc em làm ở trường, ở nhà.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- Các nhóm độc lập làm việc.

- 1 số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp.

- Các nhóm khác chia sẻ ý kiến.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Từng HS độc lập làm việc.

- 1 HS nêu kết quả bài làm trước lớp.

- Chia sẻ và thống nhất.

+ HS quan sát

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(30)

việc vừa với sức mình.

- Nhận xét tiết học. -Nghe và ghi nhớ, thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soạn: 08/10/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2021 Toán

Tiết 31: BẢNG NHÂN 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu học thuộc bảng nhân 7. Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Đọc các phép tính trong bảng nhân 7. Vận dụng thực hiện một số phép tính trong bài.

- Rèn kĩ năng đọc, bảng nhân, vận dụng làm bài tập.

- Hình thành cho học sinh các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, quan sát. Giáo dục Hs yêu thích toán học, trình bày sạch sẽ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kết quả)

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động 3’

- Trò chơi: “Bẫy số bẩy”

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá: 15’

- Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn + Lần 1 Gv đưa ra tấm bìa có 7 chấm tròn để Hs quan sát .

- Có mấy tấm bìa trên tấm bìa có mấy chấm tròn?

-Vậy 7 được lấy mấy lần?

- 7 chấm tròn được lấy 1 lần. Vậy ta được mấy chấm tròn?

- 7 được lấy 1 lần. Vậy ta thực hiện được phép nhân nào?

- Gv ghi bảng: 7 được lấy một lần ta viết : 7 x 1 = 7

- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn

Gv lấy thêm 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- HS thực hiện

+ HS thao tác cùng bạn.

- Có 1 tấm bìa trên tấm bìa có 7 chấm tròn

- 7 được lấy 1 lần -7 chấm tròn - 7 x 1

+ Đọc theo cô:

7x 1=7 - 1 Hs đọc

- HS thực hiện lấy

(31)

tròn dán lên bảng . Đặt vấn đề : -7 được lấy mấy lần?

- 7 được lấy 1 lần. Vậy ta thực hiện được phép nhân nào?

- Để lập được phép nhân này ta làm thế nào?

- Vậy 7 x 2 bằng bao nhiêu?

- Gv: Đây chính là phép tính thứ 2 trong bảng nhân 7.

- Gv lấy thêm 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn dán lên bảng . Đặt vấn đề :

- Với số tấm bìa trên bảng cô sẽ lập được phép nhân nào? Vì sao?

-7 x 3 bằng bao nhiêu?

- Con làm thế nào để có kết quả?

- Hãy thể hiện chuyển từ phép nhân thành phép cộng ?

-Gv ghi : 7 x 3 = 7 + 7+ 7 = 21 Vậy : 7 x 3 = 21

-Yêu cầu Hs lập các phép nhân còn lại.

+ Gv ghi bảng nhân trên bảng 7 x 1 = 7 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 10 = 70 - Gọi HS đọc

Em có nhận xét gì về thừa

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Kỹ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.. - Thái độ tự giác, chăm chỉ thực

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.... - Phát

2.Kỹ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà3. Thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và khuyến

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và khuyến

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.?.